TẬP ĐỌC: (Tiết 46)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
SGK:128 Thời gian:40-42
I / MỤC TIÊU :
-Đọc trôi chảy toàn bài . Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài .
-Đọc nhấn giọng các từ ngữ : sung sướng, rối rít, thường nhảy nhót, mải chạy, ngã đau, giường.
Ý nghĩa các từ mới . thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và chú nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà .
II / CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn từ câu cần luyện đọc .
III / LÊN LỚP :
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008 TẬP ĐỌC: (Tiết 46) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. SGK:128 Thời gian:40’-42’ I / MỤC TIÊU : -Đọc trôi chảy toàn bài . Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài . -Đọc nhấn giọng các từ ngữ : sung sướng, rối rít, thường nhảy nhót, mải chạy, ngã đau, giường. Ý nghĩa các từ mới . thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng. -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và chú nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà . II / CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK -Bảng phụ viết sẵn từ câu cần luyện đọc . III / LÊN LỚP : 1 Hoạt động đầu tiên : Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ : -Hôm trứoc các em học bài gì ? -Đọc bài BéHoa và trả lời câu hỏi. thích ? -GV nhận xét KTBC . 2. Hoạt động dạy bài mới : a / Giới thiệu bài : ? Treo bức tranh và hỏi tranh vẽ cảnh gì -GV nêu yêu cầu bài học và ghi tựa HS nhắc lại HĐ1:Luyện đọc : -Đọc mẫu tóm tắt nội dung -GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -HS luyện đọc câu . -HS nối tiếp nhau đọc từng câu .GV theo dõi sửa lỗi cho HS . HĐ2:Đọc từng đoạn trước lớp . -HD HS những câu dài khó đọc : +Đọc chú giải + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT cá nhân , từng đoạn cả bài ) -GV nhận xét phần luyện đọc - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét . -Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa . -HS nêu + Nhắc lại -Chú ý theo dõi -Chú ý theo dõi -HS nối tiếp nhau đọc từng câu .trong mỗi đoạn -HS chú ý luyện đọc từng đoạn trong bài . Chú ý các từ khó đọc . Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nưôi con nào./ Mộy hôm,/ mải chạy theo cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// Con muốn mẹ giúp gì nào? ( cao giọng ở cuối câu ). Con nhớ cún,/ mẹ ạ!// (giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.// - Đọc từng đoạn trước lớp . -HS đọc những câu dài khó đọc :Chú ý đọc ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đúng giọng điệu . +Đọc chú giải -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT cá nhân , từng đoạn cả bài ) TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ3: T ìm hiểu bài : +YC HS đọc đoạn 1: ? Bạn của bé ở nhà là ai? +YC HS đọc đoạn 2: ?Chuyện gì xảy ra khi Bé mải chạy theo cún? Lúc đó cún bông đã giúp Bé thế nào? +YC HS đọc đoạn 3: ?Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? +YC HS đọc đoạn 4: ?Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? ?Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy, Cún vui, và Bé cũng vui. +YC HS đọc đoạn 5: ? Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? -Câu chuyện này cho ta thấy điều gì? -Thi đọc bài : -GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện - Thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân. -HS +GV nhận xét tuyên dương . +HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm: -Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm . +HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm: -Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau không đứng dậy được. -Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. +HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm: -Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn thấy buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. +HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm: -Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bêCún luôn ở bên chơi với Bé. -Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đưôi rối rít. +HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm : -Bác sĩ ngĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. -Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. -HS đọc bài . HS khác nhận xét . GVnhận xét chốt ý sau mỗi em . -HS đọc thi 3. Hoạt động cuối cùng: -Học bài gì ? -GV nhận xét tiết học .Giáo dục cho HS phải biết yêu thương loài vật , để cuộc sống gia đình thêm hạnh phúc . -Dặn HS về nhà học kỉ bài để hôm sau kể chuyện , xem bài kế tiếp hôm sau học . *** TOÁN: (tiết76) NGÀY, GIỜ. SGK:76 Thời gian:35’-37’ I / YÊU CẦU : Giúp HS nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ Củng cố biểu tương về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có sử dụng thơi gian trong thực tế hàng ngày. II / CHUẨN BỊ : Bảng ghi sẵn nội dung bài học. Mô hình đồng hồ có thể quay kim. 1 đồng hồ điện tử. III / LÊN LỚP : 1 Hoạt động đầu tiên: -Cả lớp hát một bài : Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC : -HS làm một số bài tập , bảng gài + Bảng lớp bài tập 2 -GV nhận xét bảng gài + Bảng lớp -HS làm BT 3 vào bảng con : HS chú ý làm 3 HS làm bảng lớp . -GV nhận xét bảng con + Bảng lớp -GV vẽ một đoạn thẳng 1 HS đo HS khác nhận xét GV nhận xét và ghi điểm sau mỗi em . Nhận xét KTBC . 2. Hoạt động dạy bài mới : HĐ1: GTB : GV giới thiệu + Ghi tựa HS nhắc : ? Bây giờ là ban ngày hay ban đêm. GV Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm, chúng ta không nhìn thấy mặt trời. GV quay đồng hồquay chỉ 5 giờ và hỏi Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? GV quay đồng ho àquay chỉ 11 giờ và hỏi Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? GV quay đồng hồ quay chỉ 2 giờ và hỏi Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì? GV quay đồng hồquay chỉ 8 giờ và hỏi Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? GV quay đồng ho àquay chỉ 12 giờ đêm và hỏi Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì? GV mỗi ngày được chia làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. * Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ giờ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Vậy mộy ngày có mấy giờ. 24 giờ trong một ngày được chia làm mấy buổi. Gv quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. VD quay từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng hỏi Vậy buổi sáng bắt đầu từ lúc mấy giờ và kết thúc vào lúc mấy giờ. Các bưổi còn lại tương tự. ? Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ. HĐ2: Thực hành : Bài tập 1 :HS nêu yêu cầu. GV HD HS QST vẽ của từng bài rồi HS tự làm bài . VD đồng hồ chỉ mấy giờ? Các bài khác tương tự. NX và cho điểm Bài 2 : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ? Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng. Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2. 17 giờ chiều còn gọi là mấy giờ chiều? Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều Bức tranh 4 vẽ điều gì? Đồng hồ nào chỉ 10 giờ đêm? Vậy còn bức tranh cuối cùng. -GV nhận xét và cho điểm sau mỗi em . Bài 3 : HS đọc đề bài . GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. -HS làm nhanh vào vở GV chấm 5 – 7 bài và nhận xét . - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV -HS làm BT 3 vào bảng con : HS chú ý làm 3 HS làm bảng lớp . -1 HS đo HS khác nhận xét -HS nhắc : -HS chú ý -HS nêu miệng -Ta thực hiện phép tính trừ - Em dang nằm ngủ. Em cùng các bạn đang ăn cơm. Em cùng các bạn đang học bài. Em xem ti vi. Em đang ngủ. HS nhắc lại. HS quay kim đồng hồ và đếm. Có 24 giờ. -HS nhắc lại cách tính . HS + GV nhận xét . HS đếm theo: 1 giờ sáng,2 giờ sáng,3 giờ sáng,4 giờ sáng,5 giờ sáng,10 giờ sáng, Buổi sáng từ 1 giờ đến 10 giờ sáng. Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều, 12 + 1 = 13 nên 1 gời chính là 13 giờ. -HS nêu -Hai HS làm bài. Chỉ 6 giờ. Chú ý. Chỉ thời gian thích hợp với từng giờ trong tranh. -HS trả lời . 5 giờ chiều. Em ngủ lúc 10 giờ đêm. - HS đọc đề bài . Chú ý. -Làm bài. 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối. 3. Hoạt động cuối cùng : -Học bài gì ? -GV nhận xét tiết học – Dặn HS về nhà học bài làm BT VBT xem bài hôm sau học .( Thực hành xem đồng hồ ) *** Mĩ thuật : (Tiết 16) TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO - NẶN HOẶC VẼ,XÉ DÁN CON VẬT Thời gian:35’-37’ I .Mục tiêu: -HS biết nặn ,vẽ, xé dán con vật -HS nặn hoặc vẽ,xé dán được một con vật theo cảm nhận của mình . -Yêu quí vật nuôi . II .Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh về một số vật nuôi có hình dạng, kích thước khác nhau . -Một số con vật được nặn bằng đất sét của HS . -Vở tập vẽ, đất nặn , bút chì ,hồ dán . III .Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động đầu tiên : Kiểm tra bài cũ :Hỏi tựa -Thu một số vở để đánh giá bài vẽ tuần trước . -Cho HS quan sát một số bài vẽ đẹp . 2. Hoạt động dạy bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Tập nặn tạo dáng tự do : Nặn hoặc vẽ,xé dán con vật . * Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét. -GV treo tranh con mèo hay con chó rồi hỏi : + Con mèo (Thỏ) gồm những bộ phận chính nào ? + Mèo (chó ) có màu gì ? + Mô tả hình dáng khi chúng đi, đứng, nằm, chạy * Hoạt động 2 :Cách nặn ,vẽ , xé dán con vật: @. Cách nặn : Có 2 cách . -Nặn các bộ phận rồi gép dính lại . -Từ thỏi đất vuốt nặn thành hình dáng con vật . + Tạo dáng con vật đi , đứng , chạy @. Cách vẽ : -Vẽ hình chính trước ,vẽ chi tiết sau và vẽ màu theo ý thích . - ... õ trật tự , vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi , môi trường trong lành , có lợi cho sức khoẻ . -HS nêu -HS đọc ghi nhớ -HS nhắc -HS nêu -HS nhắc -HS nhắc -Chú ý - HS quan sát tranh ( thảo luận nhóm ) nói về cách bỏ rác ở đâu . Có nhiều ý khác nhau HS nêu + HS khác nhận xét -Chú ý -HS nêu theo sự hiểu biết của mỗi em + GV nhận xét và chốt ý sau mỗi câu , mỗi bạn trả lời . 3. Hoạt động cuối cùng: -Học bài gì ? -GV nhận xét tiết học – Dặn dò HS về nhà học bài , xem lại bài hôm sau học ( Tiết 2 ) *** Thứ sáu ngày 24 tháng 12năm 2004 TẬP LÀM VĂN: (Tiết 16) KHEN NGỢI, KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU. SGK: Thời gian:40’-42’ I/ MỤC TIÊU: Biết cách nói lời khen ngợi.. Biết kể về một vật nuôi trong nhà Biết lập thơi gian biểu một buổi trong ngày ( buổi tối). II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Tranh minh hoạ bài . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động đầu tiên: - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về anh chị em ruột hoặc chị em họ. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Hoạt động dạy bài mới: -2.1: GTB: GV nêu tên bài học và ghi tựa. -2.2.HD làm bài tập: Bài 1 : HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu: ? Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao!Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà? HS suy nghỉ và nói với bạn bên cạnh các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. YC các nhóm báo cao kết quả. Khi HS nói GV ghi nhanh lên bảng. HS đọc lại các câu đúng đã ghi trên bảng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. +YC HS nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh hoạ. Gọi một HS kể mẫu : Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không có hay ăn chóng lớn không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào? HS kể trong nhóm của mình. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Gọi một HS đọc YC Gọi một HS khác đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo. YC HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Gv theo dõi và nhận xét. -HS nhắc. + Cả lớp theo dõi. Đàn gà đẹp quá! Đàn gà thật là đẹp! Hoạt động theo cặp. Chú cường khoẻ quá!/ Chú cường mới khoẻ làm sao !/ Chú cường thật là khoẻ !/ Lớp mình hôm nay sạch quá! /Lớp mình hôm nay thật là sạch ù! /Lớp mình hôm mới sạch làm sao! / Bạn Nam học giỏi thật!/Bạn Nam học giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/ -Đọc YC của bài. VD: Nhà em nuôi một chú mèo tên là Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi HS kể trong nhóm của mình. HS đọc YC HS khác đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo. Một số em đọc bài trước lớp 3. Hoạt động cuối cùng: -Học bài gì? -Tổng kết giờ học. -Nhắc các em về nhà hoàn thành tốt các bài tập. *** LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? MỞ RÔNG VỐN TỪ:TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I / MỤC TIÊU: - Mở rộng vốn từ về vật nuôi. Làm quen với một số cặp từ trái nghĩa. Biết dùng nhừng từ ngữ trái nghĩa là tính từ để đặt các câu đơn giản theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) như thế nào? II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1.2 -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động đầu tiên: KTBC: Gọi HS lên bảng yêu cầu mỗi em đặt một câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) như thế nào? - Nhận xét và cho điểm. 2 /Hoạt động Dạy –Học bài mới: A/ GTB : GV GT +Ghi tựa B/ HD làm BT: Bài 1: Gọi một HS đọc YC đề bài. YC 2 HS thảo luận và làm bài theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài . -YC HS đọc các từ vừa tìm được sau đó chép vào VBT. -Chữa bài và chấm điểm.Nhận xét Bài 2: -Gọi HS đọc bài sau đó đọc câu mẫu. Trái nghĩa với ngoan là gì? - Hãy đặt câu với từ hư. YC đọc cả hai câu có tốt- xấu. -Gọi 3 HS làm bài. YC cả lớp làm vào vở nháp. -Gọi HS nhận xét bài trên bảng. -YC HS bổ sung các câu mà bạn trên bảng chưa làm được. -Cho cả lớp đọc câu đã làm được. Bài 3: -Gọi một HS đọc đề bài . Treo tranh minh hoạ và hỏi:Những con vật này được nuôi ở đâu? -YC HS tự làm bài và chữa bài. -Cả lớp làm bài vào VBT. -Thu kết quả bài của HS: GV đọc từng số các con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con vật đó. -Chữa bài và chấm điểm. -HS nhắc. HS đọc YC đề bài. tốt> < chậm -Cả lớp làm bài vào VBT. -Đọc đề bài. Là hư(bướng bỉnh) Chú mèo ấy rất hư. Đọc bài. - Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em làm được -Nhận xét. -Phát biểu. -Đọc bài. -HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. -HS đọc đề bài Ở nhà. -Tự làm bài. -Làm bài 3 / Củng cố – Dặn dò. -Học bài gì? -Nhận xét, tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm mẫu câu : Ai thế nào? -Làm BT VBT xem bài tuần sau học. *** TOÁN: (Tiết LUYỆN TẬP CHUNG. SGK: Thời gian:35’-37’ I/ MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố về: Xem giờ đúng trên đồng hồ. - Xem lịch tháng, nhận biết ngày , tháng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.: Tờ lịch tháng 5 như SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 GTB : GV GT + Ghi tựa. 2/ Dạy - Học bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS đọc câu hỏi, cho HS lần lượt trả lời: -Em tưới cây lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ lúc 5 giờ chiều? -Tại sao? - Em đang học ở trường lúc mấy giờ? -Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng? -Khi đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu? Kim dài ở đâu? -Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? -Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? - Em đi ngủ lúc mấy giờ? - 21 giờ còn gọi là mấy giờ? -Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối? Bài 2 : -Gọi HS nêu YC của bài. HS thực hành cá nhân. -YC 1 HS lên bảng làm bài, -Cả lớp làm vào VBT. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 :HS đọc YC ? Bài toán YC ta làm gì? - Thi quay kim đồng hồ. -Gv nêu giờ YC HS tự quay kim đồng hồ -Đội nào xong trước được tính điểm. -Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn đội đó thắng. -Nhận xét và cho điểm HS. -HS nhắc. - HS lần lượt trả lời, lớp nhận xét. -Em tưới cây lúc 5 giờ chiều. -Đồng hồ D -Vì 5 giờ chiều là 17 giờ. - Lúc 8 giờ sáng -Đồng hồ A -Kim ngắn chỉ đến 8 giờ, kim dài chỉ đến 12 giờ. Lúc 6 giờ chiều. -Đồng hồ C. - Em đi ngủ lúc 12 giờ. - 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối. -Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối HS làm bài. Đổi vở cho nhau nhận xét. -Đọc đề bài. YC HS tự quay kim đồng hồ 3.Hoạt động cuối cùng: -Học bài gì? -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài , làm BT VBT xem bài hôm sau học *** THỂ DỤC: BÀI 32 - TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI !” VÀ “ VÒNG TRÒN” I / MỤC TIÊU: -Ôn 2 tròchơi “ nhanh lên bạn ơi !” Và “ vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi va tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II / ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. -Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. -Một còi, kẻ 3 vòng tròn đông tâm có bán kính 3 m; 3,5 m; 4m. III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 / Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: -Ôn bài tập phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Cán sự lớp điều khiển. 2/ Phần cơ bản: -Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “2 - 3 lần. -GV nhắc lại cách chơi. HS chơi thử 1 lần. -Lớp trưởng điều khiển lớp chơi. -Trò chơi “ Vòng tròn ” 10 – 12 phút -GV nhắc lại cách chơi - GV cho HS tập đi theo đội hình vòng tròn kết hợp đọc vần điệu vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, theo nhịp đến nhịp 8 nhảy từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn. sau đó trò chơi lại tiếp tục 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. -Do cán sự lớp điều khiển. -Chia tổ cho HS ôn tập 2 – 3 phút dưới sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó cho từng tổ báo cáo kết quả tập luyện. 3 / Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng: 8 -10 lần. - Nhảy thả lỏng: 6 – 8 lần. -Trò chơi “GV chọn ) 1 phút. -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét và giao bài tập về nhà . Nhắc HS về nhà ôn tập động tác đi đều để giờ học tới kiểm tra. -Đứng tại chỗ , vỗ tay và hát 1 – 2 phút. Dậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1 -2 phút -Xoay khớp cổ chân ( một chân đứng làm trụ, chân kia đưa ra sau để mũi chân chạm đất và xoay khớp cổ chân 4 – 5 vòng, sau đó xoay ngược lại ): Tiếp theo ,tập như trên: 1 phút - Xoay khớp đầu gối( đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay chống vào hai đầu gối, xoay hai đầu gối hướng vào trong một số vòng, sau đó xoay ngược lại ) :1 – 2 phút. HS chú ý: -HS chơi thử - HS chơi trò chơi một cách tự nhiên. - HS chơi trò chơi một cách tự nhiên. -HS thực hiện theo HD của giáo viên - Cúi người thả lỏng: 8 -10 lần. - Nhảy thả lỏng: 6 – 8 lần. - HS chơi trò chơi *** SINH HOẠT LỚP -Nhận xét tuần qua. -Nêu phương hướng tuần tới. -Những việc làm được , những việc chưa, Những gì cần phát huy, nhừng khắc phục. -Đồng phục, vệ sinh ***
Tài liệu đính kèm: