Giáo án khối 2 - Tuần 6

Giáo án khối 2 - Tuần 6

A/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung, từ ngữ cần luyện đọc.

B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 2 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6 
 Thứ ngày tháng năm 200
 TẬP ĐỌC: MẨU GIẤY VỤN.
A/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung, từ ngữ cần luyện đọc.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Cái trống trường em.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Gthiệu : GV giới thiệu 
 2/ Luyện đọc :
*/ Đọc mẫu :
+ GV đọc mẫu lần 1, đọc chuẩn theo lời từng nhân vật.
*/ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a, Đọc từng câu
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng câu . Sửa lỗi phát âm cho hs.
b, Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Hướng dẫn ngắt giọng.
+ Yêu cầu hs đọc , tìm cách đọc đúng các câu khó ngắt giọng, câu thể hiện tình cảm, sau đó cho cả lớp luyện đọc các câu này.
+ Giải thích từ khó: xì xào, hưởng ứng, đánh bạo, thích thú.
c, Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn, sau đó nghe và chỉnh sửa.
+ Chia nhóm và yêu cầu hs luyện đọc trong nhóm.
+ Gọi 1 hs đọc cả bài.
d, Thi đọc giữa các nhóm.
2 hs lên bảng đọc bài và trả lời.
+ HS1: Tìm những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống.
+ HS2: Tình cảm của bạn hs với ngôi trường như thế nào ?
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 hs đọc lần 2, cả lớp đọc thầm theo.
+ Mỗi hs đọc 1 câu cho đến hết bài. 
Đọc các từ khó như ở phần mục tiêu.
+ Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa/ và sạch sẽ / nhưng không biết ai/vứt một mẫu giấy/ngay giữa lối ra vào.//
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!//Thật đáng khen!// ( Lên giọng ở cuối câu.)
+ Đọc chú giải ở SGK.
+ Thực hiện theo yêu cầu.
+ Đọc cả bài trước lớp.
+ HS thi đọc giữa các nhóm.
 TIẾT 2 
 3/ Tìm hiểu bài :
Yêu cầu hs đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
+ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
+ Tại sao cả lớp lại xì xào?
+ Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra ?
 + Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
 + Đó có đúng lời của mẩu giấy không ?
+ Vậy đó là lời của ai ?
+ Tại sao bạn gái nói được như vậy ?
+ Tại sao cô giáo nhắc các em cho rác vào thùng? Cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường thế nào ?
4/ Thi đọc truyện theo vai.
+ Tổ chức cho hs thi đọc theo nhóm. Nhóm nào đọc hay nhất, đúng nhất là nhóm đó thắng cuộc .
+ Tổng kết nhận xét tuyên dương.
HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời từng câu
+ Nằm ngay ở lối ra vào. Rất dễ thấy.
+ Cả lớp nghe và cho biết mẩu giấy nói gì.
+ Vì không ai nghe mẩu giấy nói gì.
+ Một bạn gái đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
+ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
+ Không phải là lời của mẩu giấy.
+ Lời của bạn gái.
+ Hiểu được lời cô muốn nhắc nhởhs.
+ Cô giáo muốn nhắc hs biết giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp.
+ Thực hành đọc theo vai
 Nhận xét bạn đọc hay
 Tuyên dương
 III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Em thích nhất nhân vật nào trong truyện, tại sao ?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
Dặn hs về đọc bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
 TOÁN : 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5.
A/ MỤC TIÊU
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Que tính, bảng cài.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
 I/ KTBC : Gọi 2 hs lên bảng thực hiện 
 Nhận xét ghi điểm từng hs.
 II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1/ Gthiệu : GV giới thiệu 
 2/ Phép cộng 7 + 5.
Bước 1 : Giới thiệu.
+ GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết tất cả que tính ta làm ntn ?
Bước 2 : Tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm k quả
+ Yêu cầu hs nêu cách làm.
Bước 3 :Đặt tính và tính.
+ Yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện.
+ Hãy nêu cách đặt tính của em?
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép cộng 7 + 5.
+ Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
+ Là 12 que tính.
+ Trả lời.
+ Đặt tính : + 7
 5 
 12
+ Nêu và nhận xét.
 3/ Lập bảng các công thức 7 cộng với một số và học thuộc lòng:
+ HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học.
+ HS báo cáo kết quả GV ghi lên bảng.
+ Xoá dần các công thức cho hs học thuộc lòng.
+ Thao tác trên que tính.
+ Nối tiếp nhau báo cáo kết quả
 7 + 4 = 11
. . . 
7 + 9 = 16
+ Thi học thuộc các công thức
 4/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1,2 4
+ Yêu cầu hs tự làm vào vở.
+ Tự làm bài và nhận xét bài bạn.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 hs đọc lại bảng các công thức 7 cộng với một số.
Gọi 1 hs khác nêu cách đặt tính và thực hiện tính 7 + 8.
Dặn về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2007.
 TOÁN : 47 + 5 
A/ MỤC TIÊU : SGV
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Que tính.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
 GV nêu đề toán : Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que?
+ Để biết tất cả thì làm phép tính gì ?
+ Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính và tính.
+ Nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
+ Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính 47 + 25
 3/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
+ Gọi hs nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và tính :
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 :
 GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. Cho hs nhìn sơ đồ và trả lời:
+ Hãy đọc đề toán rồi giải.
+ Cho hs làm vào vở rồi chữa bài. 
+ Chấm bài và nhận xét.
+ HS1: Đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số.
+ HS2: Tính nhẩm: 7 + 4 + 5 = 
 7 + 8 + 2 =
Nhắc lại tựa bài.
Nghe và phân tích đề toán.
+ Phép cộng 47 + 5 + 47 + 47
 5 25
 52 72
+ Nhắc lại.
+ HS nêu rồi nhận xét
+ Nêu yêu cầu.
+ 3 hs lần lượt nêu : 17 + 4 ; 47 + 7; 
 67 + 9
+ Vài hs đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
+ Làm bài vào vở. 1 hs lên bảng giải rồi cả lớp cùng chữa bài.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 + 5.
Dặn chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN : MẨU GIẤY VỤN
A/ MỤC TIÊU : SGV
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 hs lên bảng kể và trả lời.
+ Nhận xét từng học sinh.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn kể từng đoạn:
Bước 1 : Kể trong nhóm.
+ Yêu cầu hs chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và kể từng đoạn.
Bước 2 : Kể trước lớp.
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
+ Yêu cầu hs nhận xét sau mỗi lần kể.
* Chú ý :Khi Hs kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu các em lúng túng . 
 Tranh 1 :Cô giáo chỉ cho HS thấy cái gì ?
 - Mẩu giấy nằm ở đâu ? ..
Tranh 2 :Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không ? 
- Bạn trai đứng lên làm gì ? 
-Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào ? Tranh 3,4 : Chuyện gì xảy ra sau đó ? 
-Tại sao cả lớp cười .?
 3/ Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Kể theo hình thức phân vai .
* Lần 1 :Gvlàm người dẫn chuyện ,một số HS nhận các vai còn lại .
- Lần 2 :Chia nhóm, yêu cầu HS tự phân vai trong nhóm của mình vàdựng lại chuyện 
- GV nhận xét cho điểm .
+ 3 hs lần lượt kể chuyện: Chiếc bút mực.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao ?
Nhắc lại tựa bài.
+ Chia nhóm dựa vào tranh để kể từng đoạn trong nhóm.
+ Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên kể trước lớp.
+ Nhận xét bạn kể.
+ Chỉ cho thấy mẩu giấy vụn.
+ Nằm ngay giữa lối ra vào của lớp học.
+ Không ai nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.
+ Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ!
+ Cả lớp đồng tình hưởng ứng.
+ 1 bạn gái nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng rác
+ Bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: Các bạn ơi! hãy bỏ tôi vào sọt rác!
+ Các bạn trong lớp dựng lại câu chuyện theo vai.
+ Thực hành kể theo vai.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : 
GV tổng kết ND vừa học .
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . 
CB đọc trước chuyện kể tiết sau .
;;;¥;;;
TNXH : TIÊU HOÁ THỨC ĂN.
A/ MỤC TIÊU :
 Sau bài học học sinh có thể:
Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
Hiểu được chạy nhảy sau khi ăn no có hại cho sự tiêu hoá.
Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ, không chạy nhảy sau khi ăn no.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá.
Một vài trái bắp luộc hoặc bánh mì.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng trả lời.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Trò chơi: Chế biến thức ăn.
Hoạt động 1 : Thực hành và thảo luận.
 GV phát một số bánh mì cho hs rồi hỏi.
+ Mô tả sợ biến đổ của thức ăn ở khoang miệng, nói cảm giác của em về vị thức ăn.
+ Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn ?
+ Vào dạ dày thức ăn biến đổi thành gì?
 Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Nhìn tranh để trả lời câu hỏi.
Cho hỏi đáp theo một số câu hỏi:
+ Vào ruột non, thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ?
+ Phần chất bổtrong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ?
+ Chất bả có trong thức ăn được đưa đi đâu
+ Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ?
+ Tạisao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày
Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3 :Vận dụng.
GV nêu một số câu hỏi cho hs trả lời.
+ Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?
+ Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy?
GV đúc kết từng ý và giáo dục cho hs hiểu.
2 hs lên bảng trả lời.
+ HS1: Chỉ và nêu một số tuyến tiêu hoá.
+ HS2: Tuyến tiêu hoá giúp gì cho ta ?
Nhắc lại tựa bài.
Khởi động trò chơi.
HS nhận các bánh mì rồi thảo luận.
+ Đại diện một số hs lên trình bày.
Thảo luận theo cặp và trình bày trước lớp.
+ Thành chất bổ dưỡng.
+ Thấm qua phần ruột non vào máu và đi nuôi cơ thể.
+ Vào ruột già, thành phân và thải ra ngoài.
+ Chứa và đưa phân ra ngoài.
+ Tránh bị táo bón.
Hs trả lời từng ý sau đó cho nhận xét .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Vì sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không chạy nhảy khi ăn no?
Dặn hds về học bài, chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
ĐẠO ĐỨC : GỌN  ... từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 hs lên bảng, đọc cho hs viết các từ:
Sông Cửu Long, núi Ba Vì, hồ Ba Bể.
+ Yêu cầu mỗi hs đặt 1 câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) là gì ?
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
+ Gọi hs đọc đề bài. 
+ Đọc câu a.
+ Bộ phận nào được in đậm?
+ Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em?
+ Tiến hành tương tự với các câu còn lại.
Bài 2 :
+ Gọi hs đọc yêu cầu của đề.
+ Yêu cầu đọc câu a.
+ Yêu cầu hs đọc mẫu.
+ Các câu này cùng có nghĩakhẳng định hay phủ định?
+ Hãy đọc các từ in đậm trong các câu mẫu
GV nêu: Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong câu . 
+ Yêu cầu đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b.
+ Tiến hành tương tự với câu c.
Bài 3:
+ Gọi 1 hs đọc đề.
+ Yêu cầu quan sát tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy.
+ Gọi 1 số cặp hs lên trình bày.
+ Tổ chức thi tìm đồ dùng giữa các tổ.
+ 3 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
+ Mỗi từ đặt một câu.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. 
+ Em là học sinh lớp 2.
+ Em.
+ Ai là học sinh lớp 2 ? 
( Nhiều hs nhắc lại)
* Lời giải:
b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
 Học sinh giỏi nhất lớp là ai?
c/ Môn học nào em yêu thích? 
 Em yêu thích môn học nào? 
 Môn học em yêu thích là gì ?
Tìm những cách nói có nghĩa giống câu sau
+ Mẩu giấy không biết nói.
+ Đọc mẫu trong sgk.
+ Nghĩa phủ định.
+ Không . . . đâu ; có . . . đâu ; đâu có.
HS1: Em không thích nghỉ học đâu.
HS2: Em có thích nghỉ học đâu.
HS3: Em đâu có thích nghỉ học.
+ Đây không phải đường đến trường đâu.
+ Đây có phải là đường đến trường đâu.
+ Đây đâu có phải là đường đến trường.
+ Đọc đề.
+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát, tìm đồ vật và viết tên.
+ Từng cặp lên bảng: hs này đọc tên, hs kia chỉ tranh và nói tác dụng.
+ cả lớp nghe, bổ sung nếu còn thiếu.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nêu lại các cặp từ được dùng trong câu phủ định.
Dặn hs về nhà làm lại bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỦ CÔNG : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( T2)
A/ MỤC TIÊU :
HS biết thực hiện các bước gấp máy bay đuôi rời.
Giáo dục học sinh yêu thích gấp hình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Mẫu máy bay đuôi rời được gấp bằng giấy màu.
Qui trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ.
Giấy thủ công, kéo , bút màu, thước kẻ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : Kiểm tra hs chuẩn bị.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Gthiệu : GV giới thiệu rồi ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn thực hành :
GV đính hình mẫu và hỏi lại 1 số bước gấp
+ Máy bay có mấy phần ? Gồm những phần nào ?
+ Để gấp được máy bay ta phải chọn giấy màu hình gì ?
+ Muốn gấp được máy bay đuôi rời ta thực hiện bao nghiêu bước ?
 3/ Thực hành :
Cho hs thực hành gấp máy bay hoàn chỉnh.
 4/ Kiểm tra nhận xét :
Gv thu sản phẩm kiểm tra và nhận xét các kĩ thuật gấp của học sinh.
 5/ Hướng dẫn sử dụng :
+ Cho các nhóm thi phóng sao đó tuyên dương.
Nhắc lại tựa bài.
Quan sát theo dõi.
+ Gồm có 4 phần: đầu, cánh, thân, đuôi.
+ Hình chữ nhật, sau đó cắt 2 phần : 1 phần hình vuông và 1 phần hình chữ nhật nhỏ.
+ Thực hiện theo 4 bước.
Thực hành gấp máy bay cho đến khi hoàn thành.
HS nộp sản phẩm.
+ Đại diện các nhóm thi phóng máy bay.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Muốn gấp được máy bay đuôi rời ta cần chú ý những gì ?
Máy bay đuôi rời dùng để làm gì ?
Dặn hs về nhà gấp lại và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
óóóóó&óóóóó
Thứ sáu, ngày 12 tháng 10 năm 2007.
TOÁN : BÀI TOÁN VẾ ÍT HƠN.
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp hs biết giải toán về ít hơn bằng một phép tính trừ ( toán xuôi ).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Hình 12 quả cam có gắn nam nam để đính bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng thực hiện.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
GV nêu đề toán : Cành trên có 7 quả cam, (đính 7 quả cam),cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam ( gắn 5 quả lên bảng) .Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam?
+ Gọi hs đọc lại đề và hỏi:
+ Cành dưới ít hơn 2 quả nghĩa là thế nào?
+ Cho hs thảo luận cách tóm tắt bài toán.( Gợi ý cho các nhóm có nhiều cách tóm tắt)
+ Hướng dẫn tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
Cành trên có 7 quả cam phải biểu diễn ntn?
Đoạn ngắn hơn tương ứng với bao nhiêu ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính số cam cành dưới ta làm gì ?
+ Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày rồi nhận xét.
+ HS1: Nêu cách đặt tính và thực hiện 37 + 15 ; 67 + 9.
+ HS2: Giải bài số 3.
Nhắc lại tựa bài.
Nghe và phân tích đề toán.
+ 2 hs đọc lại đề.
+ Nghĩa là cành trên nhiều hơn 2 quả.
+ 4 nhóm thảo luận cách tóm tắt.
 7 quả 
Cành trên : ______________
Cành dưới : __________ 2quả 
 ? quả 
+ Hỏi số cam cành dưới.
+ Thực hiện phép trừ : 7 – 2.
Bài giải:
Số quả cam cành dưới có là:
7 – 2 = 5 ( quả cam)
Đáp số : 5 quả cam.
 3/ luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
+ Gọi hs đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ Bài toán thuộc dạng nào ?
+ Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong sgk.
Bài 2 :
+ Gọi 1 hs đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng nào? Vì sao ?
+ Yêu cầu hs giải vào vở, 1 hs lên bảng giải rồi chữa bài theo tóm tắt.
An cao : 95 cm
Bình cao hơn An : 5 cm
Bình cao : . . . cm ?
+ Gọi hs nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 : Giảm tải .
+ Đọc đề.
+ Nhà Mai có 17 cây cam, nhà Hoa ít hơn nhà Mai 7 cây cam.
+ Tìm số cây cam vườn nhà Hoa.
+ Bài toán về ít hơn.
+ Làm bài. 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
+ Đọc đề bài.
+ Bài toán về ít hơn.Thấp hơn nghĩa là ít hơn.
+ Làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài giải :
Bình cao là :
95 – 5 = 90 ( cm)
Đáp số : 90 cm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nêu cách vẽ sơ đồ, cách giải các bài toán đã học.
Trong các bài đã học ta biết số lớn hay số bé? ( Số lớn)
Ngoài ra còn biết gì nữa? ( Biết phần hơn)
Kết luận : Số bé = số lớn – phần hơn.
Dặn hs về nhà làm bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH –
 LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
A/ MỤC TIÊU :
Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
Biết soạn mục lục sách đơn giản.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ viết sẵn các mẫu câu của bài tập 1 ; 2.
Mỗi hs chuẩn bị một truyện thiếu nhi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs thực hiện bài tập tuần 5.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giơí thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Làm miệng.
+ Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Yêu cầu 1 hs đọc mẫu. Hỏi:
 + Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?
+ Câu trả lời nào thể hiện sự khôngđồng ý?
+ Gọi 3 hs thực hành với câu hỏi
a/ Em có đi xem phim không ?
+ Yêu cầu chia nhóm( 3hs một nhóm) thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại.
+ Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm.
Bài 2 : Gọi hs đọc đề.
+ Gọi hs đọc mẫu.
+ Gọi 3 hs đặt câu mẫu.
+ Yêu cầu hs 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét.
Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài.
+ Yêu cầu hs để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục.
+ Yêu cầu một vài em đọc mục lục sách của mình.
+ Cho hs làm bài vào vở.
+ Gọi 5 đến 7 hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. Nhận xét và ghi điểm.
+ HS1: làm bài tập 1.
+ HS2: làm bài tập 3.
Nhắc lại tựa bài.
+ Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu.
+ Đọc mẫu.
+ Có, em rất thích đọc thơ.
+ Không , em không thích đọc thơ.
HS1: Bạn có đi xem phim không ?
HS2: Có,em(mình, tớ) rất thích đi xemphim
HS3: Không,em(tớ)không thích đi xemphim
+ Tự chia nhóm và thực hành trong nhóm.
+ Thi đua với các nhóm khác.
 Đọc đề bài.
+ 3 hs đọc, mỗi hs đặt 1 câu.
+ 3 hs đặt 3 câu theo 3 mẫu:
Quyển truyện này không hay đâu.
Chiếc võng của em có mới đâu.
Em đâu có đi chơi.
+ Thực hành đặt câu.
Đọc đề.
+ Tìm mục lục cuốn truyện.
+ Đọc bài.
+ Làm bài.
+ Đọc bài viết.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Dặn hs về nhà đọc thêm, chuẩn bị bài sau. 
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
CHÍNH TẢ : (NV) NGÔI TRƯỜNG MỚI.
A/ MỤC TIÊU :
Nghe và viết lại chính xác đoạn cuối bài tập đọc : Ngôi trường mới.
Phân biệt vần: ai/ay, âm đầu x/s, thanh hỏi/ thanh nga trong một số trường hợp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập chính tả.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/KTBC :
+ Gọi 2 hs đọc các từ khó rồi cho viết từng từ vào bảng con.
 Nhận xét sửa sai.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu rồi ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn nghe – viết :
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
+ GV đọc đoạn viết: Dưới mái . . đến thế.
+ Dưới mái trường mới, bạn hs thấy gì mới?
b/ Hướng dẫn trình bày :
+ Tìm các dấu câu trong bài chính tả?
+ Chữ cái đầu câu và đầu đoạn viết ntn ?
c/ Viết chính tả.
+ GV đọc: Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần.
+ GV đọc lại cho hs soát lỗi.
+ GV thu vở chấm điểm và nhận xét
Viết các từ : thính tai, giơ tay, sa xuống, phố xá, vẽ tranh.
Nhắc lại.
+ 1hs đọc lại.
+ Trả lời theo nôi dung bài.
+ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than.
+ Phải viết hoa.
+ Viết bài.
+ Soát lỗi.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Trò chơi 1: Thi tìm nhanh các tiếng có vần: ai/ay.
Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ roki và một bút lông màu. Trong 5 phút các đội phải tìm và ghi các tiếng, từ có vần ai hoặc ay vào giấy.
Tổng kết , đội nào ghi được nhiều và đúng thì thắng.
Trò chơi 2: Những nhà ngôn ngữ học:
 GV chọn yêu cầu 1 của bài tập 3 cho hs chơi.
 Cách chơi:
Bốn nhóm cử ra mỗi nhóm 5 hs, yêu cầu xếp thành 4 hàng dọc lần lượt tìm và nói to tiếng hoặc từ có chứa âm x hoặc s.
Đại diện các nhóm bắt đầu thực hiện từ bạn đầu tiên cho đến bạn cuối hàng nói to các tiếng , từ có âm x hoặc s.
Cuối cùng cho cả lớp nhận xét và đúc kết.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn hs về nhà luyện viết lại và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG .
óóóóó&óóóóó

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 CKT 2 BUOI.doc