Giáo án dạy Lớp 3 tuần 5

Giáo án dạy Lớp 3 tuần 5

Tập đọc – kể chuyện:

 Tiết 13: Người lính dũng cảm.

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên .

- Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ).

- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.

 

doc 36 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét chung
Tập đọc – kể chuyện:
 Tiết 13: 	Người lính dũng cảm.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên..
- Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ).
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tập đọc
A. KTBC:
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1. GT bài:
- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to)
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm..
- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
+ Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
B. Các hoạt động dạy – học:
I. Ôn luyện:
- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
*, Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 23 x 6 = ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 23
 x 3
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
 2. Hoạt động 2: thực hành. 
a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện bảng con.
 47
 25 
 28
 82
 99
 x 2
x 3
 x 6
 x 5 
 x 3
 94
75
168
410
297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
 Giải:
 2 cuộn vải như thế có số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 mét vải 
- GV nhận xét – ghi điểm:
c. Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
 Tự nhiên xã hội:
Tiết 9:	Phòng bệnh tim mạch.
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học HS biết: 
- Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
- Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách để phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức để phòng bệnh thấp tim.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 20, 21.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: 
- Động não.
- Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
- Tiến hành:
- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết?
- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
3. Hoạt động 2: Đóng vai:
- Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. 
- Tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi: 
- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.
*, Kết luận:
- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- Mục tiêu: 
+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
+ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
- Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả.
-> Lớp nhận xét.
* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
	Ngày giảng: 	Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 22:	 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết nhõn số cú hai chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ ).
- Biết xem đồng hồ chớnh xỏc đến 5 phỳt.
II. Đụ̀ dùng dạy học
1. GV: SGK
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễ̉n định tụ̉ chức
2. Kiờ̉m tra bài cũ
 -2 HS làm bài tọ̃p 1
- GV nhọ̃n xét
3. Bài mới
* Giảng bài
*Bài tập 1 
- Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số .
- Cho HS làm vào bảng con
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49
 27
 57
 18
 64
 x 2
 x 4
 x 6
x 5
 x 3
 98
 108
 342
 90
192
- GV sửa sai cho HS
* Bài 2
- GV hướng dõ̃n HS làm bài vào vở
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng cộng, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét.
 38
 27
 53
 45
x 2
 x 6
 x 4
 x 5
 76
 162
 212
 225
- GV nhận xét – ghi điểm. 
* Bài 3
- Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm bài vào vở.
- 1 HS lờn bảng làm bài.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
 Có tất cả số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ 
- GV nhận xét 
* Bài 4:
- HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hành trên đồng hồ. 
GVnhận xét, sửa sai cho HS. 
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe viết)
 Tiết 9: 	 	Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài băn xuụi.
- Làm đỳng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Biết điền đỳng 9 chữ và tờn chữ vào ụ trống trong bảng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng lớp viết ND bài 2
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễ̉n định tụ̉ chức
2. Kiờ̉m tra bài cũ.
 GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào	
	- HS viết bảng con.
3. Bài mới:
a. GT bài – ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
*. Hướng dẫn HS nghe viết 
1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
*. GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan s ... ớp nhận xét 
e. Luyện đọc lại .
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài 
- HS tự phân vai đọc lại truyện 
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất 
- GV nhận xét, ghi điểm 
4. Củng cố 
- Nêu nội dung chính của bài 
5. dặn dò 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
___________________________________________
Tự nhiên xã hội
 Tiết 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu
 - Nờu được tờn và chỉ đỳng vị trớ cỏc bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trờn tranh vẽ hoạt mụ hỡnh.
- HS hiờ̉u được quyờ̀n được chăm sóc sức khỏe. 
II. Đồ dùng dạy học 
GV:Các hình trong SGK 
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học 
 - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
	 - Cách đề pphòng bệnh thấp tim ?
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
+ Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
+Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
- lớp nhận xét 
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu 
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
* Hoạt động 2: Thảo luận 
 + Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu .
+Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2
- HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
trả lời 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời 
- GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay 
* Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra ccá chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu .
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái .
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu .
- ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài .
IV. Củng cố, dặn dò 
- Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này 
- HS nêu và chỉ 
- Về nhà học bài và chuản bị bài sau 
Chính tả
 Tiết 10: 	 Tập chép: Mùa thu của em 
I. Mục tiêu
- Chộp và trỡnh bày đỳng bài chớnh tả.
- Làm đỳng bài tập điền tiếng cú vần oam (BT2) 
- - Làm đỳng BT (3) a/ b
II. Đồ dùng dạy học
1.GV: Bảng phụ viết nụ̣i dung BT2. 
2. HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. HS viết bảng con 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b Hướng dẫn HS tập chép . 
-Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ trên bảng 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Thơ bốn chữ. 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Viết giữa trang vở. 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
- HS nêu.
- Các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS nêu. 
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem 
- HS luyện viét vào bảng con 
+ GV quan sát sửa sai cho HS 
c .Chép bài 
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- GV quan sát uốn nán thêm cho HS 
d. Chấm chữa bài 
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết 
e. Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Mời 1 HS lờn bảng làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài , 
-HS làm bài tập vào nháp , đọc kờ́t quả
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
oàm oạp , mèo ngoạm miếng thịt,
- Cả lớp nhận xét 
đứng nhai nhồm nhoàm. - 
Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
* Bài 3 a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng: 
- Lớp nhận xét 
Nắm - lắm ; gạo nếp 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố 
 Nêu lại nội dung bài ?
5. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
____________________________________________________________________
 Ngày soạn: 9/9/2010
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010
 Thể dục 
Tiết 10 : 	Trò chơi : Mèo đuổi chuột 
I.Mục tiêu:
- Biờ́t cách chơi và tham gia chơi được các chò chơi.
- HS Mai biết theo dừi và nờu tờn động tỏc vae tờn trũ chơi
II. Địa điểm – phương tiện: 
1- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
2- Phương tiện: Còi, kẻ vạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
HS Mai
A. Phần mở đầu:
5 – 6'
- GV nhận lớp , phổ biến ND, yờu cõ̀u giờ học. 
Theo dõi
 x x x x x
 x x x x x
B. Phần cơ bản.
20 – 22'
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số .
 x x x x x x
 x x x x x x
- GV hướng dõ̃n HS thực hiợ̀n.
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật 
- GV hướng dõ̃n HS thực hiợ̀n
 x x x x x 
 x x x x x
3. Học trò chơi: Mèo đuổi chuột.
10
- GV nờu tờn trò chơi, luọ̃t chơi, cách chơi.
Theo dõi
- Cho HS thực hiợ̀n trò chơi.
- GV theo dõi uụ́n nắn.
x x x x x 
x x x x x
C. Phần kết thúc:
 5' 
- Đứng vỗ tay và hát 
- GV + HS hệ thống bài, nhận xét
- Giao BTVN
____________________________________________
Toán 
	Tiết 25: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 
I. Mục tiêu 
- Biết cỏch tỡm một trong cỏc phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toỏn cú lời văn
 II. Đồ dùng dạy học 
1- GV: 12 que tính hoặc 12 cái kẹo .
2- HS: 12 que tính
III. Các hoạt động dạy học 
1. ODTC
2. KTBC	- Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia 
	-> HS + GV nhận xét 
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo ?
-> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm .
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm 
Như thế nào ? 
- HS nêu, 1 HS lờn bảng 
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
 12 : 3 = 4 ( cái ) 
Đáp số : 4 cái kẹo 
- Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? 
- Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo 
- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 
-> Vài HS nêu 
* hoạt động 2: Thực hành 
* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
Thành phần bằng nhau của 1 số .
+ Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả 
-> cả lớp nhận xét 
của 8 kg là 4 kg 
của 24l là 6 l 
+ Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
-HS phân tích bài toán và giải vào vở -> 
Giải :
 Đã bán số mét vải là : 
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số : 8 m vải 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
4. Củng cố 
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
5. dặn dò : Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
___________________________________
Tập làm văn
	Tiết 5: 	 Tập tổ chức cuộc họp 
I. Mục tiêu: 
	- Bước đầu biết xỏc định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước. (SGK).
II. đồ dùng dạy học :
GV: Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp 
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học : 
1. ODTC
2. KTBC : 	- 2 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 ) 	
	- 1 HS kể lại câu chuyện : dại gì mà đổi 	
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
b. HD làm bài tập : 
*GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm 
- GV hỏi : 
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? 
- HS nêu
- GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
+ Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp 
*Từng tổ làm việc 
- HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
*Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp 
-> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 
- Lớp bình chọn 
VD :
a.Mục đích cuộc họp 
( tổ trưởng nói ) 
- Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 
b. Tình hình 
( tổ trưởng nói )
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa .
c. Nguyên nhân 
( Tổ trưpngr nói các thành viên bổ xung ) 
- -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp .
d. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi thắng nhất , GV chốt lại ) 
- Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " .
e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) 
- Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " 
- Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiét sinh hoạt tập thể .
4. Củng cố 
- Nhác lại ND cuộc họp ?
5. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học 
_______________________________________
Sinh hoạt lớp :
 1.Nờ̀n nờ́p: Các em thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường, lớp đờ̀ ra, khụng có em nào vi phạm. 
 2. Đạo đức:
 - Các em đờ̀u ngoan ngoãn, lờ̃ phép với thõ̀y cụ giáo. Đoàn kờ́t với bạn bè, biờ́t giúp đỡ nhau trong học tọ̃p.
 3. Học tọ̃p:
 - Các em đi học đờ̀u, đúng giờ, khụng có em nào nghỉ học. Mụ̣t sụ́ em hăng hái phát biờ̉u ý kiờ́n xõy dựng bài. Mụ̣t sụ́ em có nhiờ̀u cụ́ gắng: Nga, Tõm, Phương. 
 - Các em khác cõ̀n cụ́ gắng nhiờ̀u hơn: Mai, Cụng, Lý Phương.
 4. Vợ̀ sinh:
 - Vợ̀ inh sạch sẽ, bàn ghờ́ ngay ngắn, gọn gàng.
 5. Phương hướng:
 - Thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường lớp đờ̀ ra.
	- Đi học đờ̀u, đúng giờ, học và làm bài đõ̀y đủ trước khi đờ́n lớp.
_______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 5.doc