Giáo án giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 28 - Trần Thuỳ Dương

Giáo án giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 28 - Trần Thuỳ Dương

I.Mục tiêu:

- Kiểm tra đọc lấy điểm:

-Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 – 27.

-Kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 120chữ/ phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữacác cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.

-Kĩ năng đọc – hiểu: trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

-Viết đựoc những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 – 21 thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

II.đồ dùng dạy – học.

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.

III.các hoạt động dạy – học.

 

doc 35 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 28 - Trần Thuỳ Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
 Tập đọc 
Ôn tập giữa học kì II
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 – 27.
-Kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 120’chữ/ phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữacác cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.
-Kĩ năng đọc – hiểu: trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
-Viết đựoc những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 – 21 thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
II.Đồ dùng dạy – học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1.Giới thiệu bài 
2.Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng.
HD bài tập:
Bài2
3.Củng cố, dặn dò:
* Giới thiệu ghi tên bài
-Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
-Nhận xét và chấm điểm HS.
* Gọi HS đọc yêu cầu:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất(nói rõ số trang)
=> Kết luận chốt lời giải đúng.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài.
Đocï và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi, nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Trao đổi theo cặp
-Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi chuyện có một nội dung hoặc nói lên mộpt điều gì đó.
-Các truyện kể
+Bốn anh tài trang 4. trang13.
+Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
Khoa học
Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
I Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
-Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tơi nội dung phần vật chất và năng lượng.
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tịu khoa học kĩ thuật.
II Đồ dùng dạy học.
- VBT
III Hoạt động dạy học chủ yếu
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
- Bài mới 
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
C- Củng cố – dặn dò : 
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT, GV theo dõi, sửa sai cho HS.
* - Gọi một số em trình bày kết quả.
 Chữa bài cho HS. 
- Nhận xét kết luận .
* Gọi HS nêu lại nội dung ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111/SGK (HS chép lại bảng và sơ đồ ở các câu 1,2 trang/ 110 vào vở) để làm.
* Một số HS trình bày.
* 2- 3 HS nêu 
Nghe.
- Về thực hiện .
 Chính tả:
Ôn tập 
I.Mục tiêu:
-Nghe, viết chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
-Hiểu nội dung bài Hoa giấy.
-Ôn luyên về 3 kiểu câu Ai làm gì?Ai thế nào? Ai là gì?
II.Chuẩn bị:
VBT.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1.Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
2. Viết chính tả
Hoạt động 2:
Ôn luyện về các kiểu câu kể. 
Bài 2a/.
Bài 2b/
Bài 2c
3. Củng cố, dặn dò.
* Nêu mục tiêu của tiết học.
* Đọc bài hoa giấy
? Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều!
? Nở tưng bừng nghĩa là thế nào?
? Đoạn văn có gì hay?
-Yêu cầu HS tìm ra các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả.
* Đọc lại bài viết.
- GV đoc bài, HS tự soát lỗi 
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
* Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
* Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
-Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
-Yêu cầu trình bày kết quả .
GV cùng cả lớp nhận xét , chốt KQ đúng .
* Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
* Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
* Theo dõi, đọc bài
-Những từ ngữ hình ảnh:Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân.
-Nở tưng bừng là nở nhiều
-Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy.
-HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ
* Nghe GV đọc và viết .
 -HS soát lỗi.
* 1 HS đọc to yêu cầu bài tập .
-Trao đổi, thảo luận. Tiếp nối nhau trả lời.
* Yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì?
* Yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai thế nào?
* Yêucầu đặt câu với kiểu câu kể Ai là gì?
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
-HS làm bài vào VBT.
-Nhận xét, bổ sung . 2 -3 em nêu lại KQ đã sửa .
- Vêà chuẩn bị 
 TOÁN
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán.
II. Chuẩn bị.
Các hình minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1.Bài mới.
HD Luyện tập.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* HD HS làm bài tập trắc nghiệm ở VBT.
* Nhắc lại tên bài học
* HS thực hiện.
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
B
A
Trong hình bên:
AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau. . 
AB vuông góc với AD. . 
Hình tứ giác ABCD có bốn góc vuông. . 
Hình tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau. . 
D
C
Bài 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Trong hình thoi PQR
PQ và RS không bằng nhau. 
PQ không song song với PS. 
Các cặp cạnh đối diện song song. 
Bốn cạnh đều bằng nhau. 
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
-Trong hình trên hình nào có diện tích lớn nhất là:
A. Hình vuông.
B. Hình chữ nhật.
C. Hình bình hành.
D. Hình thoi.
Bài 4: Chu vi hình chữ nhật là 56, chiều dài là 18m. Tính diện tích hình chữ nhật.
2- Thu bài.
3- Củng cố – dặn dò : 
- Thu chấm bài cho HS,Nhận xét bài làm của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau:
- Vêà chuẩn bị 
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông (Tiết 1)
I Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết.
1 Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2 HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3 HS biết tham gia giao thông an toàn.
- TCTV:
II Đồ dùng dạy học.
- Hình ở SGK .
-Một số biển báo giao thông.
III Các hoạt động dạy học. 
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
B- Bài mới 
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Trao đổi thông tin
HĐ2: Trả lời câu hỏi.
HĐ3: Quan sát và trả lời câu hỏi.
C- Củng cố – dặn dò : 
* Gọi HS lên bảng nêu những việc mình đã tham gia hoạt động nhân đạo.
-Nhận xét chung.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần vừa qua.
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
? Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình an toàn giao thông của nước ta trong những năm gần đây?
-Giới thiệu: Để hiểu rõ ý nghĩa của những con số kể trên, chúng ta sẽ đi vào thảo luận những phần tiếp sau đây.
* Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi SGK.
-Chia lớp thành 3 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trên.
1- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
2 - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
=>KL: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông, mọi nơi mọi lúc.
* Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát các tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: 
? Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện giao thông trong các tranh dưới đây, giải thích. Vì sao?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Mỗi nhóm trình bày 1 tranh .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung .
=> Kl: Để tránh các tai nạn giao thông có xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.
* 2HS lên bảng nêu.
-Nhận xét những hành động của bạn.
* Đại diện khoảng 3-4 HS đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà.
-1-2 HS đọc.
- Suy nghĩ . (Dự kiến trả lời)
+Trong những năm gần đây, nhiều vụ tai nạn giao thông đã xảy ra, gây thiệt hại lớn
* 1 HS đọc.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Câu trả lời đúng.
-Để lại nhiều hậu quả: Như bị các bệnh chấn thương sọ não, bị tàn tật, bị liệt.
-Tài vì không chấp hành đúng luật lệ về an toàn giao thông..
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe và thực hiện .
* Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trả lời câu hỏi.
-Câu trả lời đúng.
-Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng bên..
-Thực hiện sai luật giao thông vì xe vừa cha ... ném bóng vào đích 
+ GV yêu cầu: khi đến lượt từng hàng tiến vào sau vách giới hạn.Khi có lệnh, HS đồng loạt thực hiện động tác. Khi có lệnh mới lên nhặt bóng về trao cho các bạn tiếp theo, sau đó về tập hợp ở cuối hàng
-Gv vừa điều khiển vừa quan sát HS để nhận xét về động tác hoặc kỷ luật tập và sửa động tác sai cho HS
b)Trò chơi
-Trò chơi “Trao tín gậy”. GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi thử 1-2 lần, cho HS chơi chính thức 1-2 lần
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài
 -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 Tập làm văn
Ôn tập
I. Mục tiêu:
-Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?(nêu được định nghĩa và đặt câu theo đúng kiểu câu).
-Xác định đúng từng kiểu câu kể trong đoạn văn và tác dụng của chúng.
-Thực hành viết đoạn văn trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể vừa học.
II. Chuẩn bị:
- VBT.
III Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài. 
Bài 1:Làm việc cá nhân.
Bài 2
Làm cá nhân.
Bài 3:
Làm vở 
C- Củng cố – dặn dò : 
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học .Ghi bảng 
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
? Các em đã được học những kiểu câu kể nào?
+HD HS tìm định nghĩa đặt câu để hoàn thành bài vào vở.
- gọi HS nêu kết quả bài làm.
- GV cùng HS chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS nhắc lại 
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài tập.
-Hướng dẫn: HS trên bảng gạch chân các kiểu câu kể, viết ở dưới loại câu, tác dụng của nó.
 -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .? Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để làm gi? Cho ví dụ.
? Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để làm gì? Cho ví dụ
? Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Để làm gì? Cho ví dụ
-Yêu cầu HS làm bài.
-- Thu chấm , nhận xéy bài làm .
 -Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà làm tiết 7,8 và chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II.
* Câu kể Ai làm gì?; Ai thế nào?, Ai là gì?
- Làm bài vào VBT.
 .
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- 2 -3 em nêu lại kết quả đã chữa 
* 1-2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Một số em nêu KQ của mình.
-Nhận xét chữa bài cho bạn.
* HS đọc yêu cầu.
-Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly.
VD: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng..
-Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để kể về hành động của bác sĩ Ly
VD: Bác sĩ Ly đã khắc phục được tên cướp biển hung hãn.
-Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.
VD: Bác sĩ Ly hiền từ nhân hậu.
 - Cả lớp viết vào vở.
Địa lý
 Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung.
(Tiếp theo)
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết
-Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
-Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền trung.
-Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
TCTV:
II Đồ dùng dạy học.
- Hình ở SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
HĐ1:Du lịch ở ĐBDHMT.
Đ2:Phát triển công nghiệp.
HĐ3: Lễ hội ở DHMT.
3. Củng cố, dặn dò.
-Có nhận xét gì về dân cư của vùng ĐBDHMT?
-Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu bài
-Treo lược đồ ĐBDHMT, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? Các dải ĐBDHMTnằm ở vị trí náoo với biển?Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
-Giảng thêm:ở vị trí sát biển vùng DHMT có nhiều bãi biển đẹp
-HS quan sát hình 9:Bãi biển Nha trang ,GVø giới thiệu
 ? Kể tên những bãi biển mà mình đã đến hoặc hoặc được nhìn thấy, nghe thấy , đọc SGK?
- Gọi HS lên kể
-Yêu cầu HS đọc sách để tìm thêm những cảnh đẹp của ĐBDHMT.
-Ở vị trí ven biển ĐBDHMT có thể phát triển loại đương giao thông nào?
-Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp nào?
-HS quan sát hình 10 , GV giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu thuyền.
-GV: ĐBDHMT còn phát triển ngành mía đường.
? Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm bằng mía đường?.
-Giảng thêm.
-Yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho biết các công việc để sản xuất đường từ mía.
 .
-Giới thiệu Lễ hội cá Ôâng.
=> Bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HSvề ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Dân cư của vùng đồng bằng DHMTkhá đông đúc, chủ yếu là dân tộc kinh, dân tộc Chăm và một số dân tộc khác sống hòa thuận.
-Nhận xét.
-Nháéc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời
+Các dải ĐBDHMT nằm ở sát biển.
+Ở vị trí này các dải ĐBDHMTcó nhiều bãibiển đẹp, thu hút khách du lịch.
-HS lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe
-HS kể tên trước lớp:bãi biển Sầm Sơn(Thanh Hóa)
-Giao thông đường biển.
-Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
-Theo dõi, lắng nghe
-Bánh kẹo, sữa, nước ngọt
-Quan sát sau đó mỗi HS nêu tên một công việc.
-Đọc đoạn văn về Lễ hội tại khu di tích thác bà ở Nha Trang.
-Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà.
-HS đọc lại.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009
 TOÁN
 Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Trình bày đúng , nắm được các bước giải .
- TCTV; Tổng, tỉ,
II. Chuẩn bị.
- Vở bài tập ; Phiếu khổ lớn 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A -Bài mới 
* Giới thiệu bài 
B-HD Luyện tập.
Bài 1: 
Làm vở 
Bài 2: 
Làm vào vở
Bài 3: 
Làm vở 
Bài 4: 
( HS khá , giỏi)
C- Củng cố – dặn dò : 
 * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học .Ghi bảng 
* Gọi HS đọc đề bài.
HD giải.
? Nêu các bước thực hiện giải toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vở .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm một số bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở.
GV theo dõi , gợi ý 
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Em hãy nêu tỉ số của hai số?
- Yêu cầu HS giải vở .
- HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét chấm bài cho HS.
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đặt đề toán cho nhau nghe.
-Gọi HS trình bày.
- Yêu cầu làm bài.
- Thu chấm
-Nhận xét sửa bài và cho điểm.
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập.
* 1HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng vẽ tóm tắt, lớp vẽ vào vở.
- Lớp giải vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thẳng thứ nhất là
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thẳng thứ hai là:
28 – 21 = 7 (m)
 Đáp số: Đoạn 1: 21 m
 Đoạn 2: 7 m
-Nhận xét sửa bài .
* 1HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp giải vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 2 = 3(phần)
Số bạn trai là:
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là:
12 – 4 = 8 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn gái.
 8 bạn trai.
-Nhận xét sửa bài của bạn.
* 1HS đọc yêu cầu.
-Nêu:
-HS thực hiện tự giải bài toán vào vở.
* 2 -3 HS nêu.
-Thực hiện trao đổi theo cặp.
-Đặt đề toán và phân tích đề toán.
-Một số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét.
-Tự giải bài toán vào vở.
Luyện từ và câu
 Kiểm tra đọc – Hiểu, luyện từ và câu
 ( Thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.)
 -- ------------------------------------------- 
Tập làm văn
Tiết 8: Kiểm tra chính tả, tập làm văn
( Thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.)
 ----------------------------------------------- 
 Hát nhạc
Học bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu 
- Hát đúng nhạc và thuộc lời ca của bài thiếu nhi thế giới liên hoa. Hát đúng nhũng tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
HS biết bài hát có thể trình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày lễ hội. Tập trình bày cách hát đối đáp và hoà giọng, thể hiện sự nhiệt tình, sôi nổi.
II. Chuẩn bị.
-Thanh phách.
-Hình ở SGK.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
Hoạt động 1: 
Mở đầu 
Hoạt động 2:
Học bài hát 
Hoạt động 3:
Hát kết hợp gõ điệm
C- Củng cố – dặn dò : 
-GV dùng tranh giới thiệu và hát mẫu
 -Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu.
-Dạy hát cho HS theo lối móc xích từ đầu cho đến hết bài.
- Hát mẫu cho HS hát theo.
- GV sửa sai cho HS.
* Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu.
-Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách.
-Tập hát kiểu đối đáp và hoà giọng.
-Cho HS hát lại bài hát.
* Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát.
 .
-Nghe.
 -Đọc đồng thanh lời ca.
-Luyện hát dưới sự HD của giáo viên.
Câu 1: Ngàn dặm xa, khôn 
Câu 2: Biên giới sâu, 
Câu 3: Vàng đen trắng ..
* Luyện hát những chỗ luyến.
HS vỗ tay theo tiết tấu
HS vỗ tay theo nhịp, phách.
-2 nhóm làm mẫu.
-Thực hiện hát theo yêu cầu.
(cá nhân, nhóm, dãy).
-Cá nhân, nhóm thi trình diễn.
-Nhận xét bình chọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc