A . MỤC TIÊU:
- Giúp hs nhận biết được bước đầu về phép chia ( phép chia là phép tính ngược của phép nhân )
- Biết đọc , viết và tính kết quả của phép chia
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 6 bông hoa
- 6 hình vuông.
- Bảng phụ
C. CÁC HOAT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1/ On định lớp :
- Hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét và sửa bài kiểm tra
- Gv tuyên dương các em có cố gắng
- Nhận xét bài cũ .
Tuần 22 Ngày .............. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : TOÁN BÀI : PHÉP CHIA A . MỤC TIÊU: - Giúp hs nhận biết được bước đầu về phép chia ( phép chia là phép tính ngược của phép nhân ) - Biết đọc , viết và tính kết quả của phép chia B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 6 bông hoa - 6 hình vuông. - Bảng phụ C. CÁC HOAT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1/ Oån định lớp : - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét và sửa bài kiểm tra - Gv tuyên dương các em có cố gắng - Nhận xét bài cũ . 3/ Bài mới Hoạt động thầy Hoat động trò 1 / Giới thiệu bài mới : - GV giới thiệu bài mới - GV ghi tựa bài lên bảng . 2/ Giảng bài mới : * Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia + Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3 - GV đưa ra mô hình 6 bông hoa - GV nêu bài toán : Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn . Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ? - GV cho 1 hs lên bảng nhận 6 bông hoa để chia cho 2 bạn - GV đặt câu hỏi : + Khi chia đều 6 bông hoa cho hai bạn thì mỗi bạn được mấy bông hoa ? - GV đưa ra bài toán về hình vuông : Có 6 ô vuông chia đều ra làm 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ? - GV cho lớp tự làm - GV cho hs nêu phép tính - GV ghi bảng : 6 : 2 = 3 - GV giới thiệu về dấu chia và hướng dẫn đọc - GV chốt ý + Giới thiệu phép tính 6 : 3 = 2 - GV giới thiệu tương tự như phép tính 6 : 2 = 3 - GV yêu cầu hs tự chia và lập ra phép chia - GV nhận xét + Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - GV nêu bài toán Mỗi phần có 3 ô vuông . Hỏi 2 phần có mấy ô vuông ? Hãy nêu phép tính để tìm tổng số ô vuông. - GV cho hs tìm tổng số ô vuông - GV nêu ra bài toán ngược Có 6 ô vuông được chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông . Hỏi chia được mấy phần như thế ? Nêu phép tính tìm số phần đươc chia . - GV nhận xét - GV giới thiệu : 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2 bằng 3 hay 6 chia 3 bằng 2 . Đây là mối quan hệ giữa phép tính nhân và chia . Từ một phép nhân cho trước ta có thể lập ra 2 phép chia - GV viết bảng - GV cho hs đọc lại - GV nhận xét * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài - GV treo tranh Có 2 nhóm vịt đang bơi , mỗi nhóm có 4 con vịt . Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt ? - GV cho HS trả lời câu hỏi : + Hãy nêu phép tính để tìm số con vịt của cả hai nhóm ? - GV cho hs viết bảng phép tính - GV nêu tiếp bài tóan : + Có 8 con vịt chia đều thành 2 nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy con vịt ? Vì sao ? + Vậy từ phép tính nhân 4 x 2 = 8 ta lập được các phép tính chia nào ? - Gv cho hs làm tiếp các phần còn lại - GV nhận xét + Bài 2 : - GV cho hs lên bảng làm bài - GV cho hs làm bài - GV nhận xét 3/ Củng cố : - GV cho chơi trò chơi : Tạo phép tính nhanh - GV hướng dẫn trò chơi - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát - HS lập lại - 1 HS làm + Mỗi bạn được 3 bông hoa - HS quan sát - HS thực hành - HS nhắc lại - HS đọc : sáu chia hai bằng ba - HS tự làm - 6 : 3 = 2 đọc là sáu chia ba bằng hai - HS nhận xét - Hs đọc đề bài rồi tự làm bài + 3 x 2 = 6 . Có 6 ô vuông - HS thi đua theo nhóm + Phép tính đó là : 6 : 3 = 2 - HS lắng nghe - HS đọc lại - HS đọc đề : cho phép nhân , viết hai phép chia theo mẫu - HS quan sát và trả lời câu hỏi - HS trả lời + Phép tính 4 x 2 = 8 - HS viết bảng + Chia được thành 2 nhóm vì 8 : 4 = 2 + Hai phép tính chia là 8 : 2 = 4 hay 8 : 4 = 2 - HS làm bài - HS nhân xét * NHẬN XÉT : Tuần 22 Ngày . KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : TOÁN BÀI : BẢNG CHIA 2 A. MỤC TIÊU : * Giúp HS: - Lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 - Thực hành chia cho 2 (chia trong bảng) - Aùp dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. - Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra bài cũ - 3 HS lên đọc thuộc bảng chia 2 - 1 HS lên bảng giải bài 4 / 21VBT - GV cho điểm, nhận xét chung 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu bài mới - GV ghi tựa bài 2/ Giảng bài mới : * Hoạt động 1 : Lập bảng chia 2 - GV gắn lên bảng 2 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn . - GV nêu bài toán : + Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, có 2 tấm bìa. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? + Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm 2 chấm tròn ? - GV nêu tiếp : + Trên các tấm bìa có tất cả 4 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? + Hãy viết phép tính thích hợp theo đề bài ? - GV viết bảng phép tính - GV cho tiến hành tương tự với các phép tính còn lại . - GV cho hs dựa vào phép chia để viết thành phép nhân nhưng có số chia là 2 . * Hoạt động 2 : Học thuộc bảng chia 2 - GV cho cả lớp đọc đồng thanh - GV đặt câu hỏi : + Tìm ra các điểm chung của các phép tính trong bảng chia 2 ? + Hãy nhận xét về kết quả của các phép chia trong bảng chia 2 ? - GV yêu cầu hs tự học thuộc lòng bảng chia 2 - GV cho hs thi đua - GV cho đọc đồng thanh * Hoạt động 3 : Luyện tập + Bài 1 - GV cho hs đọc yêu cầu - GV cho hs tự làm bài - GV nhận xét + Bài 2 . - GV cho hs đọc đề - GV đặt câu hỏi + Có bao nhiêu cái kẹo ? + 12 cái kẹo chia đều cho mấy bạn ? + Muốn biết mỗi bạn nhận được mấy cái kẹo, chúng ta làm thế nào ? - GV cho hs làm bài và tóm tắt - GV nhận xét + Bài 3 - GV cho đọc đề - GV hướng dẫn hs cần thực hiện phép tính chia để tìm kết quả phép tính chia trước sau đó nối phép chia với số chỉ kết quả của nó . - GV cho sửa bài - GV nhận xét 4/ Củng cố dặn dò - GV tổ chức thi đọc đúng bảng chia 2 + Các số đứng liền nhau trong bảng chia 2 thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - GV nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS quan sát - HS quan sát và phân tích câu hỏi + Hai tấm bìa có 4 chấm tròn + Phép tính 2 x 2 = 4 - HS phân tích : có tất cả 2 tấm bìa + Phép tính : 4 : 2 = 2 - HS đọc lại - HS thực hiện - HS đọc - HS trả lời + Đều có dạng một số chia cho 2 + Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3,, 10 - HS tự học thuộc - HS thi đua đọc - HS đọc đề - HS làm bài và đổi vở cho nhau để kiểm tra - HS đọc đề - HS trả lời + Có 12 cái kẹo . + 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn . + Chúng ta thực hiện phép tính chia 12 : 2 - HS làm bài * Tóm tắt 2 bạn : 12 cái kẹo 1 bạn : ? cái kẹo Giải Số kẹo mỗi bạn nhận được là : 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số : 6 cái kẹo - HS đọc đề - HS làm bài - Hs nhận xét * NHẬN XÉT : Tuần 22 Ngày KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : TOÁN BÀI : MỘT PHẦN HAI A. MỤC TIÊU : * Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được “một phần hai “ - Biết đọc và viết ½ . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống hình vẽ trong SGK - Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra bài cũ - 3 HS lên đọc thuộc bảng chia 2 - 1 HS lên bảng giải bài 3 / 24 VBT - GV cho điểm, nhận xét chung 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu bài mới - GV ghi tựa bài 2/ Giảng bài mới : * Hoạt động 1 : Giới thiệu 1/2 - GV cho hs quan sát hình vuông như trong bài học - GV dùng kéo cắt hình vuông ra làm 2 phần bằng nhau và nói : “ có một hình vuông, chia làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình vuông “ - GV tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác . - GV cho hs rút ra kết luận : một phần hai được viết là ½ hay còn gọi là một nửa . - GV kết luận * Hoạt động 2 : Luyện tập + Bài 1 : - GV cho hs đọc đề - GV đặt câu hỏi : + Đã tô màu các hình nào ? - GV cho hs làm bài - GV nhận xét + Bài 2 - GV cho hs đọc đề - GV hỏi : + Hình nào có ½ số ô vuông được tô màu ? + Vì sao em biết ở hình A có ½ số ô vuông được tô màu ? - GV cho tiến hành tương tự - GV nhận xét và cho điểm + Bài 3 - GV cho hs đọc đề - GV cho hs quan sát + Hình nào đã khoanh ½ con cá ? + Vì sao em nói hình b đã khoanh vào ½ con cá ? - GV cho hs làm bài - GV nhận xét 4/ Củng cố dặn dò - GV cho thi đua tìm hình theo tỉ lệ ½ - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS quan sát - HS có thể làm theo - HS thực hiện - HS đọc lại - HS đọc đề - HS trả lời + Tô màu ½ các hình A, C, D - HS làm bài - HS đọc đề + Các hình đó là A và C + Vì hình A có tất cả 4 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông - HS làm bài - HS đọc đề + Hình b + Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con cá được khoanh . - HS làm bài * NHẬN XÉT : Tuần 22 Ngày . KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU : * Giúp HS: - Học thuộc lòng bảng chia 2 - Aùp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan - Củng cố các biểu tượng về một phần hai . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tấm bìa có vẽ như bài tập - Bảng phụ có ghi bài tập 2, 3 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra bài cũ - 3 HS lên đọc thuộc bảng chia 2 . - GV cho điểm, nhận xét chung 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu bài mới - GV ghi tựa bài 2/ Giảng bài mới : * Bài 1: - GV cho hs đọc đề bài - GV nhận xét tuyên dương * Bài 2 - GV cho hs đọc đề bài - GV cho hs lên bảng làm bài - GV cho hs lên bảng - GV cho lớp nhận xét - GV nhận xét * Bài 3 - GV nêu yêu cầu bài + Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? + Có tất cả bao nhiêu lá cờ ? + Chia đều cho 2 tổ có nghĩa là như thế nào? - GV cho hs tự làm bài - GV cho đổi tập để kiểm tra kết quả - GV nhận xét * Bài 4 - GV cho hs đọc đề bài - GV cho hs tóm tắt và giải - GV sửa bài - GV nhận xét * Bài 5 - GV cho hs đọc đề - GV đặt câu hỏi + Vì sao em biết ở hình a có ½ số con chim đang bay ? - GV cho hs làm bài tương tự - GV nhận xét 4/ Củng cố dặn dò - GV nhận xét . - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe - HS nhắc lại - Hs đọc - HS sửa bài - HS đọc đề - HS thực hiện phép tính - Mỗi hs làm một phép nhân và một phép tính chia - HS làm vào VBT - HS lên bảng làm bài + Bài yêu cầu chúng ta tìm số lá cờ của mỗi tổ . + Có tất cả 18 lá cờ + Nghĩa là chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được một phần - HS làm bài * Tóm tắt 2 tổ : 18 lá cờ 1 tổ : ? lá cờ - HS giải bài Số lá cờ mỗi tổ nhận là : 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ - HS nhận xét - HS đọc đề * Tóm tắt 2 bạn : 1 hàng 20 bạn : ? hàng Giải Số hàng 20 bạn xêùp được là : : 2 = 10 (bạn) Đáp số : 10 bạn - HS đọc đề + Vì tổng số chim được chia ra làm 2 phần bằng nhau - HS làm bài * NHẬN XÉT :
Tài liệu đính kèm: