Giáo án khối lớp 2 - Trường tiểu học Nguyễn Huệ - Môn Toán, tuần 4 - Luyện tập

Giáo án khối lớp 2 - Trường tiểu học Nguyễn Huệ - Môn Toán, tuần 4 - Luyện tập

I. Mục tiêu

Giúp HS về:

- Phép cộng dạng 29 + 5; 49 + 25.

- So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau

- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng

- Cũng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn

- Vui thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.

- HS: Bảng con, vở bài tập.

III. Các hoạt động

 

doc 2 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối lớp 2 - Trường tiểu học Nguyễn Huệ - Môn Toán, tuần 4 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường :Tiểu học NGUYỄN HUỆ	Tuần : 4
Ngày: 9/09/2009	KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: TOÁN
Lớp: 2/5
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS về:
Phép cộng dạng 29 + 5; 49 + 25.
So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau
Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
Cũng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn
Vui thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 49 + 25
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 29+5, 49+25
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: 
Ÿ Mục tiêu: Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS:
+Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính
+Ghi kết quả vào vở bài tập
Bài 2: 
+Cho HS nêu yêu cầu của bài
+Cho HS làm vào bảng
+Yêu cầu HS nhận xét
+Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính:
+GV nhận xét và cho điểm
v Hoạt động 2: 
Ÿ Mục tiêu: So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+Viết lên bảng: 9 + 5  9 + 6
+Ta phải điền dấu gì?
+Vì sao?
+Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
+Có cách làm nào khác không?
+Cho HS làm bài tập
+Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không? Vì sao?
v Hoạt động 3: 
 Ÿ Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 4: 
+Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
Bài 5: 
+Vẽ hình lên bảng 
+Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng
+Có tât cả bao nhiêu đoạn thẳng?
+Ta phải khoanh vào chữ nào?
+Có khoanh được chữ khác không?
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi: Thi vẽ
+Chuẩn bị: -Vẽ trên bảng phụ hoặc trên giấy 2 hình ngôi nhà đang vẽ dở
 -Một số câu hỏi: 
Nêu phép tính cùng dạng với 9 + 5 đã học
Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15
Tổng của 39 và 25 là bao nhiêu?
So sánh 19 + 25 và 18 + 25
+Cách chơi: Chọn 2 đội. GV đặt câu hỏi các đội dành quyền trả lời. Đội nào trả lời đúng 1 câu thì trả lời 1 nét. Đội nào vẽ xong ngôi nhà là đội đó thắng
Chuẩn bị bài: 8 cộng với một số 8 + 5.
- Hát
+Mỗi HS nêu 1 phép tính
+Làm vào vở
+Tính
+2 HS lên bảng- lớp làm vào bảng con
+HS làm trên bảng: 19 + 9; 81 + 9; 20 + 39
+Điền dáu >, < = vào chỗ chấm thích hợp
+Điền dấu <
+Vì 9 +5 = 14; 9 + 6 = 15; nên 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6
+Phải thực hiện phép tính
+Ta có: 9 = 9; 5 < 6 vậy 9+5 < 9+6
+ HS làm vào vở
+Không cần, vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi
+Làm vào vở bài tập
+1 HS đọc đề bài
+MO, MP, MN, OP, PN
+Có 6 đoạn thẳng
+D
+Không, vì 3, 4, 5 đoạn thẳng không phải là câu trả lời đúng 
-Mỗi đội có 5 em
	BGH	Khối trưởng	GV soạn
 NGUYỄN THÙY NHUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 3 (4).doc