Tập đọc - kể chuyện
Tiết 82 + 83: Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu
TĐ
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK)
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. Đồ dùng dạy - học
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
Tuần 28 Ngày soạn: 13 /3 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 thỏng 3 năm 2011 Tập đọc - kể chuyện Tiết 82 + 83: Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu TĐ - Biết đọc phõn biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con. - Hiểu ND: Làm việc gỡ cũng cần phải cẩn thận chu đỏo (Trả lời được cỏc CH trong SGK) KC: Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng phụ HS: SGK III.Cỏc hoạt động dạy-học Tập đọc 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - 3HS kể lại câu chuyện Quả táo - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - GV đọc toàn bài. c. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, đọc đỳng cỏc từ khú - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhúm - Cả lớp đọc ĐT toàn bài c. Tìm hiểu bài - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? - Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? - Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? - HS nêu - HS phân vai đọc lại câu chuyện - HS nhận xét - GV nhận xét Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con GGHS HSHHHkljgagkalfakvnvaknv - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - HS nêu - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK - HS quan sát - HS nói ND từng tranh + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con + Tranh 3: Cuộc thi + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố 5. Dặn dò:Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Đạo đức Tiết28: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước I. Mục tiêu - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nờu được cỏch sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ụ nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đỡnh, nhà trường, địa phương - Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là gúp phần bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn, làm cho moi trường thờm sạch đẹp, gúp phần BVMT. II. Tài liệu phương tiện - Phiếu học tập - Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương. III.Cỏc hoạt động dạy-học - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? a. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh * Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. * Cỏch iến hành - GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày - HS vẽ vào giấy VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá - GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất - HS chọn và trình bày lí do lựa chọn + Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ? - HS nêu * Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu:HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước *Cỏch tiến hành: - GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS thảo luận theo nhóm - Một số nhóm trình bày kết quả * Kết luận: a. Không nên tắm rửa cho trâu, bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước. c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. * Cỏch tiến hành - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác bổ sung - GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống IV. Củng cố, dặn dũ - Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là gúp phần bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn, làm cho moi trường thờm sạch đẹp, gúp phần BVMT. - Chuẩn bị tiết sau _____________________________________ Toán Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100.000 I. Mục tiêu - Biết so sỏnh cỏc số trong phạm vi 100 000. - Biết tỡm số lớn nhất, số bộ nhất trong một nhúm 4 số mà cỏc số là số cú năm chữ số. II. Đồ dùng dạy học GV H: Bảng con III.Cỏc hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ -GV đọc: 120 1230; 4758 4759 - HS viết vào bảng con - GV nhận xét. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000 - So sánh số có số các chữ số khác nhau - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >, <, = - HS quan sát - 2HS lên bảng + lớp làm nháp 99999 < 100000 - GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000. - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999 b. So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền: 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ? - HS nêu - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? - HS nghe + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - HS nêu - GV lấy VD: 76200 76199 - HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? - Được 76199 < 76200 c. Thực hành * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100 000 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 89156 < 98516 69731 > 69713 79650 = 79650 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 67628 < 67728 * Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - GV chữa bài * Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31 855, 82 581 + Lớn đến bé: 76 253; 65 372; 56 372; 56 327 - GV chữa bài 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau _______________________________________________________________________ Ngày soạn: 14 /3 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 thỏng 3 năm 2011 Toán Tiết 137: Luyện Tập I. Mục tiêu - Đọc và biết thứ tự cỏc số trũn nghỡn, trũn trăm cú năm chữ số. - Biết so sỏnh cỏc số. - Biết làm tớnh với cỏc số trong phạm vi 100 000 ( tớnh viết và tớnh nhẩm ) II. Đồ dùng dạy học GV: HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ GV viết: 93865 .93845 25871. 23871 - HS làm vào bảng con + GV nhận xét 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b. Thực hành + Bài 1: - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 - GV gọi HS đọc bài nhận xét + 91000; 92000; 93000 - GV nhận xét + Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con 8357 > 8257 36478 < 36488 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 89429 > 89420 + Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 - GV nhận xét = 4200 + Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 + Số vé nhất có 5 chữ số. 10000 - GV nhận xét + Bài 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở 3254 8326 1326 2473 4916 3 - GV gọi HS đọc bài 5727 3410 3978 - GV nhận xét 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau ____________________________________________ Chính tả Tiết 55: Nghe - viết: Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV đọc: quả dâu, rễ cây- HS viết bảng con - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh nghe -viết - Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - 2HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? - 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn - HS viết vào bảng con GV quan sát, sửa sai + GV đọc cho HS viết vào vở - HS viết bài vào vở GV quan sát uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm d. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu làm bài tập + GV giải nghĩa từ "thiếu niên" - HS tự làm bài vào SGK - GV gọi HS lên bảng - 2HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. thiếu niên -rai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau _______________________________________ Tự nhiên xã h ... - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài - GV gọi HS lên bảng làm bài. - 3HS lên bảng làm, đọc kết quả - GV nhận xột, chốt lai lời giải đỳng a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b. Cả 1 vùng Sông Hồng., mở hội để tưởng nhớ ông. c. Ngày mai, muông thú..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất + Bài tập 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào nháp - HS làm bài - GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả - GV nhận xột, chốt lại lời giải đỳng Phong đi . Thấy à? Võng! 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau __________________________________ Tập viết Tiết 28: Ôn chữ hoa T ( Tiếp ) I. Mục tiêu Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dũng Th) L (1 dũng) viết đỳng tờn riờng Thăng Long (1dũng) và cõu ứng dụng: Thể Dục... Nghỡn viờn thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học GV: Chữ mẫu HS: Bảng con III.Cỏc hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết trên bảng con + Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS quan sát trong VTV - HS quan sát trong vở tập viết + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T (Th), L - GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát - HS tập viết Th, L trên bảng con - GV quan sát sửa sai. + Luyện viết từ ứng dụng Thăng Long - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt - HS nghe - HS tập viết bảng con - GV quan sát sửa sai + Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc câu ứng dụng - GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống nhiều thuốc bổ. - Học sinh nghe - HS tập viết bảng con: Thể dục - GV sửa sai cho HS c. Hướng dẫn HS viết vào VTV - GV nêu yêu cầu viết - HS viết vào vở tập viết - GV quan sát uốn nắn cho HS d. Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm điểm, nhận xột 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau _______________________________________________________________________ Ngày soạn: 16 /3 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 thỏng 3 năm 2011 Tập đọc Tiết 84: Cùng vui chơi I. Mục tiêu - Biết ngắt nhịp ở cỏc dũng thơ, đọc lưu loỏt từng khổ thơ. Hiểu ND, ý nghĩa: cỏc em HS chơi đỏ cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trũ chơi giỳp cỏc em tinh mắt, dẻo chõn, khỏe người. Bài thơ khuyờn HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để cú sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn, (Trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc cả bài thơ) -Quyền được vui chơi, giải trớ. -Bổn phận phải biết chăm chơi thể thao, chăm vận động để cú sức khỏe ,để vui hơn và học tốt hơn. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK III.Cỏc hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - 2HS kkể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. + GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - GV đọc bài thơ c. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ Đọc đỳng cỏc từ ngữ khú - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong nhúm - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ c. Tìm hiểu bài - Bài thơ tả hoạt động gì của HS? - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi - Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? - Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống - Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo - Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế nào? - Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn d. Học thuộc lòng bài thơ - 1HS đọc lại bài thơ - GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ, cả bài. - HS đọc theo HD của GV -2 HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - Cỏc em cú quyền được vui chơi, giải trớ. -Bổn phận phải biết chăm chơi thể thao, chăm vận động để cú sức khỏe ,để vui hơn và học tốt hơn. 5.Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài. _____________________________________ Toán Tiết 139: Diện tích của một hình I. Mục tiêu - Làm quen với khỏi niệm diện tớch và bước đầu cú biểu tượng về diện tớch qua hoạt động so sỏnh diện tớch cỏc hỡnh. - Biết: Hỡnh này nằm trọn trong hỡnh kia thỡ diện tớch hỡnh này bộ hơn diện tớch hỡnh kia; Một hỡnh được tỏch thành hai hỡnh thỡ diện tớch hỡnh đú bằng tổng diện tớch của hai hỡnh đó tỏch. II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng phụ HS: SGK III.Cỏc hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ -1HS làm bài tập 3 (tiết 138) - GV nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu về diện tích của 1 hình Ví dụ 1: - GV đưa ra trước lớp hình tròn - HS quan sát + Đây là hình gì ? - Đây là hình tròn. - GV đưa ra HCN - HS quan sát + Đây là hình gì ? - Đây là HCN - GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn - HS quan sát + Em có nhận xét gì về HCN và hỡnh trũn ? - HCN nằm được trọn trong hình tròn Vớ dụ 2: - GV đưa ra hình A ( như SGK) - HS quan sát + Hình A có mấy ô vuông ? - Hình A có 5 ô vuông - GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông - Nhiều HS nhắc lại + Hình B có mấy ô vuông ? - Có 5 ô vuông + Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ? - Diện tớch hình a bằng diện tớch hình B. - Nhiều HS nhắc lại Vớ dụ 3 - GV đưa ra hình P (như SGK) - HS quan sát + DT hình P bằng mấy ô vuông ? - DT hình P bằng 10 ô vuông + GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N - HS quan sát + Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ? - Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông + Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? - Thì được 10 ô vuông + 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ? - Là diện tích của hình P + Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ? - DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N. c. Thực hành + Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào nháp + Câu a, c là sai + Câu b là đúng - GV gọi HS nêu miệng kết qủa - 4 - 5 HS nêu - HS nhận xét. - GV nhận xét. + Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận theo cặp a. Hình P gồm 11 ô vuông Hình Q gồm 10 ô vuông b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q - GV gọi HS đọc bài - 4 - 5 HS - HS nhận xét - GV nhận xét +Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ? - 3 HS nêu phỏng đoán của mình - GV đưa ra 1 số hình tam giỏc như hình A - HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK - Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông - HS thực hành + Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ? - DT hình A bằng DT hình B - GV nhận xét 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Chính tả Tiết 56: Nhớ -viết: Cùng vui chơi I. Mục tiêu - Nhớ - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng khổ thơ, dũng thơ 5 chữ. - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV đọc: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa ,HS viết bảng con - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS viết chính tả. + Hướng dẫn chuẩn bị - GV gọi HS đọc bài - 1HS đọc bài thơ - HS đọc thầm 2, 3 lượt các khổ thơ 2, 3, 4 để thuộc các khổ thơ - GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS - HS gấp SGK. Viết bài vào vở. - GV quan sát uốn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm d. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát cho HS giấy làm trên bảng - 4 HS làm trên bảng, đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét a. bóng ném, leo núi, cầu lông 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 56: Mặt trời I. Mục tiêu - Nờu được vai trũ của Mặt Trời đối với sự sống trờn Trỏi Đất: Mặt Trời chiếu sỏng và sưởi ấm Trỏi Đất. - Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trờn Trỏi Đất. - Biết sử dụng năng lượng ỏnh sỏng Mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sồng hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học GV: HS: SGK III. Các hoạt động dạy học - Nói về cây cối mà em biết ? - GV nhận xét a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. * Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt *Cỏch tiến hành: + Bước 1: - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? - HS thảo luận theo nhóm - Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? vì sao ? - Nêu vớ dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ? - Đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: - Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời * Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất. * Cỏch tiến hành: + Bước 1: + GV nêu yêu cầu thảo luận: - Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ? - HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm - Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ? + Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng và nhiệt của Mặt Trời. * Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh c. Hoạt động 3: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. * Cỏch tiến hành +Bước 1: + GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ? - HS thảo luận + Bước 2 - HS trả lời - GV nhận xột ,bổ sung IV. Củng cố, dặn dò - Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trờn Trỏi Đất. - Biết sử dụng năng lượng ỏnh sỏng Mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sồng hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: