Tập đọc
Tiết 17+18: CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.
Tuần thứ 5: Thứ hai, ngày tháng năm 2006 Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 5: Tập đọc Tiết 17+18: Chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. các hoạt động dạy học. Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ, những câu thơ nào ? - Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít ? - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Mít làm thơ" (T). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học: - GV giới thiệu chủ điểm: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát tranh chủ điểm. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Các bạn bút mực. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: a. Đọc từng câu: - Chú ý đọc đúng các từ. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay b. Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc trên bảng phụ. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng các từ ngữ mới. + hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK). c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân. Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: - HS đọc thầm bài (TL nhóm 2) - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? - Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì. Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. - Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? - Lan được viết quên bút, Lan buồnkhóc. Câu hỏi 3: - Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? - Vì nửabạn mượntiếc. - Mai lấy Lan mượn. Câu hỏi 4: - Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? - Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước. Câu hỏi 5: - Vì sao cô giáo khen Mai. - Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm) - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai. 5. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này nói về điều gì ? - Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn). - Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 21: 38 + 25 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5 II. Đồ dùng dạy học. - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đặt tính và cách tính - 2 HS lên bảng 68+7 48+9 B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 38+25: - GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính (Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó). - GV hướng dẫn - HS tự nêu Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63 - Hướng dẫn cách đặt tính 38 25 63 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. - Nêu cách đặt tính. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. 3. Thực hành: Bài 1: Tính Dòng 1: Bảng con - HS làm bảng con Dòng 2: SGK - HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên bảng chữa. *Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ. 38 58 28 48 38 45 36 59 27 38 83 94 87 75 76 - GV sửa sai cho học sinh 68 47 68 44 48 4 32 12 8 33 72 79 80 52 81 - GV sửa sai cho học sinh Bài 2: Viết số thích hợp. - 1 HS lên bảng. - Củng cố khái niệm tổng, số hạng - Lớp làm vào SGK Số hạng 8 28 38 8 18 Số hạng 7 16 41 53 34 - GV nhận xét. Tổng 15 44 79 61 52 Bài 3: - HS đọc đề - Nêu kế hoạch giải - HS giải vào vở. + Tóm tắt: Tóm tắt: + Giải: AB : 28 dm BC : 34 dm Đoạn AC dài: dm Bải giải: Con kiến phải đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 (dm) Bài 4: Điền đúng: - 2 HS lên bảng. - Lớp làm trong SGK - GV nhận xét. 8 + 4 < 8 + 5 9 + 8 = 8 + 9 19 + 10 > 10 + 18 18 + 8 < 19 + 9 18+9=19+8 19 + 10 > 10 + 18 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 5: Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. 2. Kỹ năng. - Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3. Thái độ. - Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II. Tài liệu và phương tiện: - Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1 - Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1 II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ? b. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ? *Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản. - 2 em đóng kịch bản - HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị). - 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh - HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. - Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ? - Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. *Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh *Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm - HS thảo luận theo nhóm. + Tranh 1 + Tranh 2 + Tranh 3 + Tranh 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận: - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định. - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định. - Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ? - HS trả lời. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác. *Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm. - Gọi 1 số HS trình bày. *Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. C. Củng cố dặn dò: - HS thực hành qua bài - Nhận xét đánh giá giờ học Thứ ba, ngày tháng năm 2006 Tập đọc Tiết 19: Mục lục sách I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện, trong mục lục. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ mới. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê trong tiết học. II. Đồ dùng dạy học. - Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục. - Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: "Chiếc bút mực" - 3 học sinh đọc. - Câu chuyện này nói về điều gì ? - Nói về bạn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu mục lục: - Học sinh nghe 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng mục: - Hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục. - HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc mục lục. - Chú ý các từ phát âm sai. - quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương Quốc, cổ tích. b. Đọc từng mục trong nhóm: - Đọc nhóm 2 c. Thi đọc giữa các nhóm: - HS đọc các nhóm thi đọc. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - 1 em đọc đoạn 1, 2. - Hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời câu hỏi. Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào ? - HS nêu tên từng truyện. Câu 2: -Truyện người học trò cũ ở trang nào ? - 1 HS đọc - Trang 52 Câu 3: - 1 HS đọc - Truyện "Mùa quả cọ của nhà văn nào" ? - Quang Dũng Câu 4: - 1 HS đọc - Mục lục sách dùng để làm gì ? - Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì? có những phần nào, trang bắt đầu của nó cần đọc. - Hướng dẫn HS đọc tập tra mục lục sách TV2-T1-T5. - HS mở mục lục sách TV2-T1-T5 (1 HS đọc mục lục T5 theo từng cột ngang). - Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục: *Ví dụ: - Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở trang nào ? - Trang 40 - Tuần 5 có những bài chính tả nào ? - Có 2 bài chính tả: - Tiết luyện từ và câu ở T5 học bài gì ? ở trang nào ? Bài 1 tập chép: Chiếc bút mực Bài 2 nghe viết: Cái trống trường em - Nội dung của luyện từ và câu là tên riêng và cách viết tên riêng, kiểu câu ai là gì ? - Trang 44 4. Luyện đọc lại. - 1 vài HS thi đọc lại bài. - GV cho HS thi đọc toàn bài chú ý đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạnh. 5. Củng cố dặn dò. - GV nhắc nhở HS khi mở sách ra để tìm bài thì phải xem phần mục lục. - Về nhà chuẩn bị bài sau: "Cái trống trường em". - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 22: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về khái niệm thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38+25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) - Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS - HS mở vở bài tập kiểm tra - GV đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng Bài 1: Tính nhẩm - HS làm ... ục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay đuôi rời. - Gấp được máy bay đuôi rời. - HS yêu thích gấp hình. II. đồ dùng dạy học: - Mẫu máy bay đuôi rời. - Quy trình gấp máy bay đuôi rời. - Giấy thủ công. - Keo bút màu, thước kẻ. III. hoạt động dạy học: Tiết 1: Thời gian Nội dung Học sinh của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng học tập - GV nhận xét chung - HS chuẩn bị đồ dùng 25' b. Bài mới: 1. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu máy bay và hướng dẫn nhận xét về hình dáng. - HS quan sát - Muốn gấp được máy bay cần 2 tờ giấy gì ? - 1 tờ giấy hình vuông - 1 tờ giấy hình chữ nhật 2. Hướng dẫn và làm mẫu: - HS quan sát. Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật. - GV làm mẫu trên thao tác tờ giấy. - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ) Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay - Gấp đôi theo đường chéo được H3 gấp tiếp được H3a, 3b. - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ). - GV hướng dẫn gấp tiếp các bước (có hình vẽ kèm theo) - HS bổ xung cho bạn. Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. - Dùng phần giấy hình chữ nhật làm đuôi. - Gấp đôi theo chiều dài gấp tiếp tục được H11. - HS nhắc lại các thao tác gấp. - Dùng kéo cắt bỏ gạch chéo được H12. Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - Mở phần đầu và cánh máy bay ra như H9b cho thân máy bay được H13 - HS nhắc lại cách thao tác gấp theo từng bước. 3. Hướng dẫn thao tác lại. - GV hướng dẫn tiếp cho đến H15. - GV gọi HS lên thao tác lại. - 2 HS thao tác lại các bước gấp, đầu và cánh máy bay bằng giấy nháp. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho học sinh. 4. Củng cố dặn dò: - Hướng dẫn về nhà làm thêm học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Thể dục: Tiết 10: Động tác bụng – Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn. - Học động tác bụng. - Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác, đúng nhịp đúng phương hướng. - Yêu cầu thực hiện động tác nhanh, trật tự hơn giờ trước. 3. Thái độ: - Có ý thức tốt trong khi học và tham gia chơi trò chơi. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ sân trò chơi "Qua đường lội", chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 5-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập. 2. Khởi động: Xoay khớp cổ, tay, cẳng tay, cánh tay. 4-5 lần 3. Kiểm tra bài cũ: Cho cả lớp tập lại 4 động tác đã học. 2x8 nhịp B. Phần cơ bản: a. Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. ĐHTT: X X X X X X X X X X D 2-3 lần ĐHVT: b. Động tác bụng. 4-5lần ĐHTT: X X X X X X X X X X D c. Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. 2-3lần 2x8nhịp Trò chơi: Qua đường lội. 5-6lần C. Phần kết thúc: - Trò chơi: "Chạy ngược chiều" 1' Theo tín hiệu - Cúi người thả lỏng 5-10lần - Nhảy thả lỏng - Thu nhỏ vòng tròn 4-5lần - Tiến 1 bước. - GV nhận xét giờ học. 1-2' (2-3 lần) Thứ sáu, ngày tháng năm 2006 Tập làm văn Tiết 5: Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi kể lại được từng việc thành một câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. 2. Rèn kĩ năng viết. - Biết soạn một mục lục đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 cặp HS lên bảng - 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà. - 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi - Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ (có thể làm nháp, nhỏ) - Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh. - Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện). - Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự) - HS trả lời (chốt lời giải đúng). - Bạn trai đứng vẽ ở đâu ? - Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học. - Bạn trai nói với bạn ? - Mình vẽ có đẹp không nào ? - Bạn gái nhận xét như thế nào ? - Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi. - Hai bạn đang làm gì ? - Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ. - Gọi HS kể lại toàn câu chuyện - 2 em khá kể. Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ? - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. Đặt tên cho câu chuyện - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến *Ví dụ: + Không vẽ lên tường + Bức vẽ + Bức vẽ làm hỏng tường + Bức vẽ trên tường + Đẹp mà không đẹp + Bảo vệ của công Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155-156) - Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6 - Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang) - Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156) - Nhận xét. - Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ? - 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6. + Mẩu giấy vụn (trang 48) + Ngồi trường mới (trang 53) + Mua kính (trang 53) - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần6. - Lớp viết vở để chấm. - Gọi 1 HS lên bảng phụ viết 3 bài tập đọc tuần 6. - Chấm 1 số bài. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. - Bảo vệ của công - Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách. - Thực hành qua bài. - Nhận xét, tiết học. Toán Tiết 25: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ? - 1 HS lên tóm tắt - 1 HS lên giải B. bài mới: Bài 1: GV nêu đề toán. - Có 1 cốc đựng 6 bút chì - HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc. - Có 1 hộp bút ( trong đó chưa biết có bao nhiêu bút chì). - Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mất bút chì? Tóm tắt: Cốc : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì Hộp : bút chì ? Bài giải: Trong hộp có số bút chì là: 6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì Bài 2: - HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải: Bài giải: Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu đề bài - HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt Bài giải: Số người đội 2 có là: 15 + 2 = 17 (người) ĐS: 17 người Bài 4: 1 HS đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải - 1 em lên bảng tóm tắt - 1 em lên bảng giải. + Tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD. a. Bài giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số: 12 (cm) b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong VBTT - Nhận xét giờ. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 10: Cái trống trường em I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. Biết cách trình bày 1 bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi viết hết 1 khổ thơ. 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/người hoặc vần en/eng, ân chính i/iê. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết - Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía. B. Bài mới: a. Hướng dẫn nghe – viết. - GV đọc toàn bài - 2 HS đọc lại - Hai khổ thơi này nói gì ? - Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. - Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ? - Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi. - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa. - Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiền của tên bài và của mỗi dòng thơ. - HS viết bảng con tiếng khó. - Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn tiếng. b. HS viết bài vào vở: - Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ). - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên chữa. - 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn. - Lớp đọc thầm. Lời giải: Long lanh đáy nước in trời. Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a - GV nêu yêu cầu - Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng - HS làm vào vở. Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. Mĩ thuật Tiết 5: Nặn hoặc vẽ; xé dán con vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được đặc điểm của một số con vật. 2. Kỹ năng: - Biết cách nặn xé dán hoặc vẽ con vật. 3. Thái độ: - Nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo ý thích. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về một số con vật - Đất nặn, giấy màu hay vẽ. - Vở vẽ, bút chì màu sáp. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát – nhận xét. - HS quan sát từng con vật và trả lời. - Tên con vật ? - HS trả lời. - Hình dáng đặc điểm con vật ? - Màu sắc con vật ? Hoạt động 2: Cách nặn, cách xé dán, cách vẽ con vật. - GV cho HS chọn con vật em định nặn, xé, vẽ. - HS nhớ lại hình dáng của các phần chính con vật. *Cách vẽ: - GV hướng dẫn HS cách vẽ. - Vẽ hình dáng con vật, sao cho vừa với phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật cho sinh động. Có thể vẽ thêm cỏ, cây, hoa, lá để bài vẽ hấp dẫn hơn. - Vẽ màu theo ý thích (chú ý vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt). Hoạt động 3: Thực hành - HS vẽ vào vở tập vẽ. - Quan sát, gợi ý cho những HS còn lúng túng chưa biết cách làm. - Gợi ý HS cách vẽ - Gợi ý cách tạo dáng. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - HS trình bày các bài vẽ. - Tự giới thiệu bài vẽ. *GV gọi HS nhận xét tìm ra bài thực hành tốt. 5. Dặn dò: - Sưu tầm tranh, ảnh. - Các con vật. - Nhận xét giờ. Sinh hoạt lớp Tiết 5: Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần
Tài liệu đính kèm: