Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 17

Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 17

I / MỤC TIÊU :

ĐỌC :

 -Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm ; rắn nước,Long Vương, đánh tráo (MB); bỏ tiền thả rắn, toan rỉa thịt(MN)

 - Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dáu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Nhấn Giọng ở một số từ kể về sụ thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.

HIỂU :

 -Hiểu được ý nghĩa các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

 -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minhvà tình nghĩa .

II / CHUẨN BỊ :

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

 -Bảng phụ viết sẵn từ câu cần luyện đọc .

III / LÊN LỚP :

 

doc 32 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 17: Từ ngày 27/12đến ngày 31/12/2004
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Ôn tập
Tìm ngọc
Tìm ngọc
Ôn tập về phép cộng và phép trừ. 
3
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
Thể dục
Kể chuyện
Ôn tập về phép cộng và phép trừ ”tiếp theo”
TC :Tìm ngọc
Bài 33
Tìm ngọc
4
Toán
Tập đọc
Thủ công
Tập viết
Hát nhạc
Ôn tập về phép cộng và phép trừ ”tiếp theo”
Gà “tỉ tê” với gà
Gấp , cắt, biển báo giao thông cấm đỗ xe (T1).
Bài 17 :Chữ hoa âm Ô,Ơ.
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
TNXH
Thêm sừng cho ngựa
Ôn tập về hình học
NV: Gà “tỉ tê” với gà
Phòng tránh té ngã khi ở trường.
6
Toán
Từ và câu
TLV
Thể dục
SH lớp
Ôn tập về đo lường
Từ ngữ về vật nuôi.câu kiểu Ai thế nào?
Ngạc nhiên, thích thú.Lập thời gian biểu
Bài 34
 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2004
TẬP ĐỌC
TÌM NGỌC.
I / MỤC TIÊU :
ĐỌC : 
 -Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm; rắn nước,Long Vương, đánh tráo(MB); bỏ tiền thả rắn, toan rỉa thịt(MN)
 - Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dáu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Nhấn Giọng ở một số từ kể về sụ thông minh, tình nghĩa của chó, mèo. 
HIỂU :
 -Hiểu được ý nghĩa các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
 -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minhvà tình nghĩa .
II / CHUẨN BỊ :
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK 
 -Bảng phụ viết sẵn từ câu cần luyện đọc .
III / LÊN LỚP :
1 Ổn định lớp : Cả lớp hát 1 bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2 / KIỂM TRA BÀI CŨ :
 -Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài Đàn gà mới nở. Mỗi HS trả lời một câu hỏi.
 -Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng yêu nào?
 -Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con như thế nào?
 -Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con mới nở?
 -GV nhận xét, cho điểm từng học sinh .
3 / BÀI MỚI :
A / Giới thiệu bài :
 - Treo bức tranh và hỏi tranh vẽ cảnh gì? 
 -Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
 -Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống.Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào?
 -Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng tình cảm.
B / Luyện đọc đoạn 1,2,3.
 a,Đọc mẫu
 -GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi. 
 b, Luyện phát âm
 -GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm ghi trên bảng.
 c,Luyện ngắt giọng 
 - Yêu cầu HSđọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
d, Đọc từng đoạn trước lớp .
 -Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
 - Chia nhóm và y/c đọc theo nhóm.
e, Thi đọc giữa các nhóm
 ( ĐT cá nhân , từng đoạn cả bài ) 
 -GV nhận xét phần luyện đọc 
g, cả lớp đọc đồng thanh
3 / T ìm hiểu bài :
 +YC HS đọc và hỏi:
 +Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
 +con rắn đó có gì kì lạ?
 +Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
 +Ai đánh tráo viên ngọc?
 +Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
 +Thái độ của chàng trai ra sao?
 +Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn
Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xẩy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này.
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
-Chó và mèo đang âu yếm ben cạnh một chàng trai.
-Rất tình cảm.
Mở SGK trang 139.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
 - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo (MB);thả, sẽ,(MN).
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu 
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻđịnh giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
 -Đọc từng đoạn 1,2,3 theo hình thức nối tiếp.
-Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
 -Đọc và trả lời.
 -Bỏ tiền ra mua rtắn rồi thả đi.
 -Nó là con của Long Vương.
 -Một viên ngọc quý.
 -Người thợ kim hoàn
 -Vì anh ta biết đó là một viên ngọc quý.
 -Rất buồn.
 -Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
 TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 2.4 Luyện đọc đoạn 4,5,6 
 -a/ Đọc mẫu: GV đọc mẫu:
 -b/ Luyện phát âm:
 -c/ Luyện ngắt giọng:
 +Tổ chức cho HS đọc và tìm cách ngắt gịọng:
-d/ Đọc cả đoạn:
-e/ Thi đọc giữa các nhóm:
-g/ Đọc đồng thanh cả lớp:
+ 2.5/ Tìm hiểu đoạn 4,5,6:
+HS đọc bài:
+ Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
+Khi bị cá đớp mất ngọc, chó, mèo đã làm gì?
+Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
+Chúng có mang được ngọc về không?
+Vì sao? Mèo nghĩ ra kế gì?
+ Quạ có bị mắc mưu không?Và nó phải làm gì?
+Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy được ngọc quý?
+Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo?
 -HS +GV nhận xét tuyên dương .
 Cả lớp đọc thầm : 
 Luyện đọc các từ: Ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, long vương, đánh tráo.
 +Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
+Mèo thường nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ rồi bay lên cao.// 
-HS đọc bài . HS khác nhận xét . GVnhận xét chốt ý sau mỗi em .
 -HS đọc thi:
+HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Chó làm rơi ngọc và bị một con cá đớp mất.
+Rình bên sông thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá lớn có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
+Mèo đội trên đầu.
+Giã vờ chết để lừa quạ
+Quạ mác mưu, liền van lạy xin trả lại ngọc.
+Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
+Thông minh, tình nghĩa.
Củng cố – Dặn dò :
 -Học bài gì ?
 -GV nhận xét tiết học .Giáo dục cho HS phải biết yêu thương loài vật , để cuộc sống gia đình thêm hạnh phúc .
 -Dặn HS về nhà học kỉ bài để hôm sau kể chuyện , xem bài kế tiếp hôm sau học .
---------OOOOO--------- 
ĐẠO ĐỨC 
BÀI : ÔN TẬP.
I / MỤC TIÊU :
 -Ôn đúng trọng tâm, rõ ràng, dễ hiểu.
- GV HD và ôn tập các bài đã học từ đầu năm đến nay.
 + Học tập sinh hoạt đúng giờ.
 +Gọn gàng ngăn nắp
 + Chăm làm việc nhà.
 +Chăm chỉ học tập,
 +Quan tâm giúp đỡ bạn,
 + Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 +Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
Tiến hành:
 HS lần lượt trả lời các câu hỏi do GV nêu.
 HS khác nhận xét + GV nhận xét . Và HD các bài học – HS học kỉ các bài học chuẩn bị thi.
 -Học bài gì ?
 -GV nhận xét tiết học – Dặn dò HS về nhà học bài , xem lại bài hôm sau học
---------OOOOO---------
TOÁN 
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. 
I/ MỤC TIÊU:
 -Giúp HS củng cố về:
 -Các bảng trừ có nhớ 
 -Phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 -Tính chất giao hoán của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Giải toán về nhiều hơn.
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ.
-Số 0 trong phép tính cộng và tính trừ. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 - Đồ dùng phục vụ trò chơi:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 GTB : GV GT + Ghi tựa.
2/ Dạy - Học bài mới:
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : 
 -Gọi HS nêu YC của bài.
 ? Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
 -YC 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 cột tính. 
 -Cả lớp làm vào VBT.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 : YC HS tự làm.
 ? Bài toán YC tìm gì?
Viết lên bảng ý a và YC HS nhẩm rồi ghi kết quả.
 ? 9 + 8 = ? 
 -Hãy so sánh 1 + 7 và 8
 - Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
 + KL: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
 -YC HS làm tiếp bài.
 -YC HS tự làm bài
-Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4 :
 -Gọi một HS nêu YC của bài.
?Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
 Bài toán thuộc dạng gì?
YC HS ghi tóm tắt và làm bài.
HS + GV nhận xét
Bài 5 : YC HS tự làm.
 ? Bài toán YC tìm gì?
Viết lên bảng ý a rồi YC HS Nhẩm rồi ghi kết quả.
 -YC HS tự làm bài
-Nhận xét và cho điểm HS.
 -HS nhắc.
 -HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc từng kết quả của mỗi phép tính.
 -Đặt tính rồi tính.
 -Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với chục.
 -Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính.
 -3 HS lần lượt trả lời, lớp nhận xét.
-Làm bài và thông báo kết quả.
HS nêu.
 -HS trả lời.
 -Đọc đầu bài.
Bài toán về nhiều hơn.
Tóm tắt:
2A trồng :48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A : 12cây
2B trồng :Cây?
Bài giải:
Số cây lớp 2B trồng là:
48 + 12 = 60 ( cây)
Đáp số: 60 cây
HS tự làm.
HS trả lời:
3 /Củng cố – Dặn dò:
 -Học bài gì?
 -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài , làm BT VBT xem bài hôm sau học.
---------OOOOO---------
 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2004
TOÁN 
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ( Tiếp theo) 
I/ MỤC TIÊU:
 -Giúp HS củng cố về:
Cộng trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
 -Phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tỏng.
-Giải toán về ít hơn. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 - Đồ dùng phục vụ trò chơi:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 GTB : GV GT + Ghi tựa.
2/ Dạy - Học bài mới:
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : 
 -Gọi HS nêu YC của bài.
 ? Khi đặt tính phải chú ý điều gì? ...  -GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết .
-Đọc lại cho HS soát lỗi 
g / Chấm bài :
-Thu vở chấm một số bài .
3 / Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
a/ Cách tiến hành . / GV gọi HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài và rút ra quy tắc chính tả.
b/ Lời giải :
Bài 2: Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
Bài 3 :Các từ cần điền: 
3a/ - bánh rán, con gián, dán giấy.
 - dành dụm, tranh giành, rành mạch.
3b/ - 1 HS đọc YC:
 Lớp thảo luận theo cặp người này nêu, người kia trả lời.
 -Nghe GV đọc và viết lại các từ : an ủi, vui lắm, thuỷ cung, chuột chũi.
 -HS nhắc .
 -1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
-Gà mẹ và gà con.
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết” Không có gì nguy hiểm”, “Có mồi ngon lại đây!”.
HS đọc
-Thực hiện yêu cầu của giáo viên
 -Dấu phẩy viết ở chổ ngắt câu, ngắt ý.
 -2 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con.
 -Nghe và viết chính tả.
 -Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
HS đọc yêu cầu 
 - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở BT.
 Lớp thảo luận theo cặp người này nêu, người kia trả lời.
Lời giải: Bánh tét, Eng éc, Khét, Ghét. 
3 / Củng cố – Dặn dò :
 -Học bài gì?
 -Tổng kết tiết học 
 -Dặn dò HS ghi nhớ quy tắc chính tả và các trường hợp chính tả cần phân biệt ở bài đã học.
---------OOOOO---------
 Thứ sáu ngày 31 tháng 12năm 2004
TẬP LÀM VĂN
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ, LẬP THỜI GIAN BIỂU.
I/ MỤC TIÊU:
Biết cách nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
Biết cách lập thời gian biểu.
II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 -Tranh minh hoạ bài 
 Một số tình huống để HS nói lời thích thú. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 / KTBC :
 - Gọi 4HS lên bảng đọc bài viết về con vật nuôi trong gia đình mà em biết.
 -Đọc thời gian biểu buổi tối của em.
 -Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 -2.1: GTB: GV nêu tên bài học và ghi tựa.
 -2.2.HD làm bài tập:
Bài 1 :
 + Treo tranh minh hoạ.
 ? Tranh vẽ những gì?
 - Gọi một HS đọc YC.
 -1HS đọc lời cậu bé.
 Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2:
 -Gọi HS đọc yêu cầu.
 -Gọi nhiều HS nói câu câu của mình. Chú ý sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
 -HS đọc bài của mình.
 -Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
HS đọc YC:
Phát giấy, bút dạ cho HS.
Nhận xét từng nhóm làm việc
 -HS nhắc.
 + Cả lớp theo dõi.
 -HS QS tranh..
 -HS đọc YC.
 -Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
3 – 5 HS nhắc lại.
 -Ngạc nhiên và thích thú.
 -Đọc YC của bài.
 -HS nói lời của mình.
 -VD: -Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./
Dựa vào mẫu chuỵên sau em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn 
Hoạt động nhóm. 5 phút lên bảng dán.
3/ Củng cố –Dặn dò: -Học bài gì?
 - YC HS nói lời chia vui trong một số tình huống
 -Tổng kết giờ học.
 -Nhắc các em về nhà hoàn thành tốt các bài tập.
---------OOOOO--------- 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NƯÔI.
 CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? 
I / MỤC TIÊU:
 - Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về loài vật.
 -Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật.
 - Bước đầu biết so sánh các đặc điểm.
 - Biết nói câu có dùng ý so sánh. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Tranh minh hoạ nội dung bài tập SGK
 -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 ,3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 / KTBC: Gọi HS lên bảng yêu cầu mỗi em đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì?
- Nhận xét và cho điểm.
2 / Dạy –Học bài mới.
A/ GTB : GV GT +Ghi tựa
B/ HD làm BT:
Bài 1: Gọi một HS đọc YC đề bài.
 -GV treo tranh YC HS QS và suy nghỉ và lần lượt phát biểu. 
 -YC HS đọc các câu vừa tìm được sau đó chép vào VBT.
 Nhận xét chữa bài.
Bài 2:
 -Gọi HS đọc bài sau đó đọc câu mẫu. 
 -Gọi 3 HS làm bài. YC cả lớp làm vào vở nháp.
 -Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
 -YC HS bổ sung các câu mà bạn trên bảng chưa làm được.
 -Cho cả lớp đọc câu đã làm được.
 - Đẹp như tiên ( đẹp như tranh)
 -Cao như sếu ( cái sào)
 - Khoẻ như trâu(như hùm)
 -Nhanh như thỏ(gió, cắt)
 - Chậm như rùa( sên)
 -Hiền như bụt (đất)
 - Trắng như tuyết (trứng gà bóc )
 -Xanh như tàu lá
 -Đỏ như gấc ( son ) 
Bài 3: 
 -Gọi một HS đọc đề bài và các từ để đặt câu.
 -Gọi một HS đọc câu mẫu:
 HS thảo luận theo cặp:
 Các câu khác tương tự.
 -YC HS tự làm bài và chữa bài.
 -Cả lớp làm bài vào VBT.
 -Chữa bài và chấm điểm.
 -HS nhắc.
HS đọc YC đề bài
HS trả lời : 
VD: 1/ Trâu khoẻ.
 2/ Thỏ nhanh.
 3/Rùa chậm
 4 / Chó trung thành
 -Cả lớp làm bài vào VBT.
 -Đọc đề bài.
 - Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em làm được
 -Nhận xét.
 -Phát biểu.
 HS chú ý.
 -Đọc bài.
 -HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
HS1: Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt.
HS2: Như nhung/ như bôi mỡ/ như tơ/
 -Tự làm bài.
 -Làm bài 
3 / Củng cố – Dặn dò.
 -Học bài gì?
 -Nhận xét, tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm mẫu câu : Ai thế nào?
 -Làm BT VBT xem bài tuần sau học.
---------OOOOO---------
TOÁN 
ÔN TÂP VỀ ĐO LƯỜNG.
I / MỤC TIÊU : 
 -Giúp HS biết : Xác định khối lượng của vật.
 -Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng, và các ngày trong mỗi tuần lễ.
 - Xác định thời điểm. (Xem giờ đúng theo lịch ) 
II / CHUẨN BỊ : -Hình vẽ trong bài tập SGK phóng to .
III / LÊN LỚP :
 1/ Ổn định lớp : -Lớp hát một bài :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính : 100 – 4 và 
 42 -18.Và nêu cách đặt tính.
HS2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30.
 -YC HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ:
100 – 40; 100 – 50 – 30;
 -Nhận xét và cho điểm HS.
2 / Dạy - Học bài mới :
2.1. GTB : GV giới thiệu + Ghi tựa.
Bài 1: Gv chuẩn bị một số vật thật sử dụng kim đồng hồ và quả cân thực hiện cân 1 số vật YC HS đọc số đo.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2,3 : -YC HS đọc đề bài
 -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hỏi đáp.
 -Gv treo tờ lịch .cho hai đội thi đua với nhau.
 -Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi + đội kia trả lời.Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quỳên hỏi. Và ngược lại.
 -HS tự giải bài tập.
 - Nhận xét và cho điểm
Bài 4: -YC HS đọc đề bài:
 -Gv cho HS quan sát tranh, QS đồng hồ và YC các em trả lời.
 - Chơi trò chơi đồng hồ chỉ mấy giờ.
 -HS thực hiện YC của GV.
 -HS nhắc
HS thực hảnh cân.
 Nêu kết quả cân được.
 - HS đọc đề bài
 -HS chơi trò chơi hỏi đáp.
 -Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi + đội kia trả lời.Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quỳên hỏi. Và ngược lại.
 -HS đọc đề bài.
 - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. 
3/ Củng cố – Dặn dò. -Học bài gì ?
 - Ghi nhớ cách xem đồng hồ.
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học bài , làm BT VBT xem bài hôm sau học . 
---------OOOOO---------
THỂ DỤC: BÀI 34
TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN”VÀ “ BỎ KHĂN”
I / MỤC TIÊU:
 -Ôn tròchơi “ vòng tròn”và trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi va tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II / ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. 
 -Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
 -Một còi, khăn. 
III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 / Phần mở đầu:
 -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học:
 -Ôn bài tập phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Cán sự lớp điều khiển.
2/ Phần cơ bản:
 -Trò chơi “ Vòng tròn ” 10 – 12 phút
 - GV cho HS tập đi theo đội hình vòng tròn kết hợp đọc vần điệu vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, theo nhịp đến nhịp 8 nhảy từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn. sau đó trò chơi lại tiếp tục 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. 
 -Do cán sự lớp điều khiển.
 +Ôn trò chơi “Bỏ khăn”: 6- 8 phút.
 - Gv nhắc lại cách chơi, chia HS trong lớp thành hai tổ và phân địa điểm, chỉ định cán sự điều khiển , GV đến các tổ giúp đỡ, uốn nắn.
3 / Phần kết thúc:
 - Cúi người thả lỏng: 8 -10 lần.
 - Nhảy thả lỏng: 6 – 8 lần.
 -Trò chơi “GV chọn ) 1 phút.
 -GV cùng HS hệ thống bài 
 -GV nhận xét và giao bài tập về nhà . Nhắc HS về nhà ôn tập động tác đi đều để giờ học tới kiểm tra.
 -Đứng tại chỗ , vỗ tay và hát 1 – 2 phút.
Dậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1 -2 phút 
-Xoay khớp cổ chân ( một chân đứng làm trụ, chân kia đưa ra sau để mũi chân chạm đất và xoay khớp cổ chân 4 – 5 vòng, sau đó xoay ngược lại ): Tiếp theo ,tập như trên: 1 phút 
- Xoay khớp đầu gối( đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay chống vào hai đầu gối, xoay hai đầu gối hướng vào trong một số vòng, sau đó xoay ngược lại ) :1 – 2 phút.
 HS chú ý:
 -HS chơi thử 
 - HS chơi trò chơi một cách tự nhiên.
 -HS thực hiện theo HD của giáo viên
 - Cúi người thả lỏng: 8 -10 lần.
 - Nhảy thả lỏng: 6 – 8 lần.
 - HS chơi trò chơi 
---------OOOOO---------
SINH HOẠT LỚP
 -Nhận xét tuần qua.
 -Nêu phương hướng tuần tới.
 -Những việc làm được , những việc chưa, Những gì cần phát huy, nhừng ă1ùc phục.
 -Đồng phục, vệ sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc