I.MỤC TIÊU
-Học sinh đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu bốn mùa xuân, hạ ,thu, đông, mỗi mùa một vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
II.ĐỒ DÙNG
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK
- Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 19 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Tiết 58+59: Chuyện bốn mùa i.mục tiêu -Học sinh đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu. -Hiểu bốn mựa xuõn, hạ ,thu, đụng, mỗi mựa một vẻ đẹp riờng, đều cú ớch cho cuộc sống. (trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,4) ii.đồ dùng - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK - Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông). III. các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Vườn bưởi, rước, tựu trường, + Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - Mựa hạ // cú nắng làm cho trỏi ngọt hoa thơm / học trũ cú ngày nghỉ hố // -Giải nghĩa từ: Đâm trồi, nảy lộc, đơm - 1 HS đọc phần chú giải SGK + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài Câu1-Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? Cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK tìm các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Câu 2- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông. - Xuân về vườn cây lúc nào cũng đâm trồi nảy lộc. - Vì sao xuân về cây nào cũng đâm trồi nảy lộc ? - Vào xuân thời tiết ấm áp có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển. b. Mùa xuân có gì hay theo lời nói của - Xuân làm cho cây trái tươi tốt. bà đất ? - Theo em lời bà đất và lời Nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ? - Không khác nhau vì cả hai đều nói lời hay về mùa xuân. Câu 3 - Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ? - Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm có những ngày nghỉ hè - Mùa thu có vườn bưởi chín vàng. - Mùa đông có bập bùng bếp lửa, ấp ủ mầm sống. Câu 4-Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ? - Nhiều HS trả lời theo sở thích. - Qua bài muốn nói lên điều gì ? - Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất. 4. Luyện đọc lại - Trong bài có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất. - Thi đọc truyện theo vai - 2, 3 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm 6 em). C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. đạo đức Tiết 19: Trả lại của rơI (tiết 1) i.mục tiêu -Biết khi nhặt được của rơi cần tỡm cỏch trả lại của rơi cho người đỏnh mất. -Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà khụng tham của rơi. ii.đồ dùng -Bài hỏt bà cũng. -Phiếu học tập. - Tranh tình huống hoạt động 1 IIi. hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài-ghi bảng 2.Các hoạt động a)Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. *Mục tiêu: Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. *Cách tiến hành - Yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh - Tranh vẽ cảnh gì ? -Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên - Cả hai cùng nhìn thấy gì ? đường, -Thấy tờ 20.000đ - Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ? - Tìm cách trả người đánh mất. - Chia đôi. - Dùng làm việc từ thiện - Dùng để tiêu chung - Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em chọn cách giải quyết nào ? - Tìm cách trả lại người đánh mất. *Kết luận: Khi nhật được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. b)Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. *Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi. *Cách tiến hành: - Cho HS đánh dấu (x) vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành. - HS trao đổi kết quả với bạn. - Đọc từng ý kiến. -Gọi HS trình bày - ý a, c là đúng. -Nhận xét, kết luận b, d, đ là sai C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá giờ học - Về nhà thực hiện nhặt được của rơi trả lại cho người đánh mất. Toán Tiết 91: Tổng của nhiều số i.mục tiêu -Học sinh nhận biết tổng của nhiều số. -Biết cỏch tớnh tổng của nhiều số. ii.đồ dùng -Phiếu học tập. iii.các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - Viết: 2 + 3 + 4 = ? -Gọi HS đọc - Đây là tổng của các số 2, 3, 4 - Yêu cầu HS tính tổng. 2 + 3 + 4 = 9 - Gọi HS đọc ? 2 cộng 3 cộng 4 = 9 -hay tổng của 2, 3, 4 = 9 a.Viết theo cột dọc - Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. ++ 2 + + 3 4 9 - Nêu cách đặt tính ? -- Nêu cách thực hiện ? - Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Thực hiện từ phải sang trái. - 2 cộng 3 bằng 5 - Cho một số học sinh nhắc lại. b. Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40, 15+46+29 tương tự như trên. - 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. -HS thực hiện tương tự. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào sách. 3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20 7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24 Bài 2: - Đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn HS làm bài. -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở -Nhận xét -HS làm + + 14 36 15 + 33 20 15 21 9 15 68 65 45 Bài 3: Số -Dựa vào hình vẽ tính được tổng của các số. -HS làm -Gọi HS lên bảng làm. -Nhận xét. 12kg + 12kg + 12kg = 36kg 5l + 5l + 5l + 5l + 5l = 25l C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010 Kể chuyện Tiết 19: Chuyện bốn mùa i.mục tiêu -Dựa theo tranh và gơi ý dưới mỗi tranh ,kể lại được đoạn 1(BT1);biết kể nối tiếp từng đoạn của cõu chuyện (BT2) ii.đồ dùng - 4 tranh minh họa truyện iII. hoạt động dạy Hoạt động của GV học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Kể lại câu chuyện: Nói tên câu chuyện đã học trong học kỳ I mà em thích nhất ? - 2 HS kể. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Kể từng đoạn một câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát 4 tranh. - HS quan sát tranh - Nói tóm tắt nội dung từng tranh - 4 HS nói - Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh. - 1 HS kể đoạn 1. *Kể chuyện trong nhóm. - HS kể theo nhóm 4. - Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể. - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. b). Kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện. c) Dựng lại câu chuyện theo các vai. - Trong câu chuyện có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà đất. - Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân vai. - HS thi kể theo phân vai. C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. chính tả Tiết 37: chuyện bốn mùa i.mục tiêu -Học sinh chộp chớnh xỏc bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi. -Làm được bài tập (2) a/b hoặc BT (3) a/b . II. Đồ dùng - Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn chép. - Bảng quay viết bài tập 2. III. hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hướng dẫn tập chép a). Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép một lần - HS nghe - Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa. - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Bà đất nói gì ? - Bà đất khen các nàng tiên, mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Đoạn chép có những tên riêng nào? - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết bảng con: Tựu trường, ấp ủ - Nhận xét HS viết bảng. - Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng. - Nêu cách trình bày đoạn viết ? - Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô từ lề vào. a) Học sinh chép bài vào vở: - HS chép bài. - GV quan sát HS chép bài. - HS tự soát lỗi ghi lại lỗi sai ra lề vở. - Nhận xét số lỗi của học sinh 3. Chấm, chữa bài - Chấm 5, 7 bài nhận xét 4. Hướng dần làm bài tập Bài 1: a. Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - Cả lớp làm bài vào sách. a. Điền vào chỗ trống l hay n - Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. - Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu a. Tìm trong chuyện bốn mùa: 2 chữ bắt đầu bằng l - l: lá, lộc, lại, - n: nắm, nàng, 2 chữ bắt đầu bằng n ? -HS làm 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học Tập viết Tiết 19: Chữ hoa p i.mục tiêu - Viết đỳng chữ P (1dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ); chữ và cõu ứng dụng: Phong (1dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), phong cảnh hấp dẫn (3 lần). ii.đồ dùng - Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa P a) Hướng dẫn HS quan sát chữ P và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ P - HS quan sát. -Chữ này có độ cao mấy li ? - GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết. - Cao 5 li Gồm 2 nột: +Nột1:Nột 1 giống nột 1 của chữ B +Nột 2: Là nột cong trờn cú hai đầu uốn vào trong khụng đều nhau. -Cỏch viết: +Nột 1:Đặt bỳt trờn đường kẻ 6, viết nột múc ngược trỏi như nột 1 của chữ B, dừng bỳt trờn đường kẻ 2. +Nột 2: Từ điểm dừng bỳt của nột 1, lia bỳt lờn đường kẻ 5, viết nột cong trờn cú hai đầu uốn vào trong, dừng bỳt ở đường kẻ 4 và đường kẻ 5. b) Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết P 2, 3 lần. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a). Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Phong cảnh hấp dẫn - Em hiểu cụm từ muốn nói gì ? - Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm. - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - P, g, h - Chữ nào có độ cao 2 li ? - p, d - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - Dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â b) Hướng dẫn viết chữ “ Phong” - HS viết bảng con - GV nhận xét, uốn nắn HS viết. - HS viết dòng chữ P 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở - Viết theo yêu cầu của giáo viên - 1 dòng chữ P cỡ vừa, cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài - 1 dòng chữ Ph ... húc mừng. - Hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô. - Gấp đôi rộng 10 ô - Dài 15 ô. Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng - Tuỳ thuộc ý nghĩa của thiếp mà người ta trang trí khác nhau. - Thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí bằng những bông hoa. *VD: Thiếp năm mới: Trang trí, cành đào, cành mai hoặc những con vật biểu tượng của năm đó: Con ngựa, con trâu, con gà 4. Tổ chức cho HS thực hành - GV tổ chức cho HS tập cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. - HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. C. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau. Toán Tiết 94: Bảng nhân 2 i.mục tiêu -Lập được bảng nhõn 2. -Nhớ được bảng nhõn 2. -Biết giải cỏc bài toỏn cú một phộp nhõn (trong bảng nhõn 2) -Biết đếm thờm 2 ii.đồ dùng -Cỏc tấm bỡa cú 2 chấm trũn III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Viết phép nhân biết - Cả lớp làm bảng con - Các thừa số là 2, và 8 tích là 16 - 1 HS lên bảng 2 x 8 = 16 - Các thừa số là 4, và 5 tích là 20 4 x 5 = 20 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số). - GV các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn. - Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? - Có 2 chấm tròn. - Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần. - Viết như thế nào ? - Viết: 2 x 1 = 2 - Yêu cầu HS đọc ? - HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2 - Tương tự với 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2. - HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng. 2. Thực hành Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó ghi kết quả vào SGK -Gọi HS đọc 2 x 2 = 4 2 x 4 = 8 2 x 6 = 12 2 x 8 = 10 2 x 10 = 20 2 x 1 = 2 Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 con gà có 2 chân - Bài toán hỏi gì ? - 6 con gà có bao nhiêu chân. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải -HS làm Tóm tắt: 4 con: 2 chân 6 con: chân ? -Gọi 1 HS lên bảng, Lớp làm vào vở Bài giải: 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống. - GV hướng dẫn HS viết số - HS làm vào SGK - 1 HS lên bảng 2 4 6 8 10 12 14 16 18 C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 37: Trò chơI : “ bịt mắt bắt dê - nhanh lên bạn ơI” i.mục tiêu -Biết cỏch xoay cỏc khớp cổ tay, cổ chõn, hụng, đầu gối. Làm quen với xoay cỏnh tay, khớp vai. -Biết cỏch chơi trũ chơi và tham gia được cỏc trũ chơi. II. địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 đến 5 chiếc khăn. Iii. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông X X X X X D X X X X X X X X X X - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Cán sự điều khiển. 2. Phần cơ bản -Hướng dẫn cho HS ụn trũ chơi “Bịt mắt bắt dờ +GV nờu tờn trũ chơi, tỏc dụng, ý nghĩa của trũ chơi và luật chơi. +GV cho hS nhắc lại và cho cỏn sự lớp điều khiển cỏc bạn chơi. +GV quan sỏt giỳp đỡ. -Hướng dẫn chơi trũ chơi “Nhanh lên bạn ơi” +GV nờu tờn trũ chơi, tỏc dụng, ý nghĩa của trũ chơi và luật chơi. +GV cho hS nhắc lại. +Cho HS chơi thử. +Cho HS chơi thật. -HS ụn lại trũ chơi “Bịt mắt bắt dờ”, -HS theo dừi và chơi trũ chơi “Nhanh lên bạn ơi” 3. Phần kết thúc - Đứng vỗ tay hát - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng X X X X X D X X X X X X X X X X - Nhận xét – giao bài tập Luyện từ và câu Tiết 19: Từ ngữ về các mùa. đặt câu và trả lời câu hỏi : khi nào ? i.mục tiêu -Biết gọi tờn cỏc thỏng trong năm (BT1). Xếp được cỏc ý theo lời bà Đất trong: “Chuyện bốn mựa” phự hợp với từng mựa trong năm (BT2). -Biết đặt và trả lời cõu hỏi cú cụm từ Khi nào (BT 3). ii.đồ dùng - Phiếu viết sẵn bài tập 2. III. hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài-ghi bảng - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dãn làm bài tập Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu - Kể tên các tháng trong năm ? Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào ? kết thúc vào tháng nào ? - Nhiều HS nêu miệng. - Tháng giêng , T2., T12. Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3. Mùa hè: T4, T5, T6 Mùa thu: T7, T8, T9. Mùa đông: T10, T11, T12 Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà đất trong bài: Chuyện bốn mùa. - HS làm vào sách. - GV hướng dẫn HS làm bài. Mùa xuân: b Mùa hạ: a Mùa thu: c, e Mùa đông: d Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời. - HS từng cặp thực hành hỏi đáp. - Khi nào HS được nghỉ hè ? - Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè. - Khi nào HS tựu trường ? - HS tựu trường vào cuối tháng 8. - Mẹ thường khen em khi nào ? - Mẹ thường khen em khi em chăm học. - ở trường em vui nhất khi nào ? - ở trường em vui nhất khi em được điểm 10. C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010 Thể dục Tiết 38: trò chơi : “bịt mắt bắt dê – nhóm ba nhóm bảy” i.mục tiêu -Biết cỏch xoay cỏc khớp cổ tay, cổ chõn, hụng, đầu gối. Làm quen với xoay cỏnh tay, khớp vai. -Biết cỏch chơi trũ chơi và tham gia được cỏc trũ chơi. II. địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, khăn. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung ĐHTT: X X X X X X X X X X tiết học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, X X X X X X X X X X - Cán sự điều khiển - Giậm chân tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. 2. Phần cơ bản - Ôn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" - Cán sự điều khiển - Ôn trò chơi: "Nhóm ba nhóm bảy" - Cán sự điều khiển 3. Phần kết thúc - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát -Thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Hệ thống nhận xét. chính tả Tiết 38: thư trung thu i.mục tiêu -Nghe viết chớnh xỏc bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài thơ 5 chữ. -Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b . II. đồ dùng dạy học: - Bảng con, bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài 2. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Cả lớp viết bảng con. - HS viết bảng con. - Các chữ: lưỡi trai, lá lúa. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hướng dẫn nghe – viết a). Hướng dẫn HS chuẩn bị bài - GV đọc 12 dòng thơ của Bác - HS đọc lại bài - Nội dung bài thơ nói điều gì ? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo mức của mình - Bài thơ của Bác Hồ có những từ xung hô nào ? - Bác, các cháu - Viết bảng con các chữ dễ viết sai. - HS viết: ngoan ngoãn, giữ gìn. - Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ? - Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô từ lề vào. b). Giáo viên đọc từng dòng - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi c). Chấm chữa bài - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ SGK. - HS quan sát tranh và viết tên các vật. - Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật. 1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào SGK. - Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 95: Luyện tập i.mục tiêu -Thuộc bảng bảng nhõn 2. -Biết vận dụng bảng nhõn 2 để thực hiện phộp tớnh nhõn số cú kốm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toỏn cú một phộp nhõn (trong bảng nhõn 2). -Biết thừa số, tớch. ii.đồ dùng -Cỏc tấm bỡa cú 2 chấm trũn IIi. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra B. bài mới 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Bài tập Bài 1-Gọi HS đọc đề - Điền số - GV hướng dẫn HS làm bài - Cả lớp làm bài -Gọi HS đọc 2cm x 5 = 10cm 2dm x 8 = 10dm - Nhận xét chữa bài 2kg x 4 = 8kg 2kg x 6 = 12kg 2kg x 9 = 18kg Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 xe có bánh xe. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh. - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: -Gọi HS đọc 8 xe đạp có số bánh xe là: -Nhận xét, cho điểm 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số: 16 bánh xe Bài 5:-Gọi HS đọc đề - Viết số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn HS làm bài. Thừa số 2 2 2 2 2 2 -Gọi HS đọc Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích 8 10 14 18 20 4 - Nhận xét chữa bài. -HS đọc bài làm C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 19: đáp lời chào, lời tự giới thiệu i.mục tiêu -Biết nghe và đỏp lại lời chào, lời tự giới thiệu phự hợp với tỡnh huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT 2) -Điền đỳng lời đỏp vào ụ trống trong đoạn đối thoại (BT3). ii.đồ dùng - Tranh minh hoạ 2 tình huống. - Bút dạ 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp. - Chị phụ trách ? - Chào các em - Các bạn nhỏ - Chúng em chào chị ạ ! - Chị phụ trách - Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em. - Các bạn nhỏ - Ôi thích quá ! chúng em mời chị vào lớp ạ. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra. - HS từng cặp thực hành giới thiệu - đáp lời giới thiệu. a. Nêu bố mẹ em có nhà ? - Cháu chào chú, chú chờ bố cháu 1 chút ạ. b. Nếu bố mẹ đi vắng ? - Cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi lát nữa mời chú quay lại có được không ạ. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. - HS làm bài vào vở - Nhiều HS đọc bài. -Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Xuân Phú, ngày tháng năm 2010 BGH nhà trường kí duyệt
Tài liệu đính kèm: