Giáo án khối lớp 3 - Môn Toán - Tuần 1 đến tuần 4

Giáo án khối lớp 3 - Môn Toán - Tuần 1 đến tuần 4

I/ Mục tiêu :

- Kiến thức:Củng cố kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.

- Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.

- Thái độ:Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.

II/ Chuẩn bị :

-GV : Bảng phụ

- HS : VBT

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

1) Khởi động :

2) Bài cũ : - GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS.

- - Giáo viên nhận xét.

3) Bài mới :

a/Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số

 b/Các hoạt động

 

doc 38 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 3 - Môn Toán - Tuần 1 đến tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
Ngày soạn 20 - 8 Ngày dạy 27 - 8
I/ Mục tiêu : 
- Kiến thức:Củng cố kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
- Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
- Thái độ:Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.
II/ Chuẩn bị :
-GV : Bảng phụ
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : 
Bài cũ : - GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS.
 - Giáo viên nhận xét.
Bài mới :
a/Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số 
 b/Các hoạt động
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: ôn tập về đọc, viết số 
Mục tiêu : Học sinh xác định chữ số thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Gọi Hs xác đ ịnh s ố
Giáo viên nhận xét : 
Giáo viên gọi học sinh đọc số .
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
GV tiến hành tương tự với số : 909, 123
Giáo viên lưu ý cách đọc 909
Bài 1 : 
Gọi Hs đọc yêu cầu
Yêu cầu Hs tự làm
Cho HS sửa bài 
Hoạt động 2 : ôn tập về thứ tự số
Mục tiêu: giúp Hs nhận biết thứ tự của số
Bài 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống
- GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 3 : ôn luyện về so sánh số và thứ tự số 
Mục tiêu: Biết so sánh số và thứ tự số
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Cho HS sửa bài 
Bài 4 : 
Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của bài
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 5 : 
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS làm bài.
Cho HS sửa bài qua trò chơi “Gắn số” 
số 0 hàng đơn vị, số 6 hàng chục, số 1 hàng trăm 
Cá nhân 
HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con 
HS nối tiếp nhau đọc
Bạn nhận xét
HS đọc.
HS làm bài
Lớp nhận xét 
HS đọc.
HS làm bài
Lớp nhận xét 
HS đọc
HS làm bài
Lớp nhận xét
HS đọc
HS làm bài
HS sửa bài
HS đọc.
HS làm bài
HS sửa bài 
Lớp nhận xét
Củng cố 
- Nêu cách so sánh số
- GV nhận xét tiết học.
IV.Hoạt động nối tiếp
- Về làm các bài còn lại
- Chuẩn bị : bài 2 : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ )
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@ ?
Toán
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ ) 
Ngày soạn 21 - 8 Ngày dạy 28 - 8
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: 
Ôn tập, củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số.
Củng cố giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : các trò chơi phục vụ cho các bài tập
 HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : 
Bài cũ : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Bài mới 
a/Giới thiệu bài : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ )
 b/Các hoạt động
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Ôn cộng, trừ số có 3 chữ số 
*Mục tiêu : Ôn tập , củng cố cho HS cách đặt tính và cách tính của phép cộng , trừ các số có 3 chữ số 
* Bài 1 : Tính nhẩm 
Bài 1 ( câu a , b ) em có nhận xét gì ?
Vì sao em biết ?
Nhận xét 
 * Bài 2 : . Gọi Hs đọc yêu cầu bài 2 .
Bài yêu cầu gì ? 
Giáo viên cho HS thảo luận nhóm.
GV mời đại diện các nhóm trả lời
GV sửa bài cho HS sai 
GV : bài 2 các em cần lưu ý gì khi đặt tính và tính ? 
Hoạt động 2 : Ôn giải toán 
*Mục tiêu : Ôn tập , củng cố cho HS giải toán đơn : nhiều hơn , ít hơn .
 * Bài 3 : Giải toán 
-Đề bài cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ? 
Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
Nhận xét 
 * Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề
 Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- Cho hs thảo luận
 Nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu 
Lớp làm phiếu 
Dựa vào phép cộng ở trên ta tìm được kết quả của phép trừ ở dưới . 
Muốn tìm số hạng này , ta lấy tổng trừ đi số hạng kia .
 1 em đọc .
Đặt tính rồi tính
HS thảo luận 
HS trình bày
Lớp thực hành trên phiếu 
Lớp nhận xét kết quả
Viết thẳng cột , trăm dưới trăm , chục dưới chục , đơn vị dưới đơn vị và tính từ phải sang trái
 1 HS đọc đề 
- Hs nêu
Giải toán đơn dạng nhiều hơn . 
Lớp làm phiếu, 2 HS lên bảng 
1 học sinh đọc đề
- Hs nêu
Toán đơn dạng ít hơn 
HS thảo luận nhóm và trình bày bài giải
4/ Củng cố
 - Đặt tính rồi tính:
275 + 317 = ; 667 – 317 = ; 524 + 63 =
Nhận xét.
IV.Hoạt động nối tiếp
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@ ?
Toán
LUYỆN TẬP 
Ngày soạn 22 - 8 Ngày dạy 29 - 8
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Củng cố kĩ năng tính cộng trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
Củng cố, ôn tập bài toán về “tìm x”, giải bài toán ( có lời văn ) và xếp ghép hình
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi, bìa hình tam giác vuông cân ở bài tập 4
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : 
	2.Bài cũ : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) 
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
 - Nhận xét vở HS
 3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : luyện tập 
 b/ b/Các hoạt động
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 :Củng cố kiến thức
Mục tiêu: cố kĩ năng tính cộng trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
 Cách tiến hành
 - Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì tìm được gì?
 -Khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng như thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?
 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
Hoạt động 2 :Luyện tập 
Mục tiêu: học sinh tính nhanh, chính xác
Cách tiến hành
Bài 1 : 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 2 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Trong phép trừ x – 322 = 415, x là số gì ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?
+ Trong phép cộng 204 + x = 355, x là số gì ?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
 Bài 4 : 
Cho HS đọc yêu cầu bài 
GV cho HS thi ghép hình qua trò chơi “Ai nhanh, ai khéo” 
GV Nhận xét, tuyên dương
- Số hạng còn lại
- Tổng không thay đổi.
Hiệu cộng với số trừ
- Tổng trừ số hạng kia
HS đọc.
HS làm bài
HS nêu
Lớp nhận xét 
HS đọc.
Số bị trừ
Hiệu cộng với số trừ
Số hạng
 - Tổng trừ số hạng kia
HS làm bài
HS nêu 
HS nêu 
HS nêu 
HS làm bài.
HS đọc : Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá
HS 3 dãy thi ghép hình 
Lớp nhận xét
4.Củng cố : 
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?
 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
IV.Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 4 : cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) 
Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@ ?
Toán
Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần ) 
Ngày soạn 23 - 8 Ngày dạy 30 - 8
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức : giúp học sinh :
Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng)
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Ổn định.
2/ Kiểm bài cũ.
Kiểm tra một số vở bài tập toán.
Nhận xét.
3/ Dạy học bài mới.
a/Giới thiệu bài : 
 b/Các hoạt động 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : giới thiệu phép cộng 435 + 127 
Mục tiêu:Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục)
GV viết phép tính 435 + 127 = ? lên bảng
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau.
+ 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 5 chục thêm 1 chục là mấy chục ?
Giáo viên : Vậy 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 vào hàng chục.
+ Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
Hoạt động 2 : giới thiệu phép cộng 256 + 162 
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép c ... 
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6.
- Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 6 hình tròn được lấy mấy lần?
-> 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6.
-Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 6 được lấy mấy lần
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 6 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả mấy thùng dầu?
+ Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu?
+ Để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Năm thùng dầu có số lít là:
 6 x 5 = 30 ( lít)
 Đáp số : 30 lít
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 6 là số naò?
+ 6 cộng mấy thì bằng 12?
+ Tiếp theo số 12 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 18?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là:
 6 12 18 24 30 36 42 48 54 6
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
 Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 6 hình tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 6 x 1 = 6.
6 hình tròn được lấy 6 lần.
6 được lấy 2 lần.
Đó là: 6 x 2 = 12.
Hs đọc phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép còn lại,
Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
Vài em đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có tất cả 5 thùng dầu.
Mỗi thùng dầu có 6 lít.
Ta tính tích 6 x 5.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 6.
Số 12.
6 cộng 6 bằng 12.
Số 18.
Con lấy 12 + 6.
Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng nhân 6.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Tuần 04 Toán
Tiết 18 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 6.
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
 Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, VBT.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 6.
- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho các em nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép nhân trong bài 1a).
- Gv yêu cầu cả lớp làm phần a) vào VBT.
- Hs tiếp tục đọc phần b)
- Gv nhận xét
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
6 x 9 + 6 = 54 +6 = 50
6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59.
6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết cách đọc đúng giờ.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bốn Hs mua số quyển vở là:
 6 x 4 = 24 (quyển)
 Đáp số :24 quyển.
Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia Hs làm 2 nhóm. Gv cho Hs chơi trò “ Ai điền nhanh”
+ Nhóm 1: Làm câu a)
+ Nhóm 2: Làm câu b).
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
12 ; 18; 24 ; 30; 36 ; 42 .
18 ; 21; 24 ; 27 ; 30; 33.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp Hs xếp đúng hình mẫu.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò “Ai xếp hình nhanh”.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
9 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp.
Hs làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm phần b). Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs các nhóm lần lượt lên điền các số vào chỗ chấm.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Nhân một số có hai chữ số vơí số có một chữ số (không nhớ).
Nhận xét tiết học.
 Tuần 04 Toán
 Tiết 19 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: .
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Aùp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
b) Kĩõ năng: Tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân.
- Gv viết lêng bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên.
- Yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
 36 * Vậy 12 nhân 2 bằng 36.
- Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu?
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 
 - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng các bài toán phép nhân.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vaò VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 24 22 11 33 20
x 2 x 4 x 5 x 3 x 4
 48 84 55 99 80
Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét:
 32 11 42 13
 x 3 x 6 x 2 x 3
 96 66 84 39
* Hoạt động 3: Làm bài 3
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán cólời văn.
 Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Có tất cả mấy hộp chì màu?
+ Mỗi hộp có mấy bút?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:
Số bút chì màu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 (bút màu).
 Đáp số 48 bút màu.
* Hoạt động 4: 
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tính nhân.
Bài 4: 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
Đặt rồi tính.
 33 x 2 ; 22 x 3 ; 42 x 2 ; 34 x 2.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc phép nhân.
Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12 = 36.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
5 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 4 hộp chì màu.
Mỗi hộp có 12 bút màu.
Số bút màu có trong 4 hộp.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
 Tuần 04 Toán
 Tiết 20 Kiểm tra một tiết
Ë Ë	 Ë Ë
Ë Ë	 Ë Ë
Ë Ë	 Ë Ë
Ë Ë	 Ë Ë Ë
Ë Ë	 Ë Ë Ë
Ë Ë	 Ë Ë Ë
. Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 234 + 347 ; 372 + 255 ; 264 – 127 ; 452 – 261
 . Bài 2: Khoanh vào
 1 phần tư số bó hoa. 1 phần 5 số bó hoa.
. Bài 3: Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh củ hình tam giác đều là 5cm. 
 A 
5cm 5cm
B 5cm C
. Bài 4: Lớp 3a có 32 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan1-4.doc