Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

A Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4)

* HS khá, giỏi trả lời được CH5.

- HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ

 B - Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

C – Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 843Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
Ngày soạn: 15 / 04 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 19 / 04 / 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ
--------------------–­—---------------------
Tiết 2+3: Tập đọc: 
Chiếc rễ đa tròn.
A Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ
 B - Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời các câu hỏi.
II/ Bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện đọc nối tiếp từng câu:
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu.
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc từng đoạn:
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
+ Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó
d/ Đọcnối tiếp từng đoạn. 
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
 TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
+ Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ra sao ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
+ Hãy nói 1 câu về tình cảm của bác đối với thiếu nhi?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài.
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
D - Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ: ngoằn nghèo, rễ đa nhỏ, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười 
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1:Buổi sớm hôm ấy ..mọc tiếp nhé .
Đoạn 2:Theo lời Bác ..Rồi chú sẽ biết. 
Đ oạn 3: Đoạn còn lại .
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/. .ngoằn ngoèo/. . mắt đất.//
Nói rồi,. . .vòng tròn/và bảo. . .cái cọc,/sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
+ Chú xới đất vùi chiếc rễ xuống.
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiệc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
+ Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn..
+ Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
+ Một số HS nêu và nhận xét. 
+ HS nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
--------------------–­—---------------------
Tiết 4: Toán: 
Luyện tập.
A - Mục tiêu:
- Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* BT1; BT2(cột 1,3); BT4; BT5
- HS có ý thức trong học tập
B - Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập.
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS lên bảng đặt tính và tính
 a/ 456 + 123 ; 547 + 311
 b/ 234 + 644 ; 735 + 142
 c/ 568 + 421 ; 781 + 118
II/ Bài mới: 
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập . 
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: 
+ Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện tính.
Bài 4:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam?
+ Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt đề toán và giải vào vở
 Tóm tắt:
Con gấu nặng : 210kg
Con sư tử hơn con gấu : 18kg
Con sư tử nặng : . . .kg?
Bài 5:
+ Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+ Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
+ Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Yêu cầu HS làm bài.
D- Củng cố - dăn dò:
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ 3 HS lên bảng, cả, lớp làm vào vào vở.
+ Đọc đề bài.
+ Con gấu nặng 210 kg.
+ Con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg
+ Làm bài theo yêu cầu.1 HS lên bảng giải bài toán
Bài giải :
Con sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228kg
+ Đọc đề bài.
+ Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
+ Cạnh AB dài: 300cm; cạnh BC dài: 400cm ; cạnh CA dài : 200cm.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chu vi của hình tam giác ABC là:
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
 Đáp số : 900 cm
--------------------–­—---------------------
Chiều: Tiết 1: Đạo đức:
Bào vệ loài vật có ích ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập HKII
Hát
Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
--------------------–­—---------------------
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Mặt trời
I. MỤC TIÊU
- Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
- HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì sảy ra nếu trái đát không có Mặt Trời
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết.
Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
v Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?
Em biết gì Mặt Trời?
GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng và giải thích thêm:
Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng.
Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ.
Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao?
Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Em nên làm gì để tránh nắng?
Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
Yêu cầu HS trình bày.
v Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì?
GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”
GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống.
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.
Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng.
Hát
5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”
Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến.
HS nghe, ghi nhớ.
Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng.
Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
Chiếu sáng và sưởi ấm.
HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.
1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. 
Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có mây.
+ Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác.
+ Xung quanh Mặt Trời không có gì cả.
2 HS nhắc lại.
--------------------–­—---------------------
Tiết 3 Thủ công:
Làm con bướm( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối đ ... p 2ª 100 cây.
- Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?
 Bài giải:
 Số cây lớp 2B trồng được là:
 430 + 100 = 530( cây).
 Đáp số: 530 cây.
- Đọc bài toán.
- Hs trả lời.
- Bài này thuộc dạng toán về ít hơn.
- 1 hs giải trên bảng( Hs khá).
 Bài giải: 
 Giá tiền cục tẩy là:
 800 – 200 = 600( đồng)
 Đáp số: 600 đồng.
- Lớp nhận xét.
- Đọc bài toán.
- Hs trả lời.
- Cả lớp giải vào vở nháp.
- 1 hs giỏi hoặc khá lên bảng chữa.
 Bài giải:
Số l dầu thùng thứ hai chứa được là:
 236 – 120 = 116( l)
 Đáp số: 116 l dầu
- Lắng nghe.
--------------------–­—---------------------
Tiết 2: Luyên Tiếng Việt: 
Luyện: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
A- Mục tiêu:
- Luyện tìm từ ngữ về Bác Hồ.
- Luyện cách dùng dấu phẩy, dấu chấm.
B- Đồ dùng dạy học: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đôi.
Bài 1: Tìm các từ ngữ ca ngợi về Bác Hồ.
+ Qua các bài tập đọc đã học, về một số bài hát, bài thơ nói về Bác,
- Yêu cầu 2 hs ngồi cùng bàn thảo luận và tìm một số từ ngữ ca ngợi về Bác
- Nhóm nào tìm được nhiều từ được nhiều hoa điểm mười.
- Gọi 1 số nhóm nêu.( Chú ý hs tb,yếu)
- lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bài 3: Đặt 4 câu có các từ vừa tìm được ở bài tập 1.
- Y/c hs đọc yêu cầu bài.
- Y/c hs làm vào vở nháp.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.( Hs khá, giỏi)
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau:
,,
 Ngày đầu đứng gác ở nhà Bác 
.
,
Nha vừa tự hào vừa lo Anh chăm chú nhìn con đường dẫn vào vọng gác.
- Y/ chs đọc thầm đoạn văn . 2hs đọc .
- Bài y/c làm gì?
+ Khi nào ta điền dấu phẩy?
+ Khi nào ta điền dấu chấm?
- yêu cầu hs suy nghĩ và điền và điền dấu vào chỗ trống.
- Yêu cầu 1 hs lên bảng đền và đọc lại đoạn văn.
- Thu bài chấm. lớp nhận xét. 
D - Củng cố - dặn dò:
- Về xem lại bài. Tập đặt nhiều câu hơn.
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
taøi ba, loãi laïc, taøi gioûi, yeâu nöôùc, thöông daân, giaûn dò, hieàn töø, phuùc haäu, khieâm toán, nhaân aùi, giaøu nghò löïc, vò tha,...
- Đọc y/c của bài
VD: Bác Hồ sống rất giản dị.
- Mẹ em rất hiền hậu.
- Bác Hồ rất giàu lòng vị tha.
- Cô ấy, có khuôn mặt phúc hậu.
...
- Lớp đọc thầm đoạn văn. 
- 2 hs đọc to.
- Đọc đoạn văn.
- Điền dấu chấm, dấu phẩy.
- Khi nói viết chưa hết một ý
- Khi nói viết hết một ý.
+ hs làm bài vào vở.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
--------------------–­—---------------------
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt:
 Bài 25: T– Thẳng như ruột ngựa
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa T và cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa
 - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa T
 ? Chữ T hoa cao mấy li?
? Chữ T hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ T hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ T hoa
GV yêu cầu HS viết chữ T hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét 
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
 Thẳng như ruột ngựa 
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết
---------------------------------------------0o0---------------------------------------------
	Tuần 32
Ngày soạn:
Ngày giảng:Thứ hai, ngày 25 / 04 / 2009.
Toán: Luyện tập
A/Mục tiêu: ( Sgv). 
Thực hành trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán.
B/ Đồ dùng dạy học:
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS lên bảng giải bài tập
 200 đồng + 500 đồng
+ GV nhận xét cho điểm .
II/Bài mới: 
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập . 
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, hỏi
+ Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
+ Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm ntn?
+ Vậy túi thứ nhất có bao nhiêu tiền?
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.( Chú ý hs tb, yếu).
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc đề.
+ Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
+ Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài 
( Hs khá lên bảng chữa bài)
Tóm tắt :
Rau : 600 đồng
Hành : 200 đồng
Tất cả : . . .đồng ?
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
+ Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền?
+ Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng trả lại cho An bao nhiêu tiền?
+ Muốn biết ta phải làm phép tính gì?
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại( giành cho hs giỏi)
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ Chữa bài và nhận xét
D- Củng cố - dặn dò: 
- Một số HS nhắc lại cách tính tổng của các số có tên đơn vị.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 2 HS lên bảng thực hiện giải bài 3 và 4. 
+ Cả lớp làm ở bảng con.
Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát hình trong SGK và trả lời
+ Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
+ Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng.
+ Túi thứ nhất có 800 đồng.
+ Làm bài, theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
+ Đọc đề bài .
+ Mẹ mua rau hết 600 đồng
+ Mẹ mua hành hết 200 đồng
+ Tìm số tiền mẹ phải trả.
Bài giải :
Số tiền mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 ( đồng)
Đáp số : 800 đồng
+ Viết số tiền trả lại vào ô trống.
+ Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với giá hàng.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán hàng phải trả lại cho An 100 đồng.
+ Số tiền trả lại lần lượt: 200 đồng, 300 
_______________________________________
Tập đọc: Chuyện quả bầu.
A- Mục tiêu:( Sgv).
Luyện đọc: khoét rỗng, mênh mông, giàn bếp, nhanh nhảu, vắng tanh, sinh ra, lần lượt.
B - Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C – Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài Bảo vệ như thế là rất tốt và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II/ Bài mới: 
 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện đọc nối tiếp.
 + Yêu cầu đọc từng câu
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc từng đoạn
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
+ Giải nghĩa các từ mới 
+ Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó
d/ Đọc Từng đoạn trong nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
 TIẾT 2
3/ Tìm hiểu bài :
* GVđọc lại bài lần 2 .+ Con dúi là con vật gì ?
+ Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được ?
+ Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
+ Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh?
+ Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
+ Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
GV nêu 54 dân tộc trên trên đất nước ta
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
+ Đặt tên khác cho câu chuyện?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
D- Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu
+ Đọc các từ :khoét rỗng, mênh mông, giàn bếp, nhanh nhảu, vắng tanh, sinh ra, lần lượt.
- Đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1:Ngày xửa ngày xưa ..hãy chui ra .
Đoạn 2:Hai vợ chồng không một bóng người. 
Đ oạn 3: Đoạn còn lại .
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
Hai người vừa chuẩn bị xong . . .đùng đùng,/mây đen ùn ùn kéo đến.//
Lạ thay,/từ trong quả bầu,/những . . .nhảy ra.// Người Khơ-mú . . ra trước dính than/ nên hơi đen . . .lần lượt ra theo.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
* cả lớp đọc thầm theo
+ Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất.
+ Nó van lạy xin tha và hứa sr4 nói ra điều bí mật.
+ Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt.
+ Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to. . . hết hạn bảy ngày mới chui ra.
+ sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
+ Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu.Khi đi làm về . . . những người từ bên trong nhảy ra.
+ Khơ-me, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh
+ Một số HS nêu và nhận xét. 
+ HS nêu rồi nhận xét chẳng hạn: Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam/ Chuyện quả bầu lạ/Anh em cùng một tổ tiên . . .
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
+ Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên 
 ________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31 lop 2 CKTKN.doc