MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài
- Từ ngữ: ra hiệu, xì xào, đánh bạc, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện khuyên HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng: Đọc đúng các từ có âm vần khó.
- Ngắt nghỉ hơi đứng sau dấu câu và các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật và lời các nhân vật với nhau.
3. Thái độ: Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, bảng cài, bút dạ.
- HS: SGK
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu nội dung bài Từ ngữ: ra hiệu, xì xào, đánh bạc, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ý nghĩa câu chuyện khuyên HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Kỹ năng: Đọc đúng các từ có âm vần khó. Ngắt nghỉ hơi đứng sau dấu câu và các cụm từ. Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật và lời các nhân vật với nhau. Thái độ: Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng cài, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cái trống trường em. -HS đọc bài -Tình cảm của bạn H đối với cái trống nói lên tình cảm của bạn ấy với trường ntn? -Tình cảm của em đối với trường lớp ntn? -GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) -Thầy cho HS quan sát tranh. -Lớp học sạch sẽ, rộng rãi, sáng sủa, nhưng không ai biết ở giữa lối ra vào có 1 mẩu giấy các bạn đã sử sự với mẩu giấy ấy ntn? -Chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi sau dấu câu. Phương pháp: Phân tích, luyện tập ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu; bút dạ. Thầy đọc mẫu. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Nêu những từ cần luyện đọc? Nêu từ khó hiểu? Luyện đọc câu: Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không? Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em nghe thấy mẩu giấy nói gì cả. v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật. Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Thầy cho HS đọc từng đoạn Thầy cho HS đọc cả bài. Lưu ý: Lời kể chuyện, lời các nhân vật nói với nhau (giọng cô giáo hóm hỉnh, thân mật, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh.) Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS nêu - HS nêu. - HS quan sát tranh. - Hoạt động lớp. - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy, hưởng ứng. - Ra hiệu, xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hoạt động nhóm. - HS thảo luận tìm câu dài để ngắt. - Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài. - Hoạt động cá nhân. - Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp . - Lớp nhận xét. - HS đọc - Lớp nhận xét - 2 đội thi đua đọc diễn cảm. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Hiểu nội dung bài Từ ngữ: ra hiệu, xì xào, đánh bạc, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ý nghĩa câu chuyện khuyên HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 2Kỹ năng: Đọc đúng các từ có âm vần khó. Ngắt nghỉ hơi đứng sau dấu câu và các cụm từ. Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật và lời các nhân vật với nhau. 3Thái độ: Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng cài: câu. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đọc từng đoạn. Cho HS đọc câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết 2 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thảo luận. ị ĐDDH: Tranh Thầy giao cho mỗi nhóm thảo luận tìm nội dung. Đoạn 1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? Đoạn 2: Cô giáo khen lớp điều gì? Cô yêu cầu cả lớp làm gì? Đoạn 3: Tại sao cả lớp xì xào hưởng ứng câu trả lời của bạn trai. Mẩu giấy không biết nói Đoạn 4: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? vì sao? Vậy đó là tiếng nói của ai? Muốn biết điều này, chúng ta làm tiếp bài tập sau. Thầy cho HS tập kể chuyển lời của mẩu giấy. Thầy cho HS nhận xét. Từ tôi ở câu chuyện chỉ cái gì? Để chuyển lời của mẩu giấy thành lời của H thì phải thay từ tôi bằng từ gì? Thầy cho HS nói. Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở H điều gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm. Mục tiêu: Đọc diễn cảm phân biệt lời kể và nhân vật. Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: Bảng cài: câu. Thầy đọc. Lưu ý về giọng điệu. Giọng cô giáo hóm hỉnh, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) HS đọc toàn bài. Em có thích bạn HS nữ trong truyện này không? Hãy giải thích vì sao? Đọc diễn cảm. Chuẩn bị: Mua kính - Hát - HS đọc - Hoạt động nhóm. - HS thảo luận trình bày. - HS đọc đoạn 1 - Nằm ngay giữa lối đi. - Rất dễ thấy. - HS đọc đoạn 2 - Lớp học sạch sẽ quá. - Lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì? - HS đọc đoạn 3 - Mẩu giấy đúng là không biết nói. Cả lớp chưa hiểu ý cô giáo nhắc khéo. - HS đọc đoạn 4 - Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác. - Không vì giấy không biết nói. - Hãy bỏ tôi vào sọt rác. - Chỉ mẩu giấy - Thành mẩu giấy - Hãy bỏ mẩu giấy vào sọt rác. - Thấy rác phải nhặt bỏ ngay vào sọt rác. Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp. - HS đọc diễn cảm - Thi đọc truyện theo vai. - Rất thích vì bạn thông minh, nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ có mình bạn hiểu ý cô giáo. MÔN: TOÁN Tiết: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 (7 cộng với 1 số) Củng cố giải toán về nhiều hơn. 2Kỹ năng: Tính chính xác, nhanh. 3Thái độ: Tính cẩn thận, khoa hoc II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng cài HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Thầy cho HS lên bảng làm bài. Lớp 2/7: 43 HS Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS Lớp 2/8: ? HS Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay ta học dạng toán 1 số cộng với 1 số qua bài 7 cộng với 1 số. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. thuộc các công thức 7 cộng với 1 số Phương pháp: Thảo luận, trực quan * ĐDDH: Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính. Thầy chốt bằng que tính Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa Thầy gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12 Thầy nhận xét Thầy yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập và giải bài toán về nhiều hơn. Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy uốn nắn hướng dẫn. Bài 2: Nêu yêu cầu? Bài 3: Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Tìm tuổi anh ta phải làm ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền dấu +, - vào phép tính. Xem lại bài: Làm bài 4 Chuẩn bị: 47 + 5 - Hát - HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con phép tính. - Hoạt động lớp. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính. - HS nêu cách làm - HS đặt 7 7 + 5 12 - Lớp nhận xét - HS lập 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 . . . 7 + 9 = 16 - HS học thuộc bảng cộng 7 - Hoạt động cá nhân - Tính HS làm bài 7 6 7 9 + 4 + 7 + 8 + 7 11 13 15 16 - HS sửa bài. Lớp nhận xét - Tính nhẩm HS làm bài 7 + 3 + 1 = 11 7 + 3 + 2 = 12 7 + 4 = 11 7 + 5 = 11 7 + 3 + 4 = 14 7 + 3 + 3 = 13 7 + 7 = 14 7 + 6 = 13 - HS sửa bài - HS tóm tắt Em 7 tuổi Anh hơn em 7 tuổi Anh? Tuổi - Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn em. - HS làm bài – sửa bài. - HS lên thi điền dấu +, - 7 + 6 = 13 7 – 3 + 7 = 11 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: THỰC HÀNH: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. Mục tiêu Kiến thức: Hình thành được những hành vi ứng xử trong các tình huống đơn giản, cụ thể trong cuộc sống hằng ngày. Kỹ năng: Biết đánh giá và nhận xét hành vi đúng sai. Thái độ: Hình thành thái độ tự tin, yêu cái tốt, ghét cái xấu. II. Chuẩn bị GV: Nội dung kịch bản, bảng phụ chép ghi nhớ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọn gàng, ngăn nắp. Thầy cho HS quan sát tranh BT2 Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Gọn gàng, ngăn nắp. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn, ngăn nắp. Phương pháp: Sắm vai ị ĐDDH: Cặp và vật dụng cá nhân của HS. Thầy cho HS trình bày hoạt cảnh. Dương đang chơi thì Trung gọi: Dương ơi, đi học thôi. Đợi tớ tí! Tớ tìm cặp sách đã. Thầy nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt. v Hoạt động 2: Gọn gàng, ngăn nắp Mục tiêu: Giúp HS sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Phương pháp: Trực quan, thi đua. ị ĐDDH: Đồ dùng HS. Cách chơi:Chia lớp thành 4 nhóm, phân không gian hoạt động cho từng nhóm. GV yêu cầu HS lấy đồ dùng, sách vở, cặp sách để lên bàn không theo thứ tự. GV tổ chức chơi 2 vòng: Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu Thư ký ghi kết qủa của các nhóm. Nhóm nào mang đồ dùng lên đầu tiên được tính điểm. Kết thúc cuộc ... u bài? Thầy cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi. 3 HS khác trả lời. Thầy cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục Mục tiêu: Biết tóm và ghi lại mục lục sách. Phương pháp: Trực quan ị ĐDDH: Bảng phụ: Chép mục lục tuần 3,4. Bài 3: Nêu yêu cầu Nếu chưa xong Thầy cho HS về nhà làm tiếp. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy cho HS lên chơi trò chơi đóng vai. HS đặt câu hỏi và HS khác trả lời Bạn đi học bây giờ chưa? Chưa, tớ chưa đi học bây giờ Có, tớ đi học ngay bây giờ Công viên có xa không? Công viên không xa đâu. Công viên đâu có xa Công viên có xa đâu. Làm tiếp bài tập 3 Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa biểu - Hát - Vở nháp. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu - Cặp 3 HS đầu tiên - Em có thích đi xem phim không? - Có em rất thích xem phim - Không, em không thích đi xem phim. - Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu - Nhà em có xa không? - Nhà em không xa đâu. - Nhà em có xa đâu. - Nhà em đâu có xa. - Bạn có thích học vẽ không? - Trường bạn có xa không? - Lập mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4 - HS đọc. - HS làm bài. - 2 đội thi đua: Đội nào trả lời nhanh, đúng đội đó thắng. MÔN: TOÁN Tiết: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm “ít hơn” và biết giải toán ít hơn (dạng đơn giản) 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn (toán đơn, có 1 phép tính) 3Thái độ: Tính cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị GV: Bảng con, nam châm gắn các mẫu vật (quả cam). Bảng phụ, bút dạ. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. HS sửa bài 37 47 24 68 +15 +18 +17 + 9 52 65 41 77 - Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Học dạng toán mới: Bài toán về ít hơn. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn, nhiều hơn. Mục tiêu: Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn, quan hệ bằng nhau. Phương pháp: Trực quan, phân tích. ị ĐDDH: Bảng cài: Quả cam. Cành trên có 7 quả Cành dưới có ít hơn 2 quả. Cành dưới có mấy quả? Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Cành nào biết rồi? Cành nào chưa biết Để tìm cành dưới ta làm ntn? Thầy cho HS lên bảng trình bày bài giải. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: Thầy tóm tắt trên bảng 17 thuyền Mai /--------------------------------/-------------/ 7 thuyền Hoa /-------------------------------/ thuyền? Để tìm số thuyền Hoa có ta làm ntn? Bài 2: Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn? - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. Bài 3: Thầy hướng dẫn HS tóm tắt: Lớp 2A có bao nhiêu HS gái? Có bao nhiêu HS trai? Đề bài hỏi gì? Muốn tìm số HS trai ta làm ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy cho HS chơi trò chơi điền vào ô trống. Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê a a a a a Số dâu ít hơn số cam là £ quả Xem lại bài Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - 2 HS lập lại. - HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề toán. - Cành trên - Cành dưới - Lấy số cành trên trừ đi 2. - Số quả cam cành dưới có. 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 (quả) - HS đọc lời giải - Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài - Lấy số thuyền Mai có trừ đi số thuyền Mai nhiều hơn. - HS đọc đề - Lấy chiều cao của An trừ đi phần Bình thấp hơn An. - HS làm bài - HS đọc đề - HS tóm tắt - HS gái /-----------------/----------/ 3 HS - HS trai /-----------------/ ? HS - Lấy số HS gái trừ số HS trai ít hơn. - 2 đội thi đua: - Số cam là £ quả - Số dâu là £ quả - Số cam nhiều hơn dâu là £ quả MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. 2Kỹ năng: Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. 3Thái độ: Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ; không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no; không nhịn đi đại tiện. II. Chuẩn bị GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cơ quan tiêu hóa. Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: ( 3’) Khởi động: Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa. Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu. GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới. Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày. Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. ị ĐDDH: Một gói kẹo mềm Bước 1: Hoạt động cặp đôi GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu: HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn? Bước 2: Hoạt động cả lớp. GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK. GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận: + Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. + Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. v Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già trong quá trình tiêu hóa. Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, giảng giải. ị ĐDDH: Bảng cài: Bài học. Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già. Đặt câu hỏi cho cả lớp: + Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? + Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? + Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? + Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu? GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ quan tiêu hóa. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận. ị ĐDDH: bảng cài: Chia 2: Điều nên, không nên. Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng? GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no? Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Aên uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. - Hát - HS thực hành và nói. - Lớp nhận xét. - HS thực hành và nói. - Lớp nhận xét. - Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV: - Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. - Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Thực hành nhai kẹo. - Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến: 1.HS có thể trả lời như mong muốn 2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. - HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. - HS nhắc lại kết luận. - HS đọc thông tin. - Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng. - Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể. - Chất bã được đưa xuống ruột già. - Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ). - 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ). - 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận. - HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến: - Aên chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. Aên chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể. - Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày. - Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.
Tài liệu đính kèm: