Tập đọc – kể chuyện:
Tiết 13: Người lính dũng cảm.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên .
- Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ).
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.
Tuần 5: Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Lớp trực tuần nhận xét chung Tập đọc – kể chuyện: Tiết 13: Người lính dũng cảm. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên.. - Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ). - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Tập đọc A. KTBC: - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1. GT bài: - Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - HS nêu. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú.. - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - HS nêu. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - GV nhận xét – ghi điểm. - 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm.. - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). + Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết. B. Các hoạt động dạy – học: I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. *, Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 23 x 6 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 23 x 3 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. 2. Hoạt động 2: thực hành. a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con. 47 25 28 82 99 x 2 x 3 x 6 x 5 x 3 94 75 168 410 297 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - GV nhận xét – ghi điểm: c. Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu. - HS thực hiện bảng con: x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội: Tiết 9: Phòng bệnh tim mạch. I. Mục tiêu: - Sau bài học HS biết: - Kể được tên một số bệnh về tim mạch. - Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Kể ra một số cách để phòng bệnh thấp tim. - Có ý thức để phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 20, 21. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 2. Hoạt động 1: - Động não. - Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch. - Tiến hành: - GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết? - HS kể. - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim. - HS chú ý nghe. 3. Hoạt động 2: Đóng vai: - Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân + GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30) - HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình - Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Câu hỏi: - ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu. - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân gây bệnh? - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim. - Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm xung phong đóng vai. -> lớp nhận xét. *, Kết luận: - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: - Mục tiêu: + Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. + Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. - Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả. -> Lớp nhận xét. * Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 22: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhõn số cú hai chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ ). - Biết xem đồng hồ chớnh xỏc đến 5 phỳt. II. Đụ̀ dùng dạy học 1. GV: SGK 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễ̉n định tụ̉ chức 2. Kiờ̉m tra bài cũ -2 HS làm bài tọ̃p 1 - GV nhọ̃n xét 3. Bài mới * Giảng bài *Bài tập 1 - Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số . - Cho HS làm vào bảng con - HS nêu yêu cầu bài học - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 - GV sửa sai cho HS * Bài 2 - GV hướng dõ̃n HS làm bài vào vở - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng cộng, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét. 38 27 53 45 x 2 x 6 x 4 x 5 76 162 212 225 - GV nhận xét – ghi điểm. * Bài 3 - Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. - HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào vở. - 1 HS lờn bảng làm bài. - HS giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Có tất cả số giờ là : 24 x 6 = 144 (giờ) ĐS : 144 giờ - GV nhận xét * Bài 4: - HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành trên đồng hồ. GVnhận xét, sửa sai cho HS. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết) Tiết 9: Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài băn xuụi. - Làm đỳng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đỳng 9 chữ và tờn chữ vào ụ trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết ND bài 2 HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. ễ̉n định tụ̉ chức 2. Kiờ̉m tra bài cũ. GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào - HS viết bảng con. 3. Bài mới: a. GT bài – ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS nghe – viết: *. Hướng dẫn HS nghe viết 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Viết sau dấu hai chấm - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại - HS nghe, luyện viết vào bảng. *. GV đọc bài: - HS chú ý nghe – viết vào vở. - GV đến từng bàn quan s ... ớp nhận xét e. Luyện đọc lại . - GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài - HS tự phân vai đọc lại truyện - Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất - GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - Nêu nội dung chính của bài 5. dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau ___________________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu I. Mục tiêu - Nờu được tờn và chỉ đỳng vị trớ cỏc bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trờn tranh vẽ hoạt mụ hỡnh. - HS hiờ̉u được quyờ̀n được chăm sóc sức khỏe. II. Đồ dùng dạy học GV:Các hình trong SGK HS: SGK III. Các hoạt động dạy học - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ? - Cách đề pphòng bệnh thấp tim ? * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . + Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . +Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV nêu yêu cầu - 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng - 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu - lớp nhận xét * Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái . * Hoạt động 2: Thảo luận + Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu . +Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 - HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? Trong nước tiểu có chất gì ? - HS các nhóm thảo luận và trả lời + Bước 3 : Thảo luận cả lớp - HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời - GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay * Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra ccá chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu . - ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái . - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu . - ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài . IV. Củng cố, dặn dò - Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này - HS nêu và chỉ - Về nhà học bài và chuản bị bài sau Chính tả Tiết 10: Tập chép: Mùa thu của em I. Mục tiêu - Chộp và trỡnh bày đỳng bài chớnh tả. - Làm đỳng bài tập điền tiếng cú vần oam (BT2) - - Làm đỳng BT (3) a/ b II. Đồ dùng dạy học 1.GV: Bảng phụ viết nụ̣i dung BT2. 2. HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. HS viết bảng con 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b Hướng dẫn HS tập chép . -Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - Viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu. - Các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu. - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem - HS luyện viét vào bảng con + GV quan sát sửa sai cho HS c .Chép bài - HS nhìn bảng chép bài vào vở - GV quan sát uốn nán thêm cho HS d. Chấm chữa bài - GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết e. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - Mời 1 HS lờn bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm bài , -HS làm bài tập vào nháp , đọc kờ́t quả - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng oàm oạp , mèo ngoạm miếng thịt, - Cả lớp nhận xét đứng nhai nhồm nhoàm. - Cả lớp chữa bài đúng vào vở * Bài 3 a : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài sau đó trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng: - Lớp nhận xét Nắm - lắm ; gạo nếp - Cả lớp chữa bài đúng vào vở 4. Củng cố Nêu lại nội dung bài ? 5. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 9/9/2010 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010 Thể dục Tiết 10 : Trò chơi : Mèo đuổi chuột I.Mục tiêu: - Biờ́t cách chơi và tham gia chơi được các chò chơi. - HS Mai biết theo dừi và nờu tờn động tỏc vae tờn trũ chơi II. Địa điểm – phương tiện: 1- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. 2- Phương tiện: Còi, kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức HS Mai A. Phần mở đầu: 5 – 6' - GV nhận lớp , phổ biến ND, yờu cõ̀u giờ học. Theo dõi x x x x x x x x x x B. Phần cơ bản. 20 – 22' 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số . x x x x x x x x x x x x - GV hướng dõ̃n HS thực hiợ̀n. 2. Ôn đi vượt chướng ngại vật - GV hướng dõ̃n HS thực hiợ̀n x x x x x x x x x x 3. Học trò chơi: Mèo đuổi chuột. 10 - GV nờu tờn trò chơi, luọ̃t chơi, cách chơi. Theo dõi - Cho HS thực hiợ̀n trò chơi. - GV theo dõi uụ́n nắn. x x x x x x x x x x C. Phần kết thúc: 5' - Đứng vỗ tay và hát - GV + HS hệ thống bài, nhận xét - Giao BTVN ____________________________________________ Toán Tiết 25: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số I. Mục tiêu - Biết cỏch tỡm một trong cỏc phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toỏn cú lời văn II. Đồ dùng dạy học 1- GV: 12 que tính hoặc 12 cái kẹo . 2- HS: 12 que tính III. Các hoạt động dạy học 1. ODTC 2. KTBC - Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia -> HS + GV nhận xét 3. Bài mới : * Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . + GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo ? -> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm Như thế nào ? - HS nêu, 1 HS lờn bảng Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -> Vài HS nêu * hoạt động 2: Thực hành * Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các Thành phần bằng nhau của 1 số . + Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả -> cả lớp nhận xét của 8 kg là 4 kg của 24l là 6 l + Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán và giải vào vở -> Giải : Đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải -> GV nhận xét , sửa sai cho HS 4. Củng cố - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 5. dặn dò : Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ___________________________________ Tập làm văn Tiết 5: Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: - Bước đầu biết xỏc định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước. (SGK). II. đồ dùng dạy học : GV: Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. ODTC 2. KTBC : - 2 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 ) - 1 HS kể lại câu chuyện : dại gì mà đổi 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài b. HD làm bài tập : *GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm - GV hỏi : + Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? - HS nêu - GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì + Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp - HS chú ý nghe - 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp *Từng tổ làm việc - HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng *Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Các tổ thi tổ chức cuộc họp -> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất - Lớp bình chọn VD : a.Mục đích cuộc họp ( tổ trưởng nói ) - Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 b. Tình hình ( tổ trưởng nói ) - Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa . c. Nguyên nhân ( Tổ trưpngr nói các thành viên bổ xung ) - -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp . d. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi thắng nhất , GV chốt lại ) - Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " . e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) - Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " - Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiét sinh hoạt tập thể . 4. Củng cố - Nhác lại ND cuộc họp ? 5. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau . * Đánh giá tiết học _______________________________________ Sinh hoạt lớp : 1.Nờ̀n nờ́p: Các em thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường, lớp đờ̀ ra, khụng có em nào vi phạm. 2. Đạo đức: - Các em đờ̀u ngoan ngoãn, lờ̃ phép với thõ̀y cụ giáo. Đoàn kờ́t với bạn bè, biờ́t giúp đỡ nhau trong học tọ̃p. 3. Học tọ̃p: - Các em đi học đờ̀u, đúng giờ, khụng có em nào nghỉ học. Mụ̣t sụ́ em hăng hái phát biờ̉u ý kiờ́n xõy dựng bài. Mụ̣t sụ́ em có nhiờ̀u cụ́ gắng: Nga, Tõm, Phương. - Các em khác cõ̀n cụ́ gắng nhiờ̀u hơn: Mai, Cụng, Lý Phương. 4. Vợ̀ sinh: - Vợ̀ inh sạch sẽ, bàn ghờ́ ngay ngắn, gọn gàng. 5. Phương hướng: - Thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường lớp đờ̀ ra. - Đi học đờ̀u, đúng giờ, học và làm bài đõ̀y đủ trước khi đờ́n lớp. _______________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: