Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 28 (chuẩn)

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 28 (chuẩn)

I. Mục đích yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- HS đọc lưu loát được cả bài : Đọc đúng ; sương , lặn mặt trời , làm bệnh nặng , sống mãi , trồng lúa .

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp .

2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu:

-HS hiểu ý nghĩa của các từ mới : Ca ngợi , đoàng hoàng ,hão huyền , kho báu ,bội thu một nắng hai sương , cuốc bẫm cày sâu , của ăn của để .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên đồng ruộng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc

3/- HS có ý thức luyện đọc thường xuyên.

II. Đồ dùng dạy – học .+ Gv :Tranh vẽ sgk phóng to.

 Chép câu dài, hd ngắt câu, câu cần nhấn giọngvào bảng phụ.

Từ: Hai sương, một nắng. Cuốc bẫm cày sâu,đàng hoàng,đám ruộng.

+ Hs : Bài cũ , SGK , vở .

III. Các hoạt động dạy – học .

1/ Bài cũ : Nhận xét đánh giá việc ôn tập và kiểm tra định kì.

2/ Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 28 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 20
Tập đọc.
KHO BÁU.
I. Mục đích yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- HS đọc lưu loát được cả bài : Đọc đúng ; sương , lặn mặt trời , làm bệnh nặng , sống mãi , trồng lúa .
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp .
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-HS hiểu ý nghĩa của các từ mới : Ca ngợi , đoàng hoàng ,hão huyền , kho báu ,bội thu một nắng hai sương , cuốc bẫm cày sâu , của ăn của để .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên đồng ruộng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc 
3/- HS có ý thức luyện đọc thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy – học .+ Gv :Tranh vẽ sgk phóng to.
 Chép câu dài, hd ngắt câu, câu cần nhấn giọngvào bảng phụ.
Từ: Hai sương, một nắng. Cuốc bẫm cày sâu,đàng hoàng,đám ruộng.
+ Hs : Bài cũ , SGK , vở .
III. Các hoạt động dạy – học .
1/ Bài cũ : Nhận xét đánh giá việc ôn tập và kiểm tra định kì.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu 1 lần, tóm tắt nội dung.
- Đọc chú giải.
- Đọc thầm cả bài.
* Hướng dẫn phát âm từ khó : một nắng hai sương, cuốc bẫm, gặt hái, hão huyền, đám ruộng, bội, . . .
a/ Đọc từng câu trước lớp : Hs nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu lần lượt.
-Gv quan sát giúp học sinh đọc bài.
b/ Đọc từng đoạn trước lớp : Cho Hs nối tiếp nhau đọc bài kết hợp giải nghĩa 1 số từ ở phần chú giải thêm từ :chuyên cần, gây dựng .
-Hướng dẫn hs đọc một số câu : Ngày xưa / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm : Nhóm 4 em đọc.	
-Gv quan sát uốn nắn giúp các em yếu,nhóm yếu đọc bài.
d/ Thi đọc giữa các nhóm : đọc bài 3 nhóm.
-Hs lớp và Gv nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
 e/ Đọc đồng thanh : Cả lớp .
-1 em đọc bài.
-1 em.
-Cả lớp.
 -Phát âm cá nhân đồng thanh.
-Mỗi em 1 câu.
-Mỗi em 1 đoạn.
-Các nhóm đọc.
-3 nhóm đọc.
TIẾT 2.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
H. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân ? ( Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Vụ lúa họ cấy lúa, gặt hái xong họ lại trồng khoai, trồng cà, không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay.)
-HTĐB:. Nhờ sự chăm chỉ làm ăn , họ đã đạt được điều gì ?
 ( Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.)
H. Tính nết của hai con trai họ thế nào? ( Hai con trai họ không chăm làm như họ mà chỉ mơ mộng hão huyền.)
H. Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
 ( Người cha dặn dò: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.)
H. Theo lời cha hai người con đã làm gì ? 
 ( Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa. )
H. Vì sao mấy vụ lúa liền bội thu ? (Cho Hs tự chọn )
 ( Vì ruộng được hai anh em đào bớiđể tìm kho báu, đấi được làm kĩ nên lúa tốt.)
HTĐB: Kho báu mà hai anh em tìm được là gì ? ( Là những vụ mùa bội thu.)
H. Câu chuyện muốm khuyên chúng ta điều gì ?
 ( Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no – hạnh phúc .Ai chăm chỉ lao động, yêu quý đất đai, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúơc)
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
Tổ chức cho Hs thi đọc truyện.
-Hs lớp và Gv nhận xét bình chọn Hs đọc truyện hay.
-Hs đọc từng đoạn.
-Hs trả lời.
-2 em đọc đoạn 1.
-Hs đọc thầm đoạn.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-2 em đọc đoạn 2.
-Hs trả lời.
-Hs trao đổi thảo luận nêu ý kiến.
-Nhóm – CN.
4/ Củng cố – dặn dò: H: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? ( Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, có hạnh phúc, niều niềm vui.
Dặn Hs đọc kĩ nội dung truyện, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Toán.
Kiểm tra định kì lần 3.
BUỔI CHIỀU:
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu 
- HS biết người khuyết tật là những người mà cơ thể , trí tuệ có phần thiếu hụt . Họ yếu đuối và chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống , nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ .
- Nếu được giúp đỡ , cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn , họ sẽ cảm thấy vui hơn .Biết thông cảm giúp đỡ người khuyết tật . Biết bày tỏ ý kiến của mình trong các tình huống .Bước đầu biết thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật .
- Gần gũi , yêu quý người khuyết tật .
II. Đồ dùng dạy – học .
+ Gv, chuyện kể , phiếu thảo luận .Hs : Vở , SGK . 
III. Các hoạt động dạy – học .
1/Bài cũ : 
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Phân tích tranh.
-Cho cả lớp quan sát tranh và thảo luận về việc làm của các bạn trong tranh.
H: Tranh vẽ gì ?
-Việc làm của các bạn giúp được gì cho người khuyết tật ?
-Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
-Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tậtvì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống . Nếu được giúp đỡ họ sẽ vui hơn và sống đỡ vất vả hơn .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4.
-Gv theo dõi giúp đỡ Hs trao đổi.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 – Các nhóm trình bày kết quả thảo luận – Hs lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
Kết luận :Tuỳ theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp . Không nên xa lánh thờ ơ , chế giễu người tàn tật .
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
-Cho Hs làm bài CN – BT 3.
-1 em lên bảng làm bài. Hs lớp nhận xét bài bạn sửa bài.
-Gv chốt các ý kiến đúng : các ý kiến a, c, d là đúng. Yù kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.
-Hs quan sát tranh trao đổi.
-Hs trả lời.
-Hs trao đổi cặp.
-Các nhóm thảo luận.
-3 -> 5 nhóm lên trình bày.
-1 số em nhắc lại.
-Hs nêu Y/c.
-Tự làm bài.
-1 số em nêu kết quả.
-Hs lớp nhận xéi.
4/. Củng cố , dặn dò : H. Em đã làm gì để giúp đỡ người tàn tật ?
- GV nhận xét giờ học – tuyên dương .
- Thực hiện giúp đỡ người khuyết tật ở mọi nơi, mọi lúc .
Tự nhiên – Xã hội.
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN.
I. Mục tiêu:
	- Nêu tên và ích lợi của một số loài vật sống trên cạn.
	- Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã.
	- Có kĩ năng quan sát nhận xét và mô tả.
	GDKNS:- Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những vật quý hiếm.
II. Đồ dùng dạy học.Aûnh minh họa SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ : 2 em lên bảng trả lời. ?Loài vật có thể sống ở đâu ?
? Nêu tên 1 số con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
	- Hs nhận xét – Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
 Bước 1:- GV yêu cầu các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau:
1. Nêu tên các con vật trong tranh.
2. Cho biết chúng sống ở đâu?
3. Thức ăn của chúng là gì?
4. Con nào là con vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
-Mời 1 số nhóm Hs lên bảng trình bày kết quả thảo luận. Gv nhận xét chốt ý đúng.
+ Hình 1: Con lạc đà sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 2: Con bò sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chó, chúng ăn xương, thịt và được nuôi trong gia đình.
+ Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt,rau, cỏ non và sống hoang dại.
+ Hình 6:Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt sống và sống hoang dại, hoặc được nuôi tong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà, chúng ăn giun, thóc và được nuôi trong nhà.
H. Tại sao lạc đà lại có thể sống ở sa mạc.
 (Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng. )
H. Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất. ( Thỏ , chuột, lươn, rắn,. . 
H. Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm? ( hổ )
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi để bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời.
Kết luận: Có nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa chó, gà, hổCó loài vật đào hang sống dưới đất như: Thỏ, giunChúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. . .
Hoạt động 2: Động não. 
H. Em hãy cho biết chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các loài vật?(Không được giết hại, săn bắt trái phép, không đốt rừng làm cháy rừngkhông có chỗ cho động vật sinh sống)
- GV ghi nhanh câu trả lời đúng lên bảng.
- GV nhận xét ý kiến đúng.
Hoạt động 3: Triển lãm tranh.
Bước 1: Gv chia nhóm. ( 4 nhóm )
-Y/c Hs tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to. Có ghi tên các con vật theo các loài vật riêng: Đk khí hậu nơi sống, cơ quan di chuyển, ích lợi, . . .
-Các nhóm dán lên bảng trình bày riêng.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Đại diện các nhóm lần lượt lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
-Gv khuyến khích các nhóm đặt câu ho ... ưới ĐK1. DB ở ĐK2 phía trên.
HTĐB:Gv nói rõ cách viết chữ Y hoa. 
-Gv vừa viết lên bảng vừa hướng dẫn Hs viết.
Cho Hs viết bảng con 2 lần chữ X. Gv hướng dẫn quan sát giúp Hs yếu viết.
 b/ Hướng dẫn Hs viết vào vở : 1 dòng cỡ vừa , 2 dòng cỡ nhỏ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết ứng dụng .
a/ Viết chữ Yêu. 
Gv hướng dẫn Hs quan sát và viết chữ: Nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê.
-Hướng dẫn viết bảng con chữ Yêu.
Gv viết mẫu. Gv quan sát uốn nắn Hs viết đúng.
-Hs viết vào vở 1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ.
 b/ Viết câu ứng dụng : Yêu luỹ tre làng.
* Nhận xét : Các chữ Y , h cao ( 4 li ) l, g ( cao 2.5 li.) t cao ( 1,5 li ) , các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu ngã đặt trên chữ y, huyền trên a.
-Gv nêu Y/c: viết 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
-Hs quan sát nhận xét.
-Hs quan sát cách viết.
-1 em lên bảng tô lại.
-Hs viết bảng con, 1 em lên bảng viết.
-Hs đọc lại, cả lớp đọc.
-Hs quan sát, viết bảng con.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc cụm từ ứng dụng.
- Hs nêu nhận xét.
-Hs viết vào vở.
4/Củng cố – dặn dò: Gv chấm bài 1 số em. Nêu nhận xét tuyên dương.
 Dặn Hs về viết ứng dụng trang bên.
Chính tả.
CÂY DỪA
I. Mục đích yêu cầu : Giúp Hs.
- HS nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
- Làm đúng các bài tập chính tảphân biệt x/s.
- Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh.
- HS cẩn thận nắn nót khi viết bài.
- Hs có ý thức luyện viết thường xuyên.
III. Các hoạt động dạy – học.
1/ Ổn định lớp.
2/ Bài cũ : Cho Hs lên bảng viết tên cây bắt đầu bằng s / x.
- Hs lớp nhận xét. Gv nhận xét cho điểm từng em.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: a/Hướng dẫn viết chính tả.
- Gv đọc bài viết.
- Gọi học sinh.
H. Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
 + Lá đón gió.
 Ngọn như cái đầu người gậtđầu gọi trăng.
 Thân bạc phếch tháng năm.
 Quả như đàn lộn, hũ rượu.
 H. Đoạn thơ có mấy dòng? ( 8 dòng. )
 H. Dòng thứ nhất có mấy tiếng? ( 6 tiếng. )
 H. Dòng thứ hai có mấy tiếng? ( 8 tiếng )
 H. Đây là dạng thơ gì?( 6 / 8 : lục bát )
" Dòng 1 viết cách lề 1 ô dòng 2 viết sát lề.
 H. Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? ( Viết hoa )
- Gv đọc học sinh viết bảng : Dang tay, bạc phếch, gọi trăng, hũ rượu.
 b/ Hs viết bài vào vở : GV đọc từng câu, cụm từ.
GV quan sát nhắc nhở hướng dẫn Hs ngồi viết đúng tư thế.
 c/ Chấm - chữa bài : Gv hướng dẫn Hs tự sửa lỗi.
 - Gv chấm bài 4 – 5 em nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng x/ s.
-Mời 2 nhóm mỗi nhóm 5 em lên làm bài tiếp sức.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-Gv cùng Hs lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
 + S : Sắn, xà cừsim ,sung ,si, sen.súng ,sâm, sấu, sậy.
 + X: xoan, xà nu, xương rồng, xoài.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài và đoạn thơ.
-Gv nhắc Hs đọc kĩ đoạn thơ đẩ xác định tên riêng. Cả lớp làm vào VBT.
-3 Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét sửa bài.
 * Đúng : Bắc Sơn, Đèo Cả, Tây Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. )- GV chấm vở 4 – 5 em nhận xét- ghi điểm.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 HS đọc bài viết.
-Hs trả lời.
-Hs theo dõi trả lời.
-Hs viết bảng con.
- HS lắng nghe.
HS tự sửa lỗi.
-Hs nêu Y/c.
-Trao đổi bài.
-2 em lên bảng làm bài.
-Hs lớp nhận xét.
-Hs nêu Y/c.
-Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
- Làm vào vở.
- Nhiều em nêu kết quả.
4/ Củng cố - dặn dò. Gv chốt lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học – tuyên dương.
 Dặn Hs về nhà luyện viết cho đẹp hơn.
BUỔI CHIỀU
(Nghỉ học tập luyện nghi thức đội)
Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2011
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết.
- Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm 1 trăm, 0 chục và các đơn vị.
- Đọc viết các số từ 101 đến 110.- Cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này.
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, đọc, viết các số. Làm bài tập 1,2,3
- Học sinh ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy – học.
Gv: các hình biểu diễn ô vuông, trăm, chục, đơn vị. Hs : vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học.
1/ Bài cũ: 2 em lên bảng làm bài. ( Huyền , Lâm ) 
- Yêu cầu HS làm bài 3, 4 / 141 sgk. – So sánh số . - Viết số tròn chục.
- HS nhận xét – GV nhận xét ghi điểm.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
 Gv hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ trong SGK giới thiệu một trăn linh một.
 - Viết : 101.
" Để chỉ số 1 trăm, 0 chục, 1đơn vị. Người ta dùng số 1 trăm linh một và viết là: 101. 
- GV tiến hành tương tự với 102, 103, 104
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 – tìm ra cách đọc viết các số.
HT : Hướng dẫn cách đọc viết các số từ 101 đến 110.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1:Hs nêu yêu cầu bài?
- Mỗi số ứng với cách đọc nào ?
 - 102 một trăm linh hai : ứng với câu ( d ) 
 - 109 một trăm linh chín : ứng với câu ( b. )
 - 105 một trăm linh năm : ứng với câu ( e. )
- 103 một trăm linh ba : ứng với câu ( g. )
- 108 một trăm linh tám : ứng với câu ( c. )
-107 một trăm linh bảy : ứng với câu ( a .)
Bài 2: Số : Hs nêu yêu cầu bài. Làm bài CN, sửa bài.
101 102 103 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
" Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 3: Hs nêu yêu cầu bài? Làm bài sửa bài.
 101 108 
 102 = 102 103 > 101 109 < 110
 105 > 104 105 = 105
-Hs đọc.
-Hs viết.
-Hs đọc số viết số.
-Hs nêu Y/c.
-Tự làm bài.
-1 em lên bảng làm bài.
-Nhiều em nêu kết quả.
-Hs nêu Y/c.
-Làm bài.
-Hs nêu Y/c.
-Tự làm bài.
-2em lên bảng làm bài.-Hs lớp nhận xét sửa bài.
4 / Củng cố - dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học tuyên dương.
- Về nhà luyện đọc, viết so sánh, phân tích các số từ 101 đến110.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng nói:
- Học sinh biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hóa.
- Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản. Quả măng cụt. 
2/ Rèn kĩ năng viết:
- Viết các câu trả lời thành đoạn văn, có đủ ý , đúng ngữ pháp, chính tả.
- HS ham thích học tập làm văn và mong muốn viết văn hay.
II. Đồ dùng dạy – học.
Gv: bảng phụ, bài tập.Hs : Bài cũ, vở.
III. Các hoạt động dạy – học
1/ Ổn định lớp.
2/ Bài cũ: Nhận xét quá trình học tập môn Tập làm văn.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Đáp lời chia vui.
Bài 1: ( miệng )Hs nêu yêu cầu bài?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 – các nhóm trình bày nhận xét.
Vd : Em đoạt giải trong cuộc thi Các bạn chúc mừng. Em đáp lại như thế nào.
-H1, 2,3 nói lời chúc mừng bạn học sinh 4.
 + Bạn giỏi quá ! Chúng mình chúc mừng bạn.
 + Mình rất cảm ơn các bạn.
-Nhiều Hs đóng vai. Khuyến khích Hs nói lời chúc và lời đáp.
Hoạt động 2: Tả ngắn về cây cối.
Bài 2: ( miệng ) Cho Hs đọc đoạn văn Quả măng cụt.
Gv giới thiệu cho Hs quả măng cụt.
-Tổ chức cho Hs hỏi đáp theo cặp. 1 em hỏi 1 em đáp.
a) Quả măng cụt hình gì? (Tròn giống quả cam.)
 Quả măng cụt to bằng chừng nào? (Quả to bằng nắm tay. )
 Quả màu gì? (Màu tím sẫm.)
 Cuống nó như thế nào? (Cuống to và ngắn.)
b) Ruột quả măng cụt màu gì? (Ruột có máu trắng như hoa bưởi.) Các múi như thế nào? (Có 4 – 5 múi to không đều nhau.)
Mùi vị măng cụt ra sao (Vị ngọt đậm đà và có mùi thơm thoang thoảng.)
- Cả lớp cùng Gv nhận xét bổ sung.
Bài 3: ( viết ) Hs nêu yêu cầu bài?
 - Gv nhắc Hs chọn rồi viết vào vở các câu trả lời của phần a hoặc phần b BT2.
 - 2,3 em nêu ý kiến chọn viết phần nào.
-Mời 1 số Hs đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét.
 “ Quả măng cụt tròn giống như một quả cam nhưng chỉ bằng nắm tay của trẻ em , vỏ quả măng cụt màu tím sẫm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to . Có 4 – 5 cái tai tròn trịa nằm úp vào quả vòng quanh cuống.”
- Gv chấm bài 4 – 5 em – nhận xét.
-1 Hs đọc Y/c.
- HS quan sát .
- Hs theo dõi.
-Hs nối tiếp nhau nói.
-1 em đọc, lớp đọc thầm.
-Hs tiến hành hỏi đáp.
-Nhiều Hs nối tiếp nhau hỏi đáp.
-1 Hs nêu Y/c.
-Lớp fđọc thầm.
-Hs viết bài vào vở.
-Nhiều em đọc.
4/ Củng cố, dặn dò.: Hệ thống lại nội dung bài, chấm – nhận xét giờ.
Về nhà ôn bài viết văn về cây cối.
SINH HOẠT LỚP.
I/Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá các mặt hoạt động tuần 28
 - Nêu phương hướng tuần 29
II/ Nội dung:
1. Nhận xét đánh giá các mặt hoạt động tuần 28
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, có ý thức chấp hành nội qui.
- Thực hiện ôn bài 15’ đầu giờ kha tốt.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp.
-Chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập khá đầy đủ.
-Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.
2.Nội dung phương hướng tuần 29
-Duy trì nề nếp học tập tốt.
-Đi học đầy đủ, đúng giờ.
-Thực hành vừa học bài mới, vừa ôn bài cũ đầy đủ.
-Chấp hành tốt kỉ cương nề nếp học tập.
- Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kèm cặp Hs yếu.
- Rèn chữ viết, giữ vở sạch. 
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28(1).doc