Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 11

Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 11

Tập đọc: (Tiết 31,32)

 Bà cháu

SGK:86 Thời gian:40-42

I. Mục tiêu:

_ Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

_ Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm; đọc phân biệt lời người dẫn truyện với các nhân vật.

_ Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và những từ ngữ quan trọng: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.

_ Hiểu nội dung , ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý gia1ho7n vàng bạc, châu báu.

II. Chuẩn bị :

_ Tranh minh họa trong SGK.

III. Các hoạt động :

 

doc 24 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2008
Tập đọc: (Tiết 31,32)
 Bà cháu
SGK:86 Thời gian:40’-42’
Mục tiêu:
Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm; đọc phân biệt lời người dẫn truyện với các nhân vật.
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và những từ ngữ quan trọng: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
Hiểu nội dung , ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý gia1ho7n vàng bạc, châu báu.
Chuẩn bị :
Tranh minh họa trong SGK.
Các hoạt động :
Hoạt động đầu tiên:
 Ổn định 1’: H hát
 Bài cũ 4’:2 HS đọc bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng ông (bà) nhân ngày sinh nhật,đọc cả phong bì thư ghi địa chỉ của ông bà.
- Nhận xét .
Hoạt động dạy bài mới:
Giới thiệu 2’: Bà cháu
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Luyện đọc (27’)
GV đọc mẫu toàn bài : giọng kể chậm rãi, tình cảm.
HS lắng nghe
* GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý các từ ngữ: rau cháo nuôi nhau, sung sướng, móm mém,
HS đọc nối tiếp câu, 
luyện đọc từ CN-Lớp ĐT1 lần.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý các câu sau: (GV hướng dẫn HS đọc câu dài)
HS luyện đọc đoạn.
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả / nhưng cảnh nhà /lúc nào cũng đầm ấm.//
Học sinh đọc CN
+ Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, /ra lá, /đơm hoa, /kết bao nhiêu là trái vàng, /trái bạc.//
GV kết hợp với HS giải nghĩa một số từ khó hiểu.
 Đầm ấm, màu nhiệm,
Học sinh đọc đoạn
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
HS hoạt động nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Đọc cả bài
1 HS đọc toàn bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
GV cho H nêu lần lượt từng câu hỏi trong bài
Câu hỏi 1,2
1 HS đọc đoạn 1
Trước khi gặp cô tiên , ba bà cháu sống như thế nào?
Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
HS trả lời
GV nhắc H chú ý nói bằng lời của mình, không cần nhắc lại nguyên văn trong bài.
Câu hỏi 3 :
1 HS đọc đoạn 2
Sau khi bà mất , hai anh em sống ra sao?
Câu hỏi 4 :
1 HS đọc đoạn 3
Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng?
Câu hỏi 5:
Câu chuyện kết thúc như thế nào?
1 HS đọc đoạn 4
GV nhận xét , chốt ý.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
2 nhóm ( mỗi nhóm 4 H) tự phân vai thi đọc lại câu chuyện.
Nhận xét , tuyên dương.
3. Hoạt động cuối cùng (3’):
Hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
Nhận xét tiết học.
***
Toán: (Tiết 51)
LUYỆN TẬP 
SGK:51 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu : 
Học thuộc và nêu công thức của bảng trừ có nhớ, củng cố tìm số hạng trong một tổng, giải bài toán có lời văn 
Thực hiện nhanh đúng các phép tính dạng đã học 
Yêu thích môn toán 
II. Chuẩn bị : 
4 tấm giấy bìa hình hạt có ghi 71 – 5 , 11 – 6 , 4 , 48 
Xem trước , tìm hiểu bài 
III. Các họat động : 
Hoạt động đầu tiên: 
 Bài cũ 4’ : 2 hs thực hiện tính 
 61 71 41 31
 - 34 - 42 - 23 - 8
Nêu cách thực hiện phép tính 71 – 42 
1 hs thực hiện tìm x 
 45 + x = 81 
 Nhận xét bài cũ
 Bài mới 25’ 
 Giới thiệu bài – ghi tựa 
Phát triển các hoạt động:
 * HĐ1 : Củng cố tính nhẩm và đặt tính
_ Bài 1 : Yêu cầu hs tự nhẩm và nêu kết quả
 + Yêu cầu hs nêu nhanh công thức trừ có nhớ kết quả 
_ Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu của bài 
 + GV : khi đặt tính phải chú ý điều gì 
 + Yêu cầu 3 hs lên bảng làm bài 
 + Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính 71 – 9 , 51 – 35 , 39 + 6 
* HĐ2 Củng cố tìm số hạng chưa biết trong 1tổng 
_ Bài 3 : 
 Yêu cầu hs nhắc lại qui tắc tìm số hạng trong 1 tổng 
 x + 81 = 61 , 23 + x = 71 , x + 44 = 81
 * HĐ3: Củng cố giải bài toán có lời văn 
_ Bài 4 : 
 Yêu cầu 1 hs đọc đề bài, gọi 1 hs lên bảng tóm tắt 
 Nhận xét 
3. Hoạt động cuối cùng: 
_ GV tổ chức cho hs trò chơi “ Kiến tha mồi” 
_ GV chia lớp 2 đội, mỗi đội có 5 chú kiến 
_ Phổ biến trò chơi : gv hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo hoặc hô 1 phép tính có kết quả là số ghi trên hạt gạo . Sau khi gv dứt tiếng hô , mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi , nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc 
_ Nhận xét khen thưởng đội thắng cuộc 
_ Làm tiếp bài 5 vào vở bài tập toán 
_ Chuẩn bị bài : 12 trừ đi một số : 12 – 8 
_ Nhận xét tiết học ./. 
HS nhắc lại 
HS tự làm rồi chữa bài nối tiếp nhau nêu kết quả 
HS cùng làm lần lượt nêu 11 – 5 = 6 , 11 – 9 = 2 , 11 = 6 = 5
Đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
Cả lớp làm vào vở 
Nhận xét -> sửa bài 
HS nêu yêu cầu bài toán 
HS cùng làm bài, mỗi hs đọc 1 phép tính và chữa bài
HS tóm tắt : Có : 51 kg 
 Bán : 26 kg 
 Còn : ? kg 
1 hs giải bảng lớp bài toán, cả lớp cùng làm vở 
nhận xét bài bạn, đổi chéo vở sửa bài 
HS chọn tên đội mình kiếm , kiến  
Lắng nghe để thực hiện 
HS thi đua thực hiện 
Nhận xét – tuyên đương 
Mĩ thuật: ( Tiết 11)
Vẽ trang trí: Vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm ,vẽ màu
Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
- Hs nhận biết cách trang trí đường diềm đơn giản
- Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đương diềm
- Thấy được vẻ đjp của đường diềm
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 
- Một vài đồ vật cĩ dạng trang trí đường diềm: cái đĩa, quạt, giấy khen 
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách trang trí đường diềm
- Những bài vẽ đường diềm của hs năm trước
Học sinh:- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ- Bút chì, tẩy và màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Khởi động: hát (1’)
2. Hoạt động dạy bài mới:
 Giới thiệu bài
- Gv gt các vật cĩ trang trí đ.diềm cho hs cảm nhận được nét đẹp của sự trang trí đ.diềm
Hoạt động 1: Tìn hiểu về tranh chân dung
- Gv gt các vật cĩ trang trí đ.diềm và đặt câu hỏi:
	+ Trang trí đ.diềm để làm gì?
	+ HS nhận biết được: các hoạ tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu
Hoạt động 2: Cách vẽ 
- HS nêu y/cầu của bài tập trong vở TV 2
	+ Vẽ theo hạo tiết, vẽ đúng
	+ Vẽ màu đều và cùng màu ở các hoạn tiết giống nhau hoặc vẽ màu khác nhau xen kẽ các hoạ tiết
- Gv y/c hs quan sát H1 và H2 vở TV 2
	+ H1: hình vẽ hoạ thị - vẽ tiếp hình vào đường khơng liền nét
	+ H2: Vẽ tiếp hình hoạ thị vào các ơ cịn lại (cố gắng vẽ cánh hoa cho đều)
- Gv hướng dẫn cách vẽ màu:	
	+ Hs chọn màu cho đ.diềm
	+ Vẽ màu đều, khơng lem ra ngồi hoạ tiết
	+ Vẽ màu nền khác với màu hoạ tiết
Hoạt động 3: Thực hành
- Cá nhân : vẽ đ.diềm H1 ở lớp. Đ.diềm H2 ở nhà
- Gv cĩ thể cho hs vẽ theo nhĩm phát 3,4 bản to cho hs bàn bạc và phân cơng nhau vẽ màu
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Gv hướng dẫn cho hs nhận xét về 
	+ Vẽ hoạ tiết đều hay chưa đều
	+ Màu sắc của nền và hoạ tiêst
- Hs tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích
- Gv khen ngợi hs cĩ bài vẽ đẹp 
- Dặn dị: 
	+ Tìm các hình cĩ trang trí đ.diềm
	+ Quan sát các loại cờ để chuẩn bị tiết học sau
Thứ sáu ngày 07 tháng 11 năm 2008
Đạo đức: (Tiết 11)
Thực hành kĩ năng GHKI.
***
Tập đọc: (Tiết 33)
Cây xoài của ông em.
SGK: 89 Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
Đọc đúng các từ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. 
Hiểu nghĩa các từ mới: lẫm chấm, đu đưa, đậm đà, trảy
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất. 
II. Đồ dùng dïạy – Học 
Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK 
Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài 
Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (3’) Bà cháu.
Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi?
Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
GV nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới: 
 Giới thiệu: (1’)
Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì?
Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này.
Ghi tên bài lên bảng 
* Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu 
Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. 
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn 
Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. 
Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
c) Hướng dẫn ngắt giọng 
Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.
 d) Đọc cả bài 
Yêu cầu HS đọc cả bài
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. 
 e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? 
Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp
Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? 
Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 
Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? 
Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất.
Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
Hoạt ... ị:
 +10 đến 15 cây nấm bằng bìa, trên mỗi cây ghi 
 một số, các cây khác nhau ghi số khác nhau, chẳng 	hạn:
 +Hai giỏ đi hái nấm.
- Cách chơi:
 +Bắt đầu cuộc chơi: GV hô to 1 phép tính có 	dạng 12 – 8 hoặc 32 – 8 hoặc 52 – 28 +Kết quả cuộc chơi đội nào có nhiều nấm hơn 	là đội thắng cuộc
 - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ
- Hát
- HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét.
- Thực hành tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ)
- Đặt tính và tính
- Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục.
- Tính từ phải sang trái.
- Làm bài.
- Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình.
- Làm bài: Chẳng hạn:
x + 16 = 32
 x = 32 – 16
 x = 16
- x bằng 32 –16 vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng x + 16= 32. Muốn tìm x ta lấy tổng (32) trừ đi số hạng đã biết (16).
 Tóm tắt
Con vịt	: 92 con
Dưới ao	: 65 con
Trên bờ	: . . .con?
	Bài giải
 Số trên bờ có là:
 92 –65 = 27 (con)
 Đáp số: 27con 
- 4 hình
- 2 hình
- 2 hình 
- Có tất cả 8 hình tam giác
D. Có 8 hình tam giác
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em. Phát cho mỗi đội một giỏ đi hái nấm.
	+ Phát cho 10 đến 15 em ngồi các bàn 1, 2, 3 mỗi em một cây nấm như trên
 - HS nhẩm ngay kết quả của phép tính và chạy lên lấy cây 	nấm ghi kết quả của phép tính mà GV đọc cho vào giỏ của đội mình (các phép tính có kết quả 	khác nhau)
***
Tập viết: (Tiết 11)
Chữ hoa I
Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
-Rèn kỹ năng viết chữ.
-Viết I (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
-Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
 III. Các hoạt động: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động đầu tiên: 
 Bài cũ (3’) 
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: -H 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Hai sương một nắng. 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động dạy bài mới: 
Giới thiệu: (1’)
 - GV nêu mục đích và yêu cầu.
 - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Đính mẫu chữ I
 - Chữ I cao mấy li? 
 - Gồm mấy đường kẻ ngang?
 - Viết bởi mấy nét?
 - GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
 - Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn ngang.
 -Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
 - GV viết bảng lớp.
 - GV hướng dẫn cách viết:
 - Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
 - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.1 HS viết bảng con.
 - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
 - GV nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
Quan sát và nhận xét:
 - Nêu độ cao các chữ cái.
 - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
 - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
 - GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
HS viết bảng con
* Viết: : Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
 - GV nêu yêu cầu viết.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
 - Chấm, chữa bài.
 - GV nhận xét chung.
3. Hoạt động cuối cùng (3’)
 - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
***
Tự nhiên và Xã hội: (Tiết 11)
Gia đình.
SGK:24 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi).
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng.
- HS: SGK: Xem trước bài.
III. Các hoạt động: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (3’) Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
 - Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá?
- Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
- GV nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới: 
 - Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không? 
 - Các em có thể hát những bài hát đó được không? 
 - Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai? 
 - GV dẫn dắt vào bài mới. 
Giới thiệu:Gia đình
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
Ÿ Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình 
Bước 1: 
-Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. 
Bước 2: 
- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
 - GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
Ÿ Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ
Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. 
Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả 
Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. 
- Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? 
- Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. 
* Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm 
Ÿ Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên 
Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. 
Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. 
Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc 
- Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? 
- Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết  em thường được bố mẹ cho đi đâu? 
- GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ):
	+ Mỗi người đều có một gia đình 
	+ Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. 
	+ Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại.
* Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em 
Ÿ Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em
- GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em.
- Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?
3. Hoạt động cuối cùng: (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.
- Hát
- HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét.
- 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ)
- Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình 
- Các nhóm HS thảo luận: 
Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. 
- Việc làm hằng ngày của: 
 Ông , bà  
Bố , mẹ  
Anh, chị  
Bạn  
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) 
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. 
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. 
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau  
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em.
- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa  
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ 
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. 
- Phải học tập thật giỏi 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
*** 

Tài liệu đính kèm:

  • docnguyet-tuan11.doc