MÔN: TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa được phóng to.
- Bảng phụ viết các câu cần LĐ.
TUẦN 1 Ngày 22/ 8/ 2011 MÔN: TẬP ĐỌC CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa được phóng to. - Bảng phụ viết các câu cần LĐ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) A. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV2, T1 B. Bài mới:( 31’) 1.Giới thiệu: - GV cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ những ai? 2. Luyện đọc a.GV đọc mẫu. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Hát - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: quyển, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc, - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.// + Bà ơi,/ bà làm gì thế? + Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?// + Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim. + Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.// - mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, nắn nót, thành tài, ngáp ngắn, ngáp dài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) 3. Tìm hiểu nội dung bài: ( 15’) - GV yêu cầu học sinh từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? + Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? + Bà cụ giảng giải thế nào? + Câu chuyện này khuyên em điều gì? 4.Luyện đọc lại:( 15’) - GV tổ chức cho HS thi đọc cá nhân. - Hát - Mỗi khi cầm sách, câu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Chữ viết thì nguệch ngoạc, chỉ nắn nót vài chữ đầu cho xong chuyện. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá, để làm thành 1 cái kim khâu. - Lớp nhận xét - HS quan sát thỏi sắt và cây kim - Mỗi ngày mài thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. - Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được. - HS xung phong đọc. - HS khá, giỏi thi đọc phân vai. ( cậu bé, bà cụ, người dẫn chuyện ) - Cả lớp theo dõi nhận xét. C. Củng cố dặn dò: (3’) - Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. .. MÔN: TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số; Số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số; Số lớn nhất, bé nhất có 2 chữ số, số liền trước, số liền sau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết ND BT1 vào bảng phụ. - Làm bảng ô vuông, cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng và ghi các số như bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) A.Kiểm tra bài cũ: (2’) GV nêu yêu cầu học môn toán ở lớp 2. B. Bài mới:( 29’) Giới thiệu: Nêu vấn đề - Ôn tập các số đến 100. v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 2 chữ số. Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV treo bảng phụ và hướng dẫn -Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 2: - GV chia lớp thành 5N, phát cho mỗi nhóm 1 băng giấy, yêu cầu HS TLN ghi tiếp các số có 2 chữ số còn thiếu. v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. Bài 3: - GV hướng dẫn HS viết số liền trước và số liền sau. - Hát - HS đọc đề , nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS TLN. Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng theo theo thứ tự, ghép thành bảng số từ 0 – 99. - Cả lớp nhận xét - 1số HS đọc lại bảng số. - HS nhìn vào bảng số làm câu a,b: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. - HS đọc đề - HS làm bài vào vở - 1số HS nêu KQ - Cả lớp nhận xét. + Liền sau của 39 là 40 + Liền trước của 90 là 89 + Liền trước của 99 là 98 + Liền sau của 99 là 100 C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Dặn dò HS đọc và viết lại các số có 2 chữ số. - GV nhận xét, tuyện dương. MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1) I. MỤC TIÊU: - HS nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng bố mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân - Thực hiện theo thời gian biểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. - HS: Vở bài tập Đạo Đức 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) A.Kiểm tra bài cũ: (2’) GV nêu yêu cầu tiêt học đạo đạo ở lớp 2. B. Bài mới:( 29’) Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.” v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. - GV yêu cầu HSTLN4 quan sát tranh 1,2 SGK/2 và bày tỏ ý kiến về: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng (sai) - GVKL: Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô HD sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến KQ học tập. - Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà. - Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: mỗi N lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. - GV nêu tình huống: Một bạn nhỏ đang ngồi xem chương trình ti vi rất hay, mẹ nhắc bạn nhỏ đã đến giờ đi ngủ. - Theo em bạn nhỏ có thể ứng xử như thế nào? Em hãy lựa chọn giúp bạn nhỏ cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. - GVKL: Bạn nhỏ nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, không làm mẹ lo lắng. v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc. - Giáo viên KL:Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi - GV đính ghi lên bảng, yêu cầu HS đọc. - Hát - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 N:1,2 tình huống 1, N:3,4 tình huống 2. - Đại diện N lên trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề và quan sát tranh, nói ND tranh. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Từng N lên trình bày - Các N theo dõi nhận xét. +N1: Buổi sáng em làm những việc gì? +N2: Buổi trưa em làm những việc gì? +N3:Buổi chiều em làm những việc gì? +N4: Buổi tối em làm những việc gì? - HS TLN4 - Đại diện các N lên trình bày. - Cả lớpnhận xét - Học sinh đọc ghi nhớ : . + Giờ nào việc nấy. + Việc hôm nay chớ để ngày mai. C. Củng cố - Dặn dò:( 2’) - Các em nhớ thực hiện những điều đã học. - GV nhận xét tiết học. Thứ 3/23/8/2011 MÔN: KỂ CHUYỆN CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 tranh minh hoạ câu chuyện được phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) A.Mở đầu: (1’) GV giới thiệu các tiết Kể chuyện trong sách TV lớp 2 B.Bài mới:( 30’) 1Giới thiệu: v Hoạt động1: HD HS kể chuyện. - HS QS tranh và kể theo câu hỏi gợi ý. u Kể theo tranh 1: GV đặt câu hỏi: Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn? + Vậy còn lúc tập viết thì ra sao? u Kể theo tranh 2: + Tranh vẽ bà cụ đang làm gì? + Cậu bé hỏi bà cụ điều gì? + Bà cụ trả lời thế nào? + Sau đó, cậu bé nói gì với bà cụ? u Kể theo tranh 3: + Bà cụ giảng giải như thế nào? u Kể theo tranh 4: + Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì? v Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm - GV yêu cầu HS kể theo từng nhóm - GV theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc. - Hát - Có công mài sắt có ngày nên kim. - HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi. - HS quan sát tranh. - Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách... ngáp dài. -cậu cũng chỉ nắn nót...rồi viết nguệch ngoạc - HS kể - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS kể - Bà mài thỏi sắt. Mỗi ngày thỏi sắt nhỏ lại 1 tí có ngày nó sẽ thành cái kim. Giống như cháu... thành tài. - Lớp nhận xét - HS kể - Lớp nhận xét - Hoạt động nhóm - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo nhóm. - Đại diện nhóm lên thi kể - Lớp nhận xét. C.Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện khuyên các em điều gì?( khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.) - GV nhận xét, tuyên dương MÔN: TOÁN Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kẻ sẵn bảng phụ nội dung bài tập 1. - HS: Bảng con - vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) 1.KTBC:(3’) Ôn tập các số đến 100. 2. Bài mới:(29’ Giới thiệu: v Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. Bài 1:Viết (theo mẫu) - GV đính bảng phụ đã kẻ sẵn NDBT2 yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. v Hoạt động 2: So sánh các số Bài 3: Điền dấu , = . - GV viết lên bảng: 34 38 và yêu cầu HS điền dấu.GV hỏi: + Vì sao? + Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm b ... - Hát - 3 HS lên bảng điền dấu:, = 27...72 ; 80 +6...85 ; 68...68 ; - HS lắng nghe. - HS đọc phép cộng: Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín. HS TLN4. - HS TLN nhóm trưởng hỏi các bạn trả lời. - 3 HS lên bảng. 35 + 24 = 59 Số hạng Số hạng Tổng - HS lặp lại + 35 --> gọi là số hạng 24 --> gọi là số hạng 59 --> gọi là tổng - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài. - Lấy số hạng cộng số hạng - HS thảo luận nhóm 4, trình bày KQ. - HS nêu đề bài và yêu cầu - Đặt tính cộng và nêu cách tính - 3 HS lên bảng. cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc đề: Tóm tắt Buổi sáng bán: 12 xe đạp Buổi chiều bán: 20 xe đạp Hai buổi bán: . . . . . xe đạp? - 1HS lên làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. C. Củng cố - Dặn dò: (2’) Tiết toán hôm nay các em học bài gì? Số hạng - Tổng là các thành phần của phép tính nào? - GV nhận xét – Tuyên dương. MÔN: TẬP VIẾT A - Anh em thuận hòa I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ cái hoa A (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Anh em thuận hòa(3lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng con, vở TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV giới thiệu về các dụng cụ học tập. - Nêu yêu cầu tiết tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên nhẫn. B.Bài mới:( 28’) Giới thiệu: vHĐ1ng dẫn viết chữ cái hoa a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ A + Chữ A cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? + Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải. + Nét 2: Nét móc phải. + Nét 3: Nét lượn ngang. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - GV nhận xét uốn nắn. v H Đ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa. + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. + chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? + viết mẫu chữ:Anh lưu ý nối nét A và nh - GV nhận xét và uốn nắn. v HĐ3: Viết vở -Chấm, chữa bài: GV chấm điểm 5- 7 bài. - GV nhận xét chung. 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) Chữ A cấu tạo mấy nét ? - GV nhận xét tiết học - Hát - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con 2, 3 lượt. - 2 HS lên bảng viết. - HS đọc câu ứngdụng. - A, h: 2,5 li - t: 1,5 li - n, m, o, a: 1 li - Dấu chấm (.) dưới â - Dấu huyền (\) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con: Anh - HS viết vở tập viết: + 1dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Anh cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. MÔN: TOÁN Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) Đặt tính rồi tính tổng: a. Các số hạng là 42 và 36 b. Các số hạng là 54 và 23 c. Các số hạng là 20 và 15 2. Bài mới:( 29’) Giới thiệu: GV giới thiệu tên bài, ghi đầu bài lên bảng v Hoạt động: Thực hành Bài 1: Tính - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm cột 2, (HS khá ,giỏi làm thêm cột 1,3) Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng. Bài 4: Giải bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hát - 3 HS lên bảng thục hiện. - Lớp nhận xét. - HS mở SGK - HS đọc đề, nêu yêu cầu 34 53 29 - HS làm bài cá nhân. + + + - 4 Hs lên bảng. 42 26 40 - Lớp nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS vở HS nêu KQ. 60+20+ 10 = 90 - Cả lớp nhận xét. 60+ 30 = 90 - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào BC. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề bài. - Lớp TLN4- Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải: Số học sinh đang ở trong thư viện có là: 25 + 32 = 57( học sinh) Đáp số: 57 học sinh 3. Củng cố - Dặn dò:(2’) - HS nêu lại các thành phần và kết quả của phép cộng - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. MÔN: CHÍNH TẢ Ngày 26/ 8/ 2011 NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. MỤC TIÊU - Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối bài: Ngày hôm qua đâu rồi?; Trinh bày đùnghình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT3, BT4, BT(2)a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập2,3. - HS: SGK + bảng con + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) A. Kiểm tra bài cũ:(3’) - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới:( 29’) Giới thiệu: v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu khổ thơ cuối - GV hỏi: + Khổ thơ này chép từ bài thơ nào? + Khổ thơ là lời của ai nói với ai? + Bố nói với con điều gì? + Khổ thơ có mấy dòng? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - GV cho HS viết bc những tiếng dễ sai. v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết - GV theo dõi uốn nắn - GV đọc lại cả khổ thơ - Chấm, chữa bài - GV chấm điểm và nhận xét. v Hoạt động 3: Làm bài tập * Bài 2b: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống. * Bài 3: Viết các chữ cái theo thứ tự đã học. * Bài 4:Học thuộc bảng chữ cái - GV xoá những cái ở cột 2 - GV xoá cột 3 - GV xoá bảng - Hát - 2 HS lên bảng: tảng đá, chạy tản ra, nên kim, nên người. - 2 HS đọc TL 9 chữ cái đầu. - HS đọc thầm theo. - Vài HS đọc lại - Ngày hôm qua đâu rồi - Lời bố nói với con - Con học hành chăm chỉ, thì thời gian vẫn còn. - 4 dòng - Viết hoa - Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở - HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài - HS đổi vở kiểm tra theo nhóm đôi. - Tổ 3,4 - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng. HS làm vở ( bàn, bàng ): cây bàng, cái bàn. ( than, thang ): hòn than, cái thang. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS đọc lại tên 10 chữ cái. - HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái - Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái. C.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Các em về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. - GV nhận xét, tuyên dương. MÔN: TẬP LÀM VĂN TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI I. MỤC TIÊU: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT 1); Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT 2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của BT1. - Tranh minh họa BT3 được phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) A.Mở đầu: (2’) GV giới thiệu môn TLV ở lớp 2. B.Bài m.ới:(29’) Bài tập1: Trả lời câu hỏi - GV treo bảng phụ có ghi ND câu hỏi và HD cách trả lời miệng. Bài tập 2:Nói lại những điều em biết về 1 bạn. Dựa vào câu hỏi BT1 - GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên” + Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn. + Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn. Bài 3: (Dành cho HS khá, gỏi) - GV đính 4 tranh bức tranh lên bảng và HD HS kể chuyện. - GV nhận xét. - Hát - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân - 1 số HS tự giới thiệu về mình. - cả lớp nhận xét. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS tham gia trò chơi - Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn. - 1 số HS nói những điều mình biết về một bạn. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài. * HS khá, giỏi kể. Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm. - Cả lớp nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò:(3’) Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để Tạo thành bài. -Nhận xét- tuyên dương MÔN: TOÁN Tiết 5: ĐÊXIMÉT I. MỤC TIÊU: - Biết đềximét (dm) là đợn vị đo độ dài, tên gọi, ký hiệu của nó. - Biết được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét. Ghi nhớ: 1dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm. So sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Băng giấy có chiều dài 10 cm , Các thước thẳng dài 2 dm với các vạch chia cm - HS: SGK, thước có vạch cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) A.Kiểm tra bài cũ:(3’) - GV nhận xét ghi điểm. C. Bài mới:( 29’) v Hoạt động1:Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét - GV hỏi: Băng giấy dài mấy cm? - Giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét” - GV ghi lên bảng đêximét. - số đo của băng giấy theo đơn vị đo là dm + 1 dm bằng mấy cm? -HS chỉ ra trên thước thẳng độ dài 1 dm. - GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo. + 20 cm bằng mấy dm? - HS chỉ ra trên thước dài 2 dm, 3 dm v Hoạt động 2: Thực hành *Bài 1:điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm. - Câu a, b s s đoạn AB, CD với đoạn 1 dm. Câu C, D so sánh với đoạn AB và CD. * Bài 2: Tính (theo mẫu) v Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh - Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 HS. Mỗi HS lần lựơt chọn băng giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dán băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm. - Hát - 3 HS lên bảng làm: + + + + + 32 36 58 43 32 45 21 30 52 37 77 57 88 95 69 - 10 cm - Đêximét viết tắt là dm - Hoạt động lớp - HS nêu cách đo, thực hành đo. - Băng giấy dài 1dm - HS ghi: 10 cm = 1 dm - 1 dm = 10 cm - thực hành trên thước và kiểm tra - Băng giấy dài 20 cm - Còn gọi là 2 dm - 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra. - HS đọc đề, nêu yêu cầu - Hoạt động cá nhân - HS đọc KQ. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS bốc thăm chọn đội A hoặc B C. Củng cố - Dặn dò:(2’) - 1dm bằng mấy cm? 1cm bằng mấy dm? - GV Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: