TẬP ĐỌC
Bím tóc đuôi sam / tiết 1.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi.
- Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo.
Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Tranh : Bím tóc đuôi sam.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
TUẦN 4 Thứ . . . . . ngày . . . . . tháng . .. . . .năm . . . . . TẬP ĐỌC Bím tóc đuôi sam / tiết 1. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi. - Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Tranh : Bím tóc đuôi sam. - Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ? -Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài Gọi bạn. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Trong tiết tập đọc này chúng ta tập đọc bài Bím tóc đuôi sam. Qua bài tập đọc này, các em sẽ biết cách cư xử với bạn bè như thế nào cho đúng để luôn được các bạn yêu quý, tình bạn thêm đẹp. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà, lời Tuấn. Đọc rừng câu : -Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn : loạng choạng, ngượng nghịu cái nơ, nắm, vịn vào nó, một lúc, đẹp lắm, nín hẳn, bím tóc nhỏ, mệt quá, vì vậy, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu ... Đọc từng đoạn trước lớp : -Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng: Khi Hà đến trường./ mấy bạn gái cùng lớp reo lên ://”Ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//” Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi mách thầy.// Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. Mở rộng từ : Đầm đìa nước mắt. -Đối xử tốt : nói và làm điều tốt với người khác. Chia nhóm đọc. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Hỏi đáp : Hà đã nhờ mẹ làm gì ? -Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2 bím tóc của em như thế nào ? -Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ? -Tuấn đã trêu Hà như thế nào ? -Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ? 3.Củng cố : Khi bị Tuấn trêu làm đau, Hà khóc và chạy đi mách thầy. Sau đó chuyện gì đã xảy ra? Các em cùng tìm hiểu qua tiết sau. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc kĩ đoạn 1-2 tìm hiểu tiếp đoạn 3-4. -Gọi bạn. -2 em HTL và TLCH. -Vài em nhắc tựa : Bím tóc đuôi sam. -Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. -Học sinh phát âm(nhiều em ). -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài(đoạn 1-2) -Vài em luyện đọc câu. -Khóc nhiều, nước mắt ướt đẩm mặt. -Làm tốt với người khác. -Đọc cả đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh (đoạn 1-2) -Đọc thầm (đoạn 1-2). -Tết cho 2 bím tóc. -Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá. -Tuấn sấn đến, trêu Hà. -Tuấn kéo bím tóc của Hà ...... -Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn, không tôn trọng bạn, không biết cách chơi với bạn. Đọc đoạn 1-2 và đoạn 3-4. TUẦN 4 Thứ . . . . . ngày . . . . . tháng . .. . . .năm . . . . . TẬP ĐỌC Bím tóc đuôi sam / tiết 2 . I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Giáo viên gọi 2 em đọc bài. Nhận xét. Ghi điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3-4. Giáo viên đọc mẫu. Chú ý phân biệt giọng đọc từng nhân vật. Đọc từng câu : Hướng dẫn phát âm các từ khó, từ dễ lẫn lộn : Ngượng nghịu, nói, đẹp lắm, nước mắt, nín, xin lỗi, lúc nãy, .... (MB) ngước, mắt, khóc, xin lỗi, đối xử, (MT,MN). Hướng dẫn ngắt giọng : Bảng phụ : Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// Tớ xin lỗi/ vì lúc nãy/ kéo bím tóc của bạn.// Theo dõi, sửa sai. Đọc cả đoạn : Nhận xét. Đọc theo nhóm : -Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hỏi đáp : Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào ? -Theo em vì sao lời khen của thầy làm Hà vui không khóc nữa ? -Khi được thầy khen Hà có mừng không ? Có tự hào về hai bím tóc không ? -Tan học Tuấn làm gì ? -Từ ngữ nào cho thấy Tuấn xấu hổ vì đã trêu Hà ? -Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ? Hoạt động 3: Thi đọc theo vai. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm. -Nhận xét, khen nhóm đọc tốt theo vai. 3.Củng cố : Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay đáng khen ? Vì sao ? -Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về nhà đọc bài. -Bím tóc đuôi sam. -2 em đọc bài ( đoạn 1-2) và TLCH. -Bím tóc đuôi sam/ tiết 2. -Theo dõi đọc thầm. -Học sinh nối tiếp đọc từng câu. -Học sinh phát âm. -Cá nhân, đồng thanh. -1 em lên bảng ngắt nhịp. -Cả lớp thực hiện ngắt nhịp trong sách. -4-5 em luyện đọc câu. -Đồng thanh. -Học sinh nối tiếp nhau đọc cả đoạn (đoạn 3-4). -Học sinh đọc bài trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm ( Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc ) -Cá nhân, đồng thanh. -Cả lớp đọc đồng thanh bài. -Đọc thầm đoạn 3. -Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. -Vì lời khen của thầy làm Hà tự tin, tự hào về bím tóc của mình. -Hà mừng khi được khen. -Tự hào không bị Tuấn trêu. -Tuấn đến gặp Hà, xin lỗi Hà. -Tuấn gãi đầu ngượng nghịu. -Phải đối xử tốt với bạn gái. -Nhóm tự phân vai: Người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo, 3-4 bạn đóng vai bạn Hà. -Luyện đọc theo vai trong nhóm . -Lần lượt các nhóm trình bày. -Bạn vừa đáng khen, vừa đáng chê. Đáng chê là Tuấn nghịch ác với Hà. Đáng khen là biết nhận ra lỗi của mình và xin lỗi Hà. -Phải đối xử tốt với bạn, đặc biệt là bạn gái. -Đọc bài nhiều lần. TUẦN 4 Thứ . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . năm . . . . TOÁN. 29 + 5. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5. - Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình các điểm cho trước. - Kĩ năng : Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác. - Thái độ : Thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Que tính, bảng cài. Viết Bài 3. - Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: Ghi : 9 + 5 9 + 3 9 + 7 9 + 5 + 3 9 + 7 + 2 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số dạng 29 + 5. Hoạt động 1: Giới thiệu 29 + 5. Giảng giải : Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào ? Tìm kết quả : Trực quan : Bảng cài hướng dẫn học sinh tìm kết quả -Gài 2 bó que tính và 9 que tính. Nói : Có 29 que tính, viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị -Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : Thêm 5 que tính. -Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 là 34. Vậy 29 + 5 = 34. -Đặt tính và tính : Gợi ý : Rút ra quy tắc. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 1 : Bài 2 : -Muốn tính tổng ta làm thế nào ? -Khi đặt tính cần chú ý gì ? Bài 3 : -Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau? -Chấm vở, nhận xét. 3.Củng cố : Nêu cách đặt tính 29 + 5 và quy tắc . -Giáo dục : tính cẩn thận. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò Tập làm thêm toán. -2 em lên bảng. Lớp làm bảng con. -Nêu cách đặt tính, cách nhẩm. -29 + 5. -Nghe, phân tích. -Thực hiện phép cộng 29 + 5. -Thực hành trên que tính. -Học sinh làm theo thao tác của giáo viên. -Đọc to : 29 + 5 = 34. -1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm nháp. -Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34. Ghi nhớ : Lấy số đơn vị cộng với số đơn vị rồi tách ra 1 chục ở tổng các số đơn vị. ( Nhiều em đọc ). -HS làm bài. -1 em đọc đề. -Lấy số hạng cộng số hạng. -Thẳng cột. -HS làm bài. 1 em đọc kết quả. Sửa bài. -1 em đọc đề. -4 điểm. -Làm bài thực hành nối. -1 em nêu tên gọi các hình vuông : ABCD, MNPQ. -2 em. -Làm thêm bài tập. TUẦN 4 Thứ . . . . . ngày . . . . . tháng . .. . . .năm . . . . . ĐẠO ĐỨC. Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 2. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm. - Thái độ : Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận. - Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Tiết trước em được học bài gì? -Em kể cho các bạn nghe việc em đã gây ra lỗi lầm và biết nhận lỗi sửa sai ? -Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ? 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Đóng vai theo tình huống. Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn :” Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi ... ọc bài. -Soát lỗi. -Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Trò chơi : Thi tìm chữ. Bài 3 : -Đọc tìm từ có tiếng chứa vần / vầng, dân/ dâng. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng.Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò -Bím tóc đuôi sam. -2 em lên bảng viết lời đọc củaGV.Cả lớp viết nháp. -Viết bài Trên chiếc bè, làm bài tập. -Trên chiếc bè. -Dế Mèn và Dế Trũi. -Đi ngao du thiên hạ. -Bằng bè kết từ những là bèo sen. -Có 5 câu. -Viết hoa. -3 đoạn. -Viết hoa lùi vào 1 ô li. -Dế Mèn, Dế Trũi, vì tên riêng. -rủ nhau, Dế Mèn, Dế Trũi, bèo sen, trong vắt, ... -Viết bảng con. -Viết vở. -Chia 2 đội. -1 em đọc đề. -Lựa chọn : dỗ em, giỗ ông,. -Tìm từ có dỗ/ giỗ, ròng/ dòng. -HS tìm. -Sửa lỗi. Tuần 4 Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . TOÁN 38 + 25 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25. - Áp dụng phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan. Kĩ năng : Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác. Thái độ : Thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Que tính, bảng cài. Viết Bài 2. - Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Ghi : 45 + 8 29 + 8 -Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? b/ Tìm kết quả : -Yêu cầu học sinh sử dụng que tính. Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu que tính ? Vậy 38 + 25 = ? - HS tìm không được hướng dẫn sử dụng bảng cài và que tính để hướng dẫn. c/ Đặt tính và tính: Hỏi đáp : Em đặt tính như thế nào ? -Nêu cách thực hiện phép tính ? Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : Bài 2 : Bài toán yêu cầu gì ? -Số thích hợp trong bài là số nào ? -Làm thế nào để tìm tổng? -Kết luận, cho điểm. Bài 3 : Vẽ hình trên bảng, hỏi : Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào ? Bài 4 : Bài toán yêu cầu gì ? Muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước ? -Ngoài cách tính tổng ta còn cách tính nào khác ? -Giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nêu cách đặt tính và thực hiện 38 + 25? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Học thuộc cách đặt tính và tính. -2 em lên bảng nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm bảng con. -1 em giải. -Nghe và phân tích đề toán. -Thực hiện phép cộng 38 + 25. -Thao tác trên que tính. -63 que tính. -Bằng 63. -1 em lên bảng đặt tính. Lớp làm nháp. -Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ gạch ngang. -Tính từ phải sang trái : 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. Vậy 38 + 25 = 63 . -3 em nhắc lại. -3 em lên bảng. HS làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Tổng các số hạng. -Cộng các số hạng với nhau. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Nhận xét. -1 em đọc đề bài. -28 dm + 34 dm. -Giải vào vở. -Điền dấu > < == vào chỗ thích hợp. -Tính tổng rồi mới so sánh. -3 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét Đ – S. SS : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6. Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. 1 em nêu. Học bài. TUẦN 4 Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . TẬP LÀM VĂN Cám ơn- xin lỗi. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : -Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. -Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp. -Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. Kĩ năng : Rèn thực hiện đúng yêu cầu. Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 38). Kẻ bảng bài 3. - Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước em học bài gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : -Khi được ai đó giúp đỡ em phải nói gì với họ ? -Em phiền hay mắc lỗi với ai đó thì sao ? -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách nói lời cám ơn, xin lỗi. Sau đó dựa vào tranh, kể lại câu chuyện có nói lời cám ơn, xin lỗi. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa ? -Nhận xét, khen ngợi. Truyền đạt : Khi nói lời cám ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời cám ơn với người lón tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cám ơn khác nhau. -Cô giáo cho em mượn quển sách : -Em bé nhặt hộ em chiếc bút: Bài 2 : Tiến hành tương tự Bài 1. -Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp : -Em lỡ bước giẫm vào chân bạn : -Em đùa nghịch va phải một cụ già: -Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn. Bài 3 : Trực quan : Tranh . -Tranh vẽ gì ? -Khi được nhận quà bạn phải nói gì ? -Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này trong đó có sử dụng lời cám ơn. -Giáo viên nhắc nhở : Khi nói lời xin lỗi em phải cần có thái độ thành khẩn. Bài 4 : Em tự viết vào vở bài nói của mình về 1 trong 2 bức tranh. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Thực hành tốt bài học. -Kể chuyện theo tranh. Lập danh sách học sinh. -1 em kể lại chuyện Gọi bạn theo tranh. -1 em đọc danh sách tổ mình. -Em phải nói lời cám ơn. -Em phải xin lỗi. -Vài em nhắc tựa. -1 em đọc yêu cầu. -Cám ơn bạn đã cho tớ đi nhờ. -Cám ơn bạn đã giúp tớ không bị ướt. -Em cám ơn cô ạ ! -Em xim cám ơn cô! -Cám ơn em nhiều! -Chị cám ơn em! -Em ngoan quá, chị cám ơn em ! -Xin lỗi nhé, tớ không cố ý! -Cậu có sao không, cho tớ xin lỗi ! -Cháu xin lỗi cụ ạ! Cụ có sao không ? -Xin lỗi ông ( bà) , ông (bà) có sao không ? -1 em đọc đề bài. -Tranh vẽ một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ. -Bạn phải cám ơn mẹ. -HS nói với bạn bên cạnh. Vài em trình bày trước lớp . -Cháu cám ơn cô! con gấu bông đẹp. -Cô ơi ! Con gấu bông đẹp quá. Con cám ơn cô ạ. -Con lỡ tay làm vỡ bình hoa. Con xin lỗi cô ạ! -Cô tha lỗi cho con nhé, con không cố ý làm vỡ đâu ạ ! -Làm vở. -Làm tốt bài học. Tuần 4 TIẾNG VIỆT / ÔN Ôn luyện viết chữ hoa. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Ôn tập củng cố quy tắc viết chữ hoa. - Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. - Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. - Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. -Viết chữ hoa : A, B, C Mẫu : Chữ A -Chữ A cao mấy li, rộng mấy li ? -Chữ A hoa gồm mấy nét ? -Đó là những nét nào ? Mẫu : Chữ B -Chữ B hoa gồm mấy nét ? là những nét nào ? -Nêu quy trình viết . Mẫu : Chữ C. -Chữ C hoa cao mấy li ? rộng mấy li ? -Chữ C hoa được viết bởi mấy nét ? -Nêu : kết hợp bởi nét cong dưới và nét cong trái. -Hướng dẫn viết vở. Hoạt động nối tiếp. Dặn dò- Rèn chữ viết -Chữ A hoa cao 5 li, rộng hơn 5 li một chút. -Chữ A hoa gồm 3 nét. -Đó là nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và nét lượn ngang ( Nhiều em ) -Viết bảng con. -Quan sát. -Gồm 3 nét : nét thẳng đứng và hai nét cong phải. -2 em nêu. Viết bảng con. -Cao 5 li, rộng 4 li. -1 nét liền. -Viết bảng con. -Viết vở. -Tập viết thêm nhiều chữ hoa. Tuần 4 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Trao đổi những vướng mắc trong học tập. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Biết trao đổi những vướng mắc trong học tập. - Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. - Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bài hát, chuyện kể. - Học sinh : Các báo cáo, số tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ; HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. -Ý kiến giáo viên. -Nhận xét, khen thưởng. Hoạt động 2 : Trao đổi vướng mắc. -Học tập : -Thực hành trước lớp , hoặc vẽ vào vở cách làm cho rõ. -Được -Phong trào do đội phát động nhằm hổ trợ bạn nghèo ở vùng sâu, vùng xa. Sinh hoạt văn nghệ : Thảo luận : Đề ra phương hướng tuần 5. -Ghi nhận : Duy trì nề nếp truy bài tốt. -Xếp hàng nhanh, trật tự. -Chuẩn bị bài đủ khi đến lớp. Tham gia đầy đủ các phong trào : Mua vé số ủng hộ công trình thanh niên gây quỹ xây dựng TTSHDN – TTNTP. -Không ăn quà trước cổng trường. Hoạt động nối tiếp : Nhận xét, dặn dò. -Tổ trưởng báo cáo các mặt trong tuần. -Lớp trưởng tổng kết. -Bình bầu thi đua. Lớp trưởng thực hiện. đề nghị tổ được khen. -Các tổ tham gia. -Bài 6/tr12 :10 que diêm có thể xếp thành 3 hình vuông em phải trình bày như thế nào ? -Bài 3/tr 15 : em viết 5 phép cộng có tổng là số tròn chục, nếu em viết : 36 + 4 = 40 có được không ? -Nụ cười hồng 1 là gì? -Hát 1 số bài hát đã học: -Thảo luận nhóm đưa ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Làm tốt công tác tuần 5. TUẦN 2 Tiết 5 : SINH HOẠT TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: