Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

A- Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .

- Hiểu ND : Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn , những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )

 - Giáo dục hs tình cảm bạn bè phải chân thành.

B- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Ngày soạn: 27 / 02 /2010
Ngày giảng: Thứ hai, ngày / / 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ
---------------------–­—--------------------
Tiết 2+3:: Tập đọc: 
Quả tim khỉ.
A- Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn , những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )
 - Giáo dục hs tình cảm bạn bè phải chân thành.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động củaGV
Hoạt độngcủa HS
I/ KTBC :
+ 2 hs lên bảng đọc bài” Nội quy đảo khỉ và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II- Bài mới: Tiết 1:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. 
b/ Luyện phát âm.
* Đọc nối tiếp từng câu.
- Y/c hs đọc nối tiếp từng câu
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c. Luyện đọc đoạn.
- y/c hs đọc nối tiếp từng đoạn.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Trong bài có lời của những ai?
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
d/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 4 
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh 2 câu nói của Khỉ và Cá 
g/ Đọc đồng thanh
 TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
Câu1: Khỉ đối xử với cá Sấu như thế nào?
Câu2: cá Sấu định lừa khỉ như thế nào? 
+ Tìm những từ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
+ Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+ Vì sao Khỉ gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
+ Theo em, Khỉ là con vật ntn? Còn Cá Sấu thì sao?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
D- Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
- HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Nhắc lại đề bài.
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ : Quẫy mạnh, hoảng sợ, trấn tĩnh,giả dối,...
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1:Một ngày ..Khỉ hái cho .
Đoạn 2:Một hôm ..dâng lên vua của bạn .
Đoạn 3 :Cá Sấu tưởng thật ..như mi đâu .
Đ oạn 4 :Đ oạn còn lại .
+ người kể chuyện, lời cuả Khỉ,lời củaCá Sấu .
+ Nghĩa là thong thả, không vội.
+Bạn là ai ?Vì sao bạn khóc ?(Đ ọc giọng lo lắng ,quan tâm )
+3 HS Đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu .
+Vua của chúng tôi ôm nặng,/phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi .Tôi cần quả tim của bạn ./
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
- Thấy cá sấu khóc vì không có bạn, khỉ mời cá sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào....
.+Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
+ Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
+ Hứa vẫn giúp nhưng để quên ở nhà nên phải quay trở về nhà mới lấy được.
+ Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân .
+ Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
+ Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu 
- Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
- Lớp nhận xét.
Trả lời.
Lắng nghe.
---------------------–­—--------------------
Tiết 4: Toán: 
Luyện tập.
A- Mục tiêu:
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( Bài 1)
- Biết tìm thừa số chưa biết ( Bài 3)
- Biết giải bài toàn có một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )( Bài 4)
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn bị:
Viết sẵn nội dung bài tập 3 trên bảng phụ .
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt độngcủa GV
Hoạt đông của HS
I/ KTBC:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tìm x
 x x 3 = 18 2 x x = 14
II -Bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài : Ghi đề bài 
 2/ Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1: Tìm X
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ x là gì trong các phép tính của bài?
+ Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? 
+ Yêu cầu HS làm bài
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng .
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập, yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng.
+ Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân và yêu cầu HS làm bài
+ Nhận xét bài bạn trên bảng.
+ Nhận xét ghi điểm
Bài 4:+ Gọi HS đọc đề bài
.+ Có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo?
+ 12 kg gạo được chia đều thành mấy túi?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài.
Tóm tắt:
3 túi : 12 kg
1 túi : . . .kg gạo?
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng và ghi điểm.
D- Củng cố – dặn dò:
- Đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi các thành phần của phép nhân.
- Dặn HS về học bài . Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau
- GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS lên bảng thực hiện
 x x 3 = 18 2 x x = 14
 x = 18 : 3 x = 14 : 2
 x = 6 x = 7
Nhắc lại tựa bài
+ Tìm x
+ x là thừa số trong phép nhân.
+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Làm bảng con.
X x 2 = 4	 2 x X = 12
X = 4 : 2	 X = 12 : 2
X = 2	 X =	6
+ Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Đọc tên các dòng
+ Trả lời, sau đó 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở+ Đọc bài làm, các cột được viết vào.
+ Nhận xét.
+ Đọc đề bài.
+ Có tất cả 12kg gạo.
+ Chia đều thành 3 túi.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Mỗi túi có số kilôgam gạo là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg.
- thực hiện.
- lắng nghe.
---------------------–­—--------------------
Chiều:Tiết 1: Đạo Đức:
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 20)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
- Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
II.Chuẩn bị:
GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao?
GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác.
Hát
HS trả lời. Bạn nhận xét 
Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.
Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
Một số HS tự liên hệ thực tế.
---------------------–­—--------------------
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Cây sống ở đâu?
I. Mục tiêu:
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn ; dưới nước 
-Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi cao , trên cây khác ( tầm gửi ) , dưới nước 
II.Chuẩn bị:
GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào?
Ba em làm nghề gì?
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1:
Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
Tên cây.
Cây được trồng ở đâu?
*Bước 2: Làm việc với SGK.
Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu?
v Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu
GV phổ biến luật chơi:
Chia lớp thành 2 đội chơi.
Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
Yêu cầu trả lời nhanh:
Ai nói đúng – được 1 điểm
Ai nói sai – không cộng điểm
Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
GV cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.
HS thảo luận cặp đôi ... xét
 III- Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về học bài . Cho vài HSđọc thuộc bảng chia 5..
- Về làm các bài tập trong VBT 
- Chuẩn bị cho tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con 
+ 2 HS đọc bảng chia 4
Nhắc lại tựa bài
+ Quan sát thao tác và trả lời: 4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
5 x 4 = 20
+ Phân tích bài toán và gọi đại diện trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.
+ Phép tính đó là: 20 : 5 = 4
- Đọc đồng thanh: 20 chia 5 bằng 4.
+ Lập các phép tính 5 ; 10 ; 15 ; . . . chia 5 theo hướng dẫn của GV.
+ Tiếp tục xây dựng bảng chia 5 dựa vào các phép nhân cho trước
+ Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 5 , sau đó tự học thuộc bảng chia.
+ Thi đọc thuộc lòng.
+ Đọc đề.
+ Điền số thixh1 hợp vào ô trống trong bảng
+ Đọc: số bị chia, số chia, thương
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
+ û lớp làm miệng. 
+ Nhận xét.
+ Đọc đề bài.
+ Có tất cả 15 bông hoa.
+ Tìm số bông hoa trong mỗi bình.
+ Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải:
Số bông hoa ở mỗi bình là:
15 : 5= 3(bông hoa)
Đáp số : 3 bông hoa.
.
- Lắng nghe.
---------------------–­—--------------------
Tiết 2: Chính tả( N/ Viết): 
Voi nhà.
Mục tiêu: 
- Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn :Con voi lúc lắc vòi ...đến huớng 
bản Tun “ trong bài : “ Voi nhà “ . 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/ x ; ut / uc .
Giáo dục hs có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả .
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
II- Dạy học bài mới: :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Mọi người lo lắng như thế nào?
( Gọi hs tb, yếu trả lời)
+ Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?( hs khá, giỏi trả lời)
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Hãy đọc các câu nói của Tứ?
+ Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Yêu cầu HS viết các từ khó( chú ý hs yếu, tb)
+ Theo dõi, chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2 a:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu câu a.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập.
+ Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2b:
+ Gọi HS đọc yêu cầu câu b.
+ Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
+ Nhận xét chung
III- Củng cố- dặn dò:
- Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.GV nhận xét tiết học.
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc.
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Lo lắng voi đập tan chiếc xe và phải bắn cho chết nó.
+ Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
+ Đoạn văn có 7 câu.
+ Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
+ Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than
+ Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật là những chữ đầu câu. Tứ, Tun là tên riêng và tên địa danh.
+ Đọc và viết các từ : quặp chặt, lũng lầy, lôi mạnh, huơ vòi, lững thững.
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Đọc yêu cầu:
+ Theo dõi
+ Làm bài và chữa bài theo đáp án:
sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo ; sinh sống, xinh đẹp ; xát gạo, sát bên cạnh
+ Đọc yêu cầu.
+ Làm bài rồi nhận xét chữa sai
Đáp án: 
+ lụt, rút, sút, thút, nhút
+ lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục nhục .
---------------------–­—--------------------
Tiết 4: Tập làm văn: 
Đáp lời phủ định – Nghe và trả lời câu hỏi.
A- Mục tiêu: 
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) 
- Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3)
- Giáo dục hs đáp lại với lời nhẹ nhàng, nhã nhặn.
B- Đồ dùng dạy học:
Các tình huống viết ra băng giấy.
Các câu hỏi gợi ý chép ở bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS đọc bài tập 3.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ Dạy bài mới::
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:Đọc lời các nhân vật trong tranh .
+ Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
+ Khi gọi điện thoại đến bạn nói ntn?
+ Cô chủ nhà nói ntn?
+ Lời nói của cô chủ nhà là lời phủ định, khi nghe phủ định điều mình nói, bạn HS đã nói ntn?
Bài 2: Nói lời đáp của em.
- y/c hs thực hành hỏi đáp theo nhóm2.
- Gọi 2 HS lên thực hành: 1 HS hỏi, 1 HS đáp lại( Giúp đỡ hs yếu, tb)
+ Yêu cầu HS nghe và nhận xét bổ sung cách nói khác.
+ Gọi vài cặp HS đóng lại tình huống b.
+ Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
+ Nhận xét tuyên dương
Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi vì sao?
+ GV kể 1 đến 2 lần
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cậu bé giải thích ra sao?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
+Gọi 2 HS kể lại câu chuyện và nx.
III- Củng cố – dặn dò:
- GV đưa ra 2 câu hỏi cho HS đáp
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ 3 HS đọc phần bài làm.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Nêu yêu cầu.
+ Quan sát tranh. Cảnh HS gọi điện đến nhà bạn.
+ Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
+ Ở đây không có ai tên Hoa đâu, cháu ạ.
+ Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
+ HS làm việc theo cặp sau đó thực hành hỏi đáp.
+ Nhận xét và đưa ra các câu trả lời.
+ Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp.
+ Nhận xét bổ sung
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cô bé thấy mọi thú đều lạ,/Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm
- Sao con bò này không có sừng hả, anh?
- Bò không có sừng là nhiều lí do . . con ngựa.
- Là con ngựa
+ 2 HS kể lại
 - Lắng nghe.
---------------------–­—--------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể: 
Sinh hoạt Sao.
- Ôn lại các câu trong chương trình rèn luyện đội viên đã học.
- GV cho hs ra sân ôn các bước sinh hoạt sao.
- Các chị phụ trách hướng dẫn ôn.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
---------------------–­—--------------------
Chiều:Tiết 1: Luyện toán: 
Luyện bảng chia 5 , giải toán.
A- Mục tiêu: 
 - Luyện cho học sinh bảng chia 5.
 - Luyện hs làm toán trong bảng chia 5.
 - Ren tính cẩn thận cho hs.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Củng cố kiến thức:
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 5.
- Nhận xét.
II- Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
5 : 5 = 	20 : 5 =	30 : 5 = 
10 : 5 =	25 : 5 =	35 : 5 =
15 : 5 =	45 : 5 =	40 : 5 =
 50 : 5 =
- Y /c hs làm miệng theo y/c của gv.
+ Nêu bất kỳ một phép tính .
( Chú ý hs tb, yếu).
Bài 2: có 20 quyển truyện chia đều cho 5 tổ.Hỏi mỗi tổ được nhận mấy quyển truyện?
- Y/c lớp đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c hs giải bài toán vào vở nháp.
Bài 3: Có 2 quyển sách chia cho các tổ, mỗi tổ được 5 quyển sách.Hỏi có mấy tổ được chia?
-Y/ c cho đọc bài toán và tự giải vào vở.
Bài 4: Viết sốthích hợp vàochỗ chấm.
... : 5 = 10 ... : 4 = 9
... : 5 = 8 ... : 3 = 7
- Y/c hs khá, giỏi làm vào vở nháp.
- Gọi 1 em lên bảng chữa.
III- Củng cố – dặn dò:
- Gọi 3 em đọc bảng chia 5
- Nhận xét tiết học.
- 5 – 6 em đọc bảng chia 5.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu miệng theo y/c của gv.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc bài toán, 2 em đọc to.
- Có 20 quyển truyện chia đều cho 5 tổ
- Mỗi tổ được mấy quyển.
	Bài giải:
Số quyển mỗi tổ có là:
 20 : 5 = 4 ( quyển)
 Đáp số: 4 quyển
 - Giải vào vở.
	Bài giải:
 Số tổ được chia là:
	20 : 5 = 4( tổ).
 Đáp số: 4 tổ.
- Nêu y/c bài.
- Làm vào vở nháp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
---------------------–­—--------------------
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt:
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ ngữ về loài thú
- Củng cố cho HS về dấu chấm, dấu phẩy.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở VBT
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
GV hướng dẫn HS làm vào VBT
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu
GV yêu cầu HS làm vào vở
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
HS về nhà ôn bài
HS đọc yêu cầu
HS làm vào VBT
Cáo tinh ranh Sóc nhanh nhẹn
Gấu tò mò Nai hiền lành
Thỏ nhút nhát Hổ dữ tợn
HS đọc yêu cầu của BT
HS làm vào vở
a. Dữ như hổ c. Khỏe như voi
c. Nhát như thỏ d. Nhanh như sóc
HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở BT
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em ăn mặc đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
----------------------–µ—----------------------
Tiết 3: Luyện tiếng Việt
 Bài 9: Ơ- Ơn sâu nghĩa nặng
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa Ơ và cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng.
 - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa Ơ
 ? Chữ Ơ hoa cao mấy li?
? Chữ Ơ hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ Ơ hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ Ơ hoa
GV yêu cầu HS viết chữ Ơ hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét 
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
-------------------------------------------------0o0-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24 lop 2.doc