I.Mục tiêu
- Hiểu được ích lợi của cây xanh đối với con người. Cần bảo vệ cây xanh để giữ gìn mơi trường xanh, sạch đẹp.
- Biết bảo vệ cây xanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Đồng tình với những ai biết trồng v bảo vệ cây xanh, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh ảnh một số cây che bóng mát và cây hoa.Sưu tầm một số cây che bóng mát, cây hoa.
- HS: SGK.
Thứ hai, ngày 16 tháng 04 năm 2018 ĐẠO ĐỨC – PPCT: 32 Dành cho địa phương: Bảo vệ cây xanh I.Mục tiêu - Hiểu được ích lợi của cây xanh đối với con người. Cần bảo vệ cây xanh để giữ gìn mơi trường xanh, sạch đẹp. - Biết bảo vệ cây xanh trong cuộc sống hàng ngày. - Đồng tình với những ai biết trồng v bảo vệ cây xanh, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh. II.Đồ dùng dạy học GV: Tranh ảnh một số cây che bóng mát và cây hoa.Sưu tầm một số cây che bóng mát, cây hoa. HS: SGK. III.Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm GV nêu yêu cầu thảo luận; .Kể tên các cây trồng có ở xung quanh trường? .Nêu ích lợi của các cây đó? -GV nhận xét, bổ sung. KL: Cây xanh giúp không khí trong lành, ngăn chặn lũ lụt. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Yu cầu hs nêu: . Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây xanh? .Kể những việc không nên làm đối với cây xanh. Hoạt động 3: Triển lãm tranh GV yêu cầu HS dán tranh đã chuẩn bị phân loại cây che bóng mát và cây hoa. - GV nhận xét 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học Hát - Chia nhóm- thảo luận -Đại diện nhóm trình bày. .cây phượng, cây điệp, cây bàng,.. .cho bóng mát, làm cảnh quang thêm đẹp. -HS nối tiếp nhau nu ý kiến. .Tưới nước, bón phân, .Không hái lá cây, bẻ cành, -Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh đã sưu tầm cho cả nhóm xem. - Các nhóm trưng bày sản phẩm cây che bóng mát và cây hoa. -Các nhóm nhện xét đánh giá lẫn nhau. -Xem lại bài. Hs lắng nghe. TOÁN – PPCT: 94 LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu - Biết cách tính các đơn vị đã học. - HS tính thành thạo các phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000. - HS ham thích môn học. II.Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ. HS: vở nháp, vở 6. III.Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. èBài 1: Số? - HS đọc y/c. - HS lần lượt lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, sửa bài. è Bài 2: Tính - HS đọc y/c. - HS làm bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. è Bài 3: Tính: - HS đọc y/c. - HS làm bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. è Bài 4: Một quyển sách dày 659 trang, Việt đã đọc được 241 trang. Hỏi Việt còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì mới hết quyển truyện? - HS đọc y/c. - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV thu vở NX, sửa bài. 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học Hát 8dm =800 mm 30 m = 3 dm 1 km =1000 m 400 mm = 4 dm 254 623 458 847 + 624 + 216 - 215 - 424 878 839 243 423 2 x 8 + 52 = 16 + 52 80 – 5 x 3 = 75 - 15 = 68 = 60 27 : 3 + 39 = 9 + 39 63 – 45 : 5 = 63-9 = 48 = 54 Bài giải: Số trang Việt phải còn đọc là: 659 – 241 = 418 (trang) Đáp số: 418 trang. - HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết- PPCT: 26 ÔN VIẾT ĐÚNG VIẾT ĐẸP TRANG 42, 43. I/ MỤC TIÊU: - HS biết quan sát và nhận xét chữ mẫu. - Biết viết theo mẫu cho sẵn. - Rèn kĩ cẩn thận. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:VĐVĐ, bảng mẫu chữ hoa. - Học sinh: VĐVĐ, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. èBài 1: Luyện viết viết tên riêng - HS viết bảng con. - Nhận xét è Bài 2: Luyện viết câu, đoạn thơ: Bài 3: Viết theo mẫu - HS viết vào vở viết đúng viết đẹp 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học Khơ - mú Trung Nguyễn Minh Tiếp đến người Thái, người Tày, người Nùng, người Mường, người Dao, người Hmông, ngườiÊ- đê, người Ba- na, người Kinh,...lần lượt ra theo. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Quyển sổ liên lạc Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố. Nhưng cuối lời phê, thầy nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạ,cần luyện viết nhiều hơn. Trung băn khoăn: - Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê? Bố bảo: - Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều, chữ mới được như vậy. Theo Nguyễn Minh -Lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 17 tháng 04 năm 2018 CHÍNH TẢ - PPCT: 63 VỞ THỰC HÀNH CHÍNH TẢ TRANG 58 I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng câu ca dao. - Làm được dạng bài tập điền l/n, v/d. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Bảng con, vở TH, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. è Bài 1: Tập chép Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. Yêu cầu 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài: Đoạn trích nói về điều gì? - Yêu cầu HS tìm, phân tích và viết vào bảng con những từ dễ viết sai. * HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS tự soát lỗi bằng bút chì. * Thu vở - GV thu vở nhận xét è Bài 2: Điền l hoặc n: - HS đọc y/c. - HS trả lời miệng. Gv nhận xét è Bài 3: Nối v hoặc d với ô phù hợp - HS đọc y/c. - HS thi đua Gv nhận xét è Bài 4:Chọn chữ thích hợp để điền vào chỗ chấm. - HS đọc y/c. - HS làm vở - Gv nhận xét. 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc lại bài. - HS trả lời miệng. - HS viết từ khó - HS viết bài Lúa ngô là cô đậu nành Đậu nành là anh dưa chuột keo dán vây cá chất dinh dưỡng vinh quang lướt ván nhảy dây - Chàng trai có thân hình ( vạm vỡ/ dạm dỡ ) vạm vỡ, rắn chắc. - Bạn Hà lớp em rất ( dễ/ vễ ) dễ thương. - Chúng em (vui vẻ/ dui dẻ ) vui vẻ đi tới trường. - HS lắng nghe -------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN – PPCT: 95 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu - Biết đọc, viết các số trong phạm vi 1000. - HS biết so sánh các số có 3 chữ số. Biết thực hiện bào toán có phép tính nhân. - HS ham thích môn học. II.Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ. HS: vở nháp, vở 6. III.Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. è Bài 1: Đọc các số sau: - HS đọc y/c. - HS trả lời. Gv nhận xét è Bài 2: Viết các số sau: - HS đọc y/c. - HS trả lời miệng. - GV nhận xét. èBài 3: Điền >, <, = - HS đọc y/c. - HS làm phiếu. - GV nhận xét, sửa bài. Bài 4: Mỗi hộp bánh có 5 cái bánh. Có 4 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu cái bánh? - HS đọc y/c. - HS làm vở. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học 854: tám trăm năm mươi bốn. 652: sáu trăm năm mươi hai. 605: sáu trăm linh năm. 1000: Một nghìn. 999: Chín trăm chín mươi chín. Hai trăm mười một : 211. Một trăm tám mươi ba: 183. Hai trăm linh hai : 202. Bốn trăm : 400 465 < 645 326 < 327 765 < 766 100 < 1000 Bài giải: Số cái bánh 5 hộp có là: 5x4 = 20 ( cái bánh) Đáp số: 20 cái bánh. Hs lắng nghe. -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 18 tháng 04 năm 2018 TẬP ĐỌC - PPCT: 32 QUYỂN SỔ LIÊN LẠC. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc rành mạch. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, có ý thức đọc đúng các câu hỏi câu cảm. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài tập đọc. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên:Tranh minh họa bài đọc tróng SGK. Bảng phụ viết câu luyện đọc. - Học sinh: Sách TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. è Hoạt động 1. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. Phát âm chính xác. - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - HS phát hiện từ khó: ngả màu,nguệch ngoạc, băn khoăn. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến tập viết thêm ở nhà. + Đoạn 2: Một hôm đến cần luyện viết nhiều hơn. + Đoạn 3: Từ Trung băn khoăn đến hết. - Giải nghĩa từ. - Luyện đọc nhóm đôi - Tổ chức thi đọc. è Hoạt động2. Ôn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài. - Hỏi: 1. Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung điều gì? 2. Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ cho Trung xem để làm gì? 3. Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố? 4. Trong sổ liên lạc, thầy ( cô ) nhận xét em thế nào? Em làm gì để thầy ( cô ) vui lòng? - HS thảo luận nhóm. 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc. - HS tìm từ khó hiểu. - HS thực hiện. - Thi đọc - HS đọc thầm. - HS trả lời Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà. Cho Trung xem để Trung biết hồi nhỏ, giống như Trung chữ viết của bố cũng xấu. Nhờ nghe lời thầy luyện viết nhiều, chữ bố mới đẹp. Nếu Trung nghe lời cô giáo, tập viết nhiều như bố ngày nhỏ, chữ Trung cũng sẽ đẹp. Bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ vì bố đã hi sinh. Bố tiếc là thầy không thấy hs của thầy ngày nào nhờ nghe lời thầy rèn luyện đã viết chữ đẹp. - HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN – PPCT: 96 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu - Biết cách tính chu vi hình tứ giác. - Tính thành thạo các phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - HS ham thích môn học. II.Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ. HS: vở nháp, vở 6. III.Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. ... năm, ngày 19 tháng 04 năm 2018 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT - PPCT: 94 Tiết 1. Trang 98, 99. I/ Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ Bước đầu biết trả lời được các câu hỏi dạng câu hỏi trắc nghiệm Rèn kỹ năng đọc cho học sinh . II/ Đồ dùng dạy học: GV: Vở TH. HS: VTH III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. è Bài 1: Đọc truyện sau: Ngọn đèn vĩnh cửu *Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác -Hướng dẫn luyện đọc : a.Đọc từng câu: -Hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó: khao khát,vĩnh cửu,rỗi việc. b.Đọc từng đoạn trước lớp: -Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu ... học bài. + Đoạn 2: Từ khao khát ... ánh trăng. + Đoạn 3: Phần còn lại. -GV theo dõi, uốn nắn c.Đọc theo nhóm -GV yêu cầu chia nhóm đọc -Nhận xét, đánh giá d.Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, tuyên dương. è Bài 1: Chọn câu trả lời đúng: -HS trả lời câu hỏi a) Vì sao ngày nhỏ Ngô Thì Sỹ không được đến trường ? . b) Khao khát học tập Sỹ thường làm gì? c) “ Ngọn đèn vĩnh cửu” mà Sỹ nhắc đến là cái gì? d) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? e) Phần in đậm trong câu “Sĩ phải đốt lửa để lấy ánh sang mà học “ trả lời cho câu hỏi nào? -HS trả lời và giải thích. 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học -HS nối tiếp câu cho đến hết bài -HS nối tiếp đọc từng đoạn -HS đọc nhóm 2 -Thi đọc đồng thanh, cá nhân. -Lớp đọc đồng thanh. R Vì nhà nghèo Sĩ không có tiền đi học R Đứng xem các bạn học, ngày ngày mượn sách để chép bài. R Là ông trăng trên bầu trời. R Ngô Thì Sĩ khao khát học tập, có chí vượt khó rất cao. R Để làm gì? Hs lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------------- Thực hành Toán- PPCT: 63 Tiết 1. Trang 10, 103 I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số trong phạm vi 1000. - HS biết so sánh các số có 3 chữ số. - HS ham thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, vở TH Toán. - Vở TH TV và Toán, nháp, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. è Bài 1: Viết tiếp vào ô trông cho thích hợp: - HS đọc y/c. GV nhận xét. è Bài 2: >, <, =: - HS đọc y/c. - HS làm bảng con GV nhận xét. è Bài 3: Các số 785, 867, 955, 1000, 699 viết theo thứ tự: - HS làm pbt. GV nhận xét. 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học - HS làm vở TH. Đọc số Viết số Số gồm có Trăm Chục Đơn vị Tám trăm bốn mươi lăm 845 800 40 5 Sáu trăm hai mươi bảy 627 600 20 7 Chín trăm linh sáu 906 900 0 6 Bảy trăm bốn mươi chín 749 700 40 9 . a) 897 389 990 – 90 > 890 825 – 125 = 700 675 + 24 = 699 900 + 90 + 9< 1000 a) Từ bé đến lớn: 699, 785, 867, 955, 1000 b) Từ lớn đến bé: 1000, 955, 867, 785, 699 Hs lắng nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả- PPCT: 64 Vở thực hành chính tả trang 60, 61. I/ MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ. - Nắm vững về 1 số dạng bài tập tìm các tiếng có chứa l/n. Điền vần ít/ ích. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: VTH chính tả Học sinh: VTH chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. è Bài 1: Tập chép Có nơi đâu đẹp tuyệt vời Như sông như núi như người Việt Nam Đầu trời ngất đỉnh Hà Giang Cà Mau cuối đất mỡ màng phù sa Trường Sơn chí lớn ông cha Cửu Long lòng mẹ bao la sóng trào. Lê Anh Xuân * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. Yêu cầu 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài: Đoạn trích nói về điều gì? - Yêu cầu HS tìm, phân tích và viết vào bảng con những từ dễ viết sai. * HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS tự soát lỗi bằng bút chì. * Thu vở - GV thu vở nhận xét è Bài 2: Viết các từ chứa tiếng bắt đầu hoặc n hoặc l, có nghĩa như sau: - HS đọc y/c. - HS trả lời miệng. Gv nhận xét è Bài 3: Điền: it hoặc ich - HS đọc y/c. - HS làm vở Gv nhận xét 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc lại bài. - HS trả lời miệng. - HS viết từ khó - HS viết bài - Tên một loài thú cùng họ với hươu, nhưng lớn hơn: nai - Bộ phận thường hình sợi, mọc ở ngoài da một số động vật: lông. - Ngược với nhẹ: nặng. - Được bà ngoại cho quà, bé thích quá, rối rít cảm ơn bà. - Bố em làm thêm giờ, tối mịt mới trở về nhà. - Nhà em có treo một cuốn lịch rất đẹp.. - HS lắng nghe ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT- PPCT: 95 Tiết 2. Trang 98, 99. I/ Mục tiêu: - Nắm vững về 1 số dạng bài tập chọn chữ ( l/n ),phân biệt dấu chấm, phẩy thích hợp điền vào chỗ trống. - Biết nối các cặp từ trái nghĩa. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: VTH Học sinh: VTH III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. è Bài 1: Điền vào chỗ trống : - HS đọc y/c. -Hs trả lời miệng. Gv nhận xét. è Bài 2: Nối cột A với cột B tạo thành từng cặp trái nghĩa: - HS đọc y/c. -Hs thảo luận nhóm đôi. GV nhận xét. è Bài 3: Điền vào dấu chấm hoặc dấu phẩy. - HS đọc y/c. Hs trả lời, Hs trả lời và giải thích. GV nhận xét. 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học a) l hoặc n Sáng nay bé mở cửa Thấy trời xanh lạ lung Những tia nắng ùa tới Nhảy múa khắp căn phòng Hàng cây trồng trước ngõ Rụng lá mùa mưa qua Bỗng nhiên xanh thắm lại Nghe rì rào nở hoa Thanh Thế b) Điền v hoặc d Nhớ thương dài tiếng ve Dóng dả suốt đêm hè Dao chém vào chẳng đứt Đi hết lòng còn nghe . Chế Lan Viên c) it hoặc ich Quê em có nhiều cọ Những đồi cọ xanh xanh Bà tiên nào bán phạt Cắm chi chít trên cành . Bích Dung Có tia nắng thu Thích khoe váy vàng Tung tăng nhảy nhót Dọc trên đường làng . Thu Hằng Vui – buồn tối –sáng Xa – ngần chìm – nổi To- nhỏ đói -no Đục – trong nhiều – ít Nặng –nhẹ trước – sau Cảng Cam Ranh của nước ta được xếp ngang hàng với những cảng thiên nhiên lớn nhất thế giớiQuanh năm lúc nào Cam Ranh cũng bình yên êm ả Mặt nước xanh biếc bầu trời cao lồng lộng Cảnh sắc thiên nhiên đầy chất thơ ấy khiến du khách tới đây đều ngẩn ngơ. Hs lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thực hành Tiếng Việt – PPCT: 96 Tiết 3. Trang 100, 101 I/ Mục tiêu: - Biết đánh số thứ tự vào ô tròn để sắp xếp lại trật tự các tranh, Biết viết lời thuyết minh cho mỗi tranh để hoàn thành truyện tranh “Ngọn đèn vĩnh cửu”. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn cho HS. - Mở rộng vốn từ cho học sinh . II/ Chuẩn bị : Giáo viên: VTH Tiếng Việt và Toán, bảng phụ. Học sinh: VTH Tiếng Việt và Toán. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. è Bài 1: Đánh số thứ tự vào ô tròn để sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến của câu chuyện “Ngọn đèn vĩnh cữu”: - HS đọc y/c. GV nhận xét. è Bài 2: Viết lời thuyết minh cho mỗi tranh để hoàn thành truyện tranh “Ngọn đèn vĩnh cửu” - HS đọc y/c. GV nhận xét. 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học - HS thảo luận. -HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở TH. - Đáp án: 1 – 5 – 3 – 2 - 4 Hồi nhỏ, do nhà nghèo, cậu bé Ngô Thì Sĩ không có tiền đi học. Những lúc rỗi việc, Sĩ thường đứng ngoài cửa lớp xem các bạn học bài. Sĩ mượn sách các bạn chép lài để học. không có đèn dầu, Sĩ phải đốt lá để lấy ánh sáng. x Những đêm trăng sáng, sĩ viết bài, đọc sách dưới ánh trăng. y Sĩ chỉ tay và nói: Nọn đèn vĩnh cửu ở trên bầu trời kia kìa. Hs lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------ Thực hành Toán - PPCT: 64 Tiết 2. Trang 103 I/ Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000; - Rèn kĩ năng tính toán nhanh các bài dạng tìm X. Tính chu vi hình tứ giác. - Yêu thích học môn toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, vở TH Toán. - Vở TH TV và Toán, nháp, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định. 2. KTBC: - Gv kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thao tác mẫu. è Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS đọc y/c. - HS làm bảng con. GV nhận xét. è Bài 2: Tìm x: - HS đọc y/c. - HS làm pbt. GV nhận xét. è Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - HS đọc y/c. - HS trả lời. GV nhận xét. è Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác ABCD, biết độ dài các cạnh là: AB = 4 cm, BC = 5 cm, CD = 7 cm, DA = 3 cm. - HS đọc y/c. - HS làm vở. 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài. - GD học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học 345 804 784 + 421 + 162 - 563 766 966 221 400 + x = 900 x – 200 = 600 x = 900 – 400 x = 600 + 200 x = 500 x = 800 a) Số liền sau của 799 là: D. 800 b) Số liền trước của 891 là: C. 890 Bài giải: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 4 + 5 + 7 + 3 = 19 (cm) Đáp số: 19 cm. Hs lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------------------------- An Điền, ngày 16/04 /2018 An Điền, ngày 16/04 /2018 Tổ trưởng duyệt Nguyễn Thị Kim Thoa GVCN Trần Thị Kim Anh
Tài liệu đính kèm: