I. Mục tiêu
Hiểu nghĩa các từ:
- Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.
- Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Giáo dục: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh- Bảng phụ
- HS: SGK
Thứ / ngày Môn Nội dung 2 Aâm nhạc Tập đọc Tập đọc Toán Oân tập: thật là hay Bạn của nai nhỏ T2 Kiểm tra 3 Thể dục Toán Chính tả Kể chuyện Đạo đức Quay phải – quay trái Phép cộng có tổng bằng 10 TC: Bạn của nai Nhỏ Bạn của Nai nhỏ Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( t1) 4 Tập đọc Toán Thủ công Tập viết Gọi bạn 26+4 , 36 + 24 Gấp máy bay phản lực tiết 1 Chữ hoa B 5 Toán Thể dục TNXH LTVC Luyện tập Quay phải , quay trái Hệ cơ Từ ngữ chỉ sự vật, câu kiểu ai là gì? 6 Chính tả Toán Mỹ thuật Tập làm văn SHL NV: Gọi bạn 9 cộng với một số: 9 + 5 Vẽ lá cây Sắp xếp câu trong bài Truyền thống nhà trường ² Thứ ngày tháng năm 200 TẬP ĐỌC Tiết 1: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu «Hiểu nghĩa các từ: Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người. «Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. «Giáo dục: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người II. Chuẩn bị GV: Tranh- Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ :Làm việc thật là vui -Các con vật và vật xung quanh ta làm những việc gì? -Bé làm những việc gì? Gv nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới a.Giới thiệu: -Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó. b.Nội dung *Luyện đọc Phương pháp: Trực quan -Gv đọc mẫu toàn bài -Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn + Đọc câu rút ra từ khó -Nêu các từ cần luyện đọc +Đọc đoạn Nêu các từ khó hiểu -Luyện đọc câu dài khó ngắt giọng Chú ý các câu sau: +Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/. +Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/. +Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/. *Luyện đọc trong nhóm Gv yêu cầu HS thi đọc từng đoạn Gv nhận xét, hướng dẫn HS +Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò -Thi đọc giữa các nhóm. -Chuẩn bị: Tiết 2 1’ 3’ 1’ 27’ 3’ - Hát - HS đọc bài - HS nêu - Hoạt động lớp -à ĐDDH: Tranh -HS chú ý nghe Gv đọc và tóm nội dung câu chuyện - Hoạt động cá nhân -HS đọc nối tiếp từng câu, rút ra từ khó đọc - Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ. -HS đọc đoạn nối tiếp - HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra Gv giải thích - Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật. - Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai. - HS đọc cá nhân + đồng thanh - HS đọc trong nhóm - Lớp nhận xét - Lớp đọc đồng thanh ² TẬP ĐỌC Tiết 2: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu «Hiểu nghĩa các từ: Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người. «Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. «Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người II. Chuẩn bị GV: Tranh- Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Bạn của Nai Nhỏ -Gv yêu cầu HS đọc bài + TLCH -Gv nhận xét 3. Bài mới a.Giới thiệu: -Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó. b.Tìm hiểu bài -HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH -Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? -Cha Nai Nhỏ nói gì? -HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời -Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn? -Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao? -Gv nêu câu hỏi HS thảo luận -Theo em người bạn ntn là người bạn tốt? -Gv chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người. -Gv có thể nêu thêm: -Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không? -Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao? c. Luyện đọc diễn cảm Phương pháp: Thực hành -Giọng điệu: -Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây) -Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng) -Gv đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 4. Củng cố -Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? 5.Dặn dò -Luyện đọc thêm. -Chuẩn bị: Kể chuyện 1’ 3’ 1’ 10’ 15’ 4’ 1’ - Hát - HS đọc bài àĐDDH: Tran - HS đọc thầm - Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con - HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi. - HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. - HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non - HS đọc thầm cả bài - “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. - HS tự suy nghĩ, trả lời - HS tự suy nghĩ, trả lời - Hoạt động cá nhân à ĐDDH: Bảng phụ: Mẫu câu - HS nghe GV đọc mẫu - HS phân công đọc - Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.” Rút kinh nghiệm: ccccccccdddddddd TOÁN Tiết 11: KIỂM TRA I. Mục tiêu Viết số có 2 chữ số, số liền trước và số liền sau Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Giải toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ) Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng Tính đúng, nhanh Tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Đề bài HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ -Kiểm tra vở HS 3. Bài mới a.Giới thiệu: Tiết kiểm tra b.Nội dung -Gv chép đề lên bảng Bài 1: Viết các số: +Từ 50 đến 60 +Từ 88 đến 95 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Số liền trước của 81 là: b) Số liền sau của 99 là Bài 3: Tính: 35 84 21 77 4 +23 - 52 +60 - 37 +33 Bài 4: Lan và Hoa vót được 85 que tính. Lan vót được 42 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo bằng 2 cách khác nhau A - Số đoạn thẳng AB = cm hoặc = dm 4. Củng cố – Dặn dò -GV chấm - nhận xét -Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10 1’ 1’ 1’ 31’ 2’ - Hát - HS làm bài a) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 (1,5 điểm) b) 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 (1,5 điểm) - Bài 2 (1 điểm) - 80 (0,5 điểm) - 100 (0,5 điểm) - Bài 3 (2,5 điểm) - 58, 32, 81, 40, 37 - Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm) - Bài 4 (2,5 điểm) - Lời giải đúng (1 điểm) - Phép tính (1 điểm) - Đáp số (0,5 điểm) - Bài 5 (1 điểm) - Viết đúng mỗi số (0,5 điểm) (Hướng dẫn đánh giá) Thứ ngày tháng năm 200 TOÁN Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục) Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ Đặt tính cộng theo cột đúng, chính xác Xem giờ đúng trên đồng hồ một cách thành thạo Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác nhanh nhẹn II. Chuẩn bị GV: SGK + Bảng cài + que tính HS: 10 que tính III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra -Gv gọi 3 HS lên bảng làm bài -Gv gọi HS đọc tên các thành phần trong phép cộng và phép trừ Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới a.Giới thiệu: -Các em đã được học phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột. Để các em thực hiện phép cộng thành thạo hơn và xem giờ chính xác hơn chúng ta sẽ học bài: “Phép cộng có tổng bằng 10” b. Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10 Phương pháp: Trực quan, giảng giải -Gv yêu cầu HS thực hiện trên vật thật -Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Gv nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là 10 que tính 6 +4 = 10 -Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng theo cột. Bước 1: -Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6 vào cột đơn vị). -Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6) -Tất cả có mấy que tính? -Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10 Bước 2: Thực hiện phép tính -Đặt tính dọc -Gv nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. Vậy: 6 + 4 = 10 c.Thực ha ... và cơ phát triển tốt? 5.Dặn dò -Nhận xét tiết học 1’ 3’ 2’ 28’ 4’ 1’ - Hát - Xương sống, xương sườn . . - Aên đủ chất, tập thể dục thể thao .. - HS nêu - Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể. à ĐDDH: Mô hình hệ cơ. Nhận xét:Chứng cứ:.. - 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . . - HS chỉ vị trí đó trên mô hình - HS gọi tên cơ đó. - HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ - Lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại. - HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi. - Nhận xét - Nhắc lại. -HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . . - Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi. - Cơ lưng co, cơ ngực giãn à ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các cơ. Nhận xét:Chứng cứ:.. -Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . . - Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . . - Cổ vũ và nhận xét. Rút kinh nghiệm: ccccccccdddddddd LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT (DANH TỪ) I. Mục tiêu Bước đầu làm quen với thuật ngữ: Danh từ, nhận biết được danh từ trong lời nói. Biết đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? Tìm những từ chỉ về danh từ Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: Tranh – bảng phụ: câu mẫu HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ -Đặt câu với từ: đồng hồ, rực rỡ, bí mật -Sắp xếp từ để chuyển thành câu mới + Bà rất yêu cháu à Cháu rất yêu bà + Lan học chung lớp với Hà à Hà học chung lớp với Lan. Gv nhận xét 3. Bài mới a.Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) -Ôn lại 1 số từ ngữ về chủ đề: Bạn bè, bước đầu hiểu được 1 loại từ có tên gọi là danh từ. b.Luyện tập Phương pháp: Trực quan Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập -Gv cho HS đọc và chỉ tay vào tranh những từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối. -Gv cho HS làm bài tập miệng. -Gv nhận xét. -Gv hướng dẫn HS làm vở. -Gv giới thiệu khái niệm về danh từ SGK, Chuẩn bị: vài HS nhắc lại. Bài 2:G v cho mỗi nhóm tìm các danh từ + Nhóm 1: 2 cột đầu SGK + Nhóm 2: 2 cột sau SGK Bài 3: -Gv hướng dẫn HS nắmyêu cầu bài tập A B -Ai (cái gì, con gì?) Là gì? Gv lưu ý HS: Câu trong bài có cấu trúc như trên thường dùng để giới thiệu. Phần A có thể là 1 danh từ, có thể là 1 cụm từ. -Khuyến khích HS đặt câu về chủ đề bạn bè. -Gv nhận xét chung 4. Củng cố – Dặn dò -Gv cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập. + Thế nào là danh từ? -Đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? -Về làm bài 2, 3 trang 27 vào vở 1’ 3’ 1’ 28’ 2’ - Hát à ĐDDH: tranh -HS nêu - HS đọc -HS nêu tên ứng với tranh vẽ - HS làm vở - HS đọc ghi nhớ - Lớp chia 2 nhóm à ĐDDH: tranh - HS thảo luận -Đại diện nhóm lên trình bày. Nhận bộ thẻ từ gắn vào bảng phụ. à ĐDDH: câu mẫu - HS đặt câu theo mẫu - HS đặt câu - Lớp nhận xét Rút kinh nghiệm: ccccccccdddddddd Thứ ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ Tiết 6: GỌI BẠN I. Mục tiêu Nghe viết đúng các khổ thơ 2, 3 của bài. Biết viết hoa các chữ cái đầu tên bài thơ. Viết hoa danh từ riêng. Trình bày 2 khổ thơ đúng qui định Cũng cố qui tắc viết ng/ ngh, viết đúng các âm thanh dễ lẫn. Tính cẩn thận, chăm chỉ, rèn chữ. II. Chuẩn bị GV: Tranh + Từ + Bảng phụ HS: Vở + bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Bạn của Nai Nhỏ. -Gv đọc HS viết bảng lớp, bảng con -Nghe nghe ngóng, nghỉ ngơi, người bạn. -Cây tre, mái che -Gv nhận xét 3. Bài mới a.Giới thiệu: Nêu vấn đề -Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn. b.Hướng dẫn viết Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập -Gv đọc tên 2 khổ thơ cuối. -Hướng dẫn nắm nội dung. -Bê Vàng đi đâu? -Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc? -Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì? -Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì? -Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương, oai. -Nêu các từ khó viết? -Gv đọc cho HS viết bài vào vở à Lưu ý cách trình bày. c: Làm bài tập -Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống -Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả. -Xem lại bài. -Chuẩn bị: Tập viết. 1’ 3’ 1’ 28 2’ - Hát à ĐDDH: Tranh, Từ - Hoạt động lớp - Bê Vàng đi tìm cỏ - Chạy khắp nơi tìm gọi bạn -Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của Dê Trắng. -2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 vàkhổ 3 -Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép. - Héo, nẻo, đường, hoài - Suối: s + uôi + ‘ -cạn: c + an + . (cạn # cạng) - lang thang: Vần ang - HS viết bảng con - HS viết, sửa bài à ĐDDH: Bảng phụ - HS chọn và gắn thẻ chữ - HS luyện phát âm đúng Rút kinh nghiệm: ccccccccdddddddd Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu -Biết sắp xếp lại các bức tranh đã cho, biết tóm tắt nội dung các tranh bằng 1,2 câu. -Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến sự việc. -Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách theo mẫu. -Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp -Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV:Tranh + bảng phụ HS:Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ :Tự thuật -Xem phần tự thuật của HS -Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản. 3. Bài mới a.Giới thiệu: -Các em đã được học bài tập đọc: “Gọi bạn”. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cách tóm tắt nội dung câu chuyện qua tranh vẽ, đồng thời sắp xếp các câu trong bài sao cho hợp lí và thực hành lập danh sách HS theo nhóm. b.Làm bài tập Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm Bài 1: -Nêu yêu cầu -Gv cho HS xếp lại thứ tự tranh -Gv nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện. Bài 2: -Nêu yêu cầu bài? -Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra. Gv kiểm tra kết quả Phương pháp: Thảo luận nhóm Bài 3: -Nêu yêu cầu -Gv hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng 4. Củng cố – Dặn dò -Nêu lại những nội dung đã luyện tập (HS: Xếp tranh cho đúng nội dung chuyện, rồi tóm tắt lại nội dung chuyện. Sắp xếp các câu cho đúng thứ tự. Lập danh sách nhóm bạn) -Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. -Làm bài tiếp -Chuẩn bị: Tập viết 1’ 3’ 1’ 28’ 2’ - Hát - 2 HS đọc à ĐDDH: Tranh - Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn” - 1-3-4-2 - (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu - (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo. - (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về. -(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!” - Xếp các câu cho đúng thứ tự - HS đọc nội dung bài 2 - HS làm bài à ĐDDH: Bảng phụ - Lập danh sách HS - HS làm bài Rút kinh nghiệm: ccccccccdddddddd TOÁN Tiết 16: 29 + 5 I. Mục tiêu -Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép cộng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) -Rèn tín đúng, đặt tính chính xác -Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: 2 bó que tính và 14 que rời HS: Bảng cài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : 9 cộng với 1 số. -HS sửa bài + + + + + 9 9 9 9 9 2 8 6 4 7 11 17 15 13 16 -HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số Nhận xét- ghi điểm 3. Bài mới a.Giới thiệu: Nêu vấn đề Học phép cộng 29 + 5 b.Giới thiệu phép cộng 29 + 5 Phương pháp: Trực quan, giảng giải. -Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? -Gv đính 5 que tính rời dưới 9 que tính rời của 29 -9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 bó) và 4 que tính 2 chục (2 bó) thêm 1 chục (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que tính nữa. Có tất cả 34 que tính.. à Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc. + 29 9 + 5 = 14, viết, nhớ 1 5 2 thêm 1 là 3 viết 3 34 c.Thực hành ( ĐDDH: Bảng cài, hình vẽ ) Phương pháp: Luyện tập thảo luận nhóm. Bài 1: Tính -Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột. Bài 2: -Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng -Nêu đề bài -Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng Bài 3: -Chú ý nối các đoạn thẳng để thành hình 4. Củng cố – Dặn dò -Gv cho HS thi đặt đề toán (giống bài 1) rồi giải. -Gv nhận xét -Làm bài 1. -Chuẩn bị: 49 + 25 1’ 3’ 1’ 27’ 3’ - Hát - Hoạt động lớp. à ĐDDH: Que tính, bảng cài - HS quan sát và thao tác theo thầy - Hoạt động cá nhân. - HS làm bảng con + + + + 59 79 9 9 5 2 63 15 64 81 72 24 - Nhóm thảo luận và trình bày - HS nêu – đặt tiùnh + + + 59 19 69 6 7 8 65 26 77 - Sửa bài - HS đọc đề. - HS làm bài sửa bài. Rút kinh nghiệm: ccccccccdddddddd
Tài liệu đính kèm: