I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Người mẹ hiền.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: ao/au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
- Luyện viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: ao/au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
- Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp.
- Tính cẩn thận, thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng cài, bảng phụ: chép đoạn bài chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Trường :Tiểu học NGUYỄN HUỆ Tuần : 8 Ngày: 6/10/2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: CHÍNH TẢ Lớp: 2/5 NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Người mẹ hiền. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: ao/au, r/ d/ gi, uôn/ uông. - Luyện viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: ao/au, r/ d/ gi, uôn/ uông. - Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. - Tính cẩn thận, thẩm mỹ. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng cài, bảng phụ: chép đoạn bài chính tả. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ : Nhắc tên bài cũ GV yêu cầu: tìm các tiếng có vần ui/ uy, iên/ iêng. Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Viết chính tả bài:Người mẹ hiền. Phân biệt ao/au, r/ d/ gi, uôn/ uông. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị. Mục tiêu: HS nắm bắt được nội dung bài. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại * ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả GV đọc bài trên bảng. Hỏi: - Vì sao Nam khóc? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Câu hỏi của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu? Yêu cầu HS tìm những từ dễ viết sai. v Hoạt động 2: HS chép bài vào vở. Mục tiêu: Chép chính xác, sạch đẹp đoạn chính tả. Phương pháp: Luyện tập Uốn nắn cách cầm bút, tư thế ngồi. Thầy theo dõi -uốn nắn. Đọc toàn bài lần cuối cho HS soát lại. GV chấm sơ bộ. Cho HS tự chữa lỗi. Nêu nhận xét từng bài. v Hoạt động 3: Làm bài tập Mục tiêu:Phân biệt vần ao/au, r/ d/ gi, uôn/ uông. Phương pháp: Luyện tập, trò chơi, thảo luận. * ĐDDH: Bảng phụ, thẻ từ. BT2: Nêu yêu cầu bài 2. Trò chơi: “Bóc thăm trúng chữ”. Phổ biến luật chơi. Nhận xét BT3:Nêu yêu cầu bài 3(b) Chia 6 nhóm, giao nhiệm vụ, phát phiếu bài tập. Theo dõi, giúp đỡ. Chốt lại lời giải đúng. Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò: Trò chơi: Tìm từ có âm r/ d/ gi. Nhận xét Nhận xét tiết học. Dặn dò. - Hát -Cô giáo lớp em.Phân biệt ui/uy, tr/ch, iên/ iêng. - 2 HS viết bảng lớp. HS viết bảng con - HS đọc đoạn trích trên bảng. - Vì đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu. - HS nêu. - Cả lớp viết vào bảng con: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi - HS chép bài vào vở. - Soát lại. -HS trao đổi tập-dò sữa lỗi. - 1 HS đọc. Làm vào vở. - 2 đội thi đua gắn lên bảng - Đội nhanh nhất sẽ thắng.Tuyên dương. - 1 HS đọc. - Nhóm thảo luận. Làm vào bảng nhóm. Gắn lên bảng lớp. - Đại diện trình bày. Nhận xét. - Làm vào vở. - 2 đội. Đội A đố, đội B trả lời. Ngược lại. Nhận xét - Nhận xét tiết học. - - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. BGH Khối trưởng GV soạn NGUYỄN THÙY NHUNG
Tài liệu đính kèm: