Tiết: 2 Tập đọc
PHẦN THƯỞNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
Tuần thứ 2: Ngày soạn: 09 / 09 / 2006 Ngày giảng, Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2006 Tiết: 1 Chào Cờ Tập trung toàn trường Tiết: 2 Tập đọc Phần thưởng I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ - Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc. III. Các hoạt động dạy học.( 40 phút) Tiết:2 A. ổn định tổ chức: ( 1 phút) B. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) - Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì? 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. C. Bài mới:( 30 phút) 1/ Giới thiệu bài. 2/. Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn? - 4 đoạn. - GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn TRườc lớp. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu. - HS đọc chú giải. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm * Hướng dẫn tìm hiểu( 20 phút) - HS đọc đoạn 1. d. Thi đọc giữa các nhóm * HS đọc đồng thanh Tiết: 3 - Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đoạn). - HS đọc đòng thanh đoạn 3, 4 * Hướng dẫn tìm hiểu( 20 phút) - HS đọc đoạn 1. Câu 1: Kể những việc làm tốt của Na ? - Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn. Câu 2: - 1 HS đọc to cả lớp đọc đoạn 2 Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. Câu 3: - 1 HS đọc câu hỏi. Gọi HS đọc đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 - HS đọc câu hỏi 3 - Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ? - Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng. Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm. - Cô giáo và các bạn vui mừng - Mẹ vui mừng. * Luyện đọc lại:( 15 phút) - Một số HS thi đọc lại câu chuyện. 4/ Củng cố, dặn dò:( 2 phút) - Em học được điều gì ở bạn Na ? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. - Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? - Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt. Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ. Tiết:4 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm - Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét. III. Các hoạt động dạy học.( 40 phút) 1. ổn định lớp:( 1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - 2 em lên bảng Cả lớp làm bảng con 3dm + 4dm = 7dm 8dm – 2dm = 6dm 3. Bài mới:( 30 phút) Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm - Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài - HS đọc chữa bài. b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét. Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. - Nhận xét - sửa chữa. c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm. - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau. - 2đêximét bằng bao nhiêu cm ? - 2dm = 20cm - Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK) Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ? - Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm. - HS làm bài vào bảng con: 1dm = 10cm 30cm = 3dm 2dm = 20cm 60cm = 6dm 3dm = 30cm 70cm = 7dm 5dm = 50cm 8dm = 80cm - Gọi HS đọc bài chữa bài Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. - Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người. - HS quan sát, tập ước lượng. - 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau. - Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm. - Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm. GV nhận xét- sửa chữa. d. Bé Phương cao 12dm 4. Củng cố – dặn dò: ( 2 phút) - Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau. Đạo Đức Tiết: 5 Học tập, sinh họat đúng giờ (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. 2. Kỹ năng. - Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. 3. Thái độ. - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II. tài liệu và phương tiện: - Phiếu 3 màu. III. Các hoạt động dạy học:( 35 phút) 1. ổn định lớp:( 1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) - 2 em lên bảng Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho lợp lý ? Nhận xét cho điểm. - Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi. 3/ Bài mới:( 30 phút) 1. Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi - GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết. - Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu. - Giáo viên đọc từng ý kiến. a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ. b. Là ý kiến đúng. c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp. d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. d. Là ý kiến đúng. * Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân. * Hoạt động 2: Hành động cần làm - Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát. - Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm. *VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ. + Lập thời gian biểu. + Lập thời khoá biểu. + Thực hiện đúng thời gian biểu. + Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc. + Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung. - Các nhóm nhận xét. * Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình. - Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình. - Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ? - Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp. *Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em 4. Củng cố dặn dò: ( 2 phút) - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo thời gian biểu. Ngày soạn:10/ 09 / 2006 Ngày giảng, Thứ ba, ngày 12 tháng 09 năm 2006 Tiết: 1 Tập đọc Làm việc thật là vui I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: Làm vịêc quanh ta, tích tắc, bận rộn các từ mới: sắc xuân, rực rỡ - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới. - Biết được lợi ích công việc của mỗi vật, người, con vật. - Nắm được ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) A. ổn định tổ chức:(1 phút) B. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) - Đọc bài: Phần thưởng. - Đọc bài: Phần thưởng. - 3 HS đọc 3 đoạn. - Qua bài em học được điều gì ở Na? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. C. Bài mới:( 30 phút) 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi hướng dẫn đọc các từ khó: Làm việc, quanh ta. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. - Sắc xuân rực rỡ, tưng bừng. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài, ĐT, CN. c. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn bài): * Tìm hiểu bài: Câu 1: - Cả lớp đọc thầm 01 HS đọc to. Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ? - Các vật: Cái đồng hồ báo giờ; cành đào làm đẹp mùa xuân. - Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. - Kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết ? *VD: Cái bút, quyển sách Con trâu, con mèo Câu 2: - Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? - Làm ruộng, mẹ bán hàng bác thợ xây xây nhà, chú công an giữ trật tự, chú bồ đội bảo vệ biên giới, bưu tá đưa thư. - Bé làm những việc gì ? - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - Hằng ngày, em làm những việc gì. - HS kể những công việc thường làm. Câu 3: - 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. - Đặt câu với mỗi từ: Rực rỡ, tưng bừng. - Những HS nối tiếp nhau đặt câu + Rực rỡ: Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân. + Tưng bừng: Lễ khai giảng thật tưng bừng - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình có ích cho xã hội * Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài. - GV nhận xét 4/ Củng cố dặn dò:( 2 phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc bài văn. Tiết: 2 Toán Số bị trừ – số trừ – hiệu I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học:( 40 phút) 1. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm ... hầm bàn tán điều gì với nhau ? - Các bạn đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì Na luôn giúp đỡ bạn. - Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn ? - Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Đoạn 3: - Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào ? - Cô giáo phát phần thưởng cho HS. Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng. - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng. - Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào ? - Na vui mừng đến nỗi tưởng mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Nội dung diễn đạt, cách thể hiện. 4/ Củng cố dặn dò.( 2 phút) - Qua 2 tiết kể chuyện bạn nào cho biết kể chuyện khác đọc như thế nào ? - Khi đọc phải chính xác không thêm bớt từ ngữ. Khi kể có thể kể bằng lời của mình, thêm điệu bộ nét mặt để tăng sự hấp dẫn. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết: 4 Thể Dục Dàn hàng ngang, dồn hàng Trò chơi: "nhanh lên bạn ơi" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. - Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" 2. Kỹ năng. - Thực hiện chính xác và đẹp hơn giờ trước. - Trò chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ. - HS có thái độ tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: 1' ĐHTT: O O O O - Lớp trưởng điểm danh, báo cáo sĩ số. O O O O D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Khởi động. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. 1-2' - Cán sự điều khiển - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Ôn bài thể dục lớp 1. 1 lần 2/ Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số. 2-3 lần ĐHTT: O O O O O O O O D - Lần 1: GV điều khiển. - Lần 2: Cán sự điều khiển. - Dàn hàng ngang, dồn hàng. 2 lần Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. - GV nêu yên trò chơi. - Cách chơi. 3/ Phần kết thúc. 2-3' - Đi thường 3 hàng dọc. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. 1-2' Ngày soạn: / 09 / 2006 Ngày giảng, Thứ sáu, ngày 15 tháng 09 năm 2006 Tiết: 1 Tập làm văn Chào hỏi – tự giới thiệu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình. 2. Rèn kĩ năng viết. - Biết viết một bản tự thuật ngắn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT2. III. các hoạt động dạy học: ( 40 phút) A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) - Gọi 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ? - 2 HS lần lượt trả lời. B. Bài mới:( 30 phút) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ ! - Chào thầy, cô khi đến trường. - Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Em chào thầy (cô) ạ ! - Chào cậu ! Chào bạn ! * Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Bóng nhựa, Bút thép và Mít. - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? - Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon. - Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ? - Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2. - Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ? - Ba bạn chào hỏi nhau rất thân. - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ? - Bắt tay nhau rất thân. - Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. - HS thực hành. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Viết bản tự thuật theo mẫu. - HS tự viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn - Nhiều HS đọc bài tự thuật. - GV nhận xét – cho điểm. 4/ Củng cố, dặn dò.( 2 phút) - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học. Tiết: 2 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính - Giải toán có lời văn. - Quan hệ giữa dm và cm. II. Các hoạt động dạy học:( 40 phút) A. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút) Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con. 32 + 43 = 21 + 57 = 96 - 42 = 53 - 10 = 32 21 96 53 43 57 42 10 75 78 54 43 - GV nhận xét chữa bài. B. bài mới:( 30 phút) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm theo mẫu. - Mẫu: 25 = 20 + 5 - 20 còn gọi là mấy chục ? - 20 còn gọi là 2 chục. - 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Hãy viết các số trong bài thành tổng. - HS làm bài trên bảng con. 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5 Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a - Số hạng, số hạng, tổng. - Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ? - Là tổng của 2 số hạng. - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Lấy các số hạng cộng với nhau. - HS làm bài Nhận xét - sửa chữa. - 2 HS lên bảng. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài - HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau. - Nêu cách tính 65 - 11 - 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. Vậy 65 – 11 = 54 Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. - Bài toán yêu cầu gì ? - Tìm số cam chị hái - Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ? - Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả. Tóm tắt: Bài giải: Chị và mẹ: 85 quả Mẹ hái : 44 quả Chị hái : quả cam. Nhận xét - tuyên dương. Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) ĐS: 41 quả cam Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả. - Nhận xét - sửa chữa. - HS làm bài: 1dm = 10cm 1cm = 1dm 3. Củng cố – dặn dò:( 2 phút) - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương. - Về nhà làm bài tập Tiết: 3 Chính tả: (Nghe viết) Làm việc thật là vui I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui. - Củng cố qui tắc viết g/gh (Qua trò chơi thi tìm chữ). 2. Ôn bảng chữ cái: - Thuộc lòng bảng chữ cái. - Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh. - Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học: ( 40 phút) A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) - Đọc và viết tên 10 chữ cái. - GV nhận xét cho điểm. - 2 em lên bảng viết. B. Bài mới:( 30 phút) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe – viết. - Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ? - Làm việc thật là vui. - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ? - Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em - Bài chính tả có mấy câu. - 3 câu. - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - Câu thứ 2. - Cho HS viết bảng con. - HS viết: Quét nhà, bận rộn - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Muốn viết đẹp các em phải làm gì? - Ngồi đúng tư thế. - HS viết bài vào vở - HS viết bài. GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần. * Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - HS soát ghi ra lề vở. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - Chia lớp thành 3 đội. - 3 đội thực hiện chơi. Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc. - Viết ghi đi với âm a, ê, i. - g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. - Cả lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng. - Chấm 5 – 7 bài. 4/ Củng cố dặn dò: ( 2 phút) - HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh. - CB bài giờ sau. Tiết: 4 Mĩ thuật Xem tranh thiếu nhi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. 2. Kỹ năng: - Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu. 3. Thái độ: - Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh in trong vỡ Tập vẽ. - Sưu tầm tranh cuả thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới. III. Các hoạt động dạy học.( 35) A. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập môn Mĩ thuật. B. Bài mới.( 30 phút) 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Xem tranh - GV giới thiệu tranh đôi bạn. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Trong tranh vẽ những gì ? - Vẽ đôi bạn, cảnh vật - Hai bạn trong tranh đang làm gì ? - Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách. - Em kể những màu được sử dụng trong tranh ? - Màu sắc trong tranh có màu đậm, màu nhạt như: Cỏ, cây, màu xanh, áo mũ màu vàng da cam. - Em có thích bức tranh này không ? - HS nêu. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét. + Thái độ học tập của lớp. + Khen 1 số HS có ý thức phát biểu 4/ Củng cố dặn dò: ( 2 phút) + Sưu tầm tranh tập nhận xét về nội dung cách vẽ tranh. + Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên. Tiết: 5 Sinh hoạt lớp I.Nhận xét chung trong tuần 1/ Nề nếp: - Duy trì tốt nề nếp đi học đều đúng giờ, nề nếp vệ sinh trước giờ vào lớp, nề nếp truy bài đầu giờ học. 2/ Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Xong bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa học bài ở nhà. Trong lớp còn mất trật tự, làm việc riêng. 3/ Các hoạt động khác: - Thựa hiện đầy đỏ mọi hoạt động được giao. - Thể dục giữa giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. II. Phương hướng tuần tới: - Duy trì mọi ưu điểm đã đạt được - Khắc phục mọi nhược điểm.
Tài liệu đính kèm: