Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 64 + 65: Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu
- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyệnvới lời các nhân vật
- Hiểu ND: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khao học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
- KC: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
Tuần 22 Ngày soạn 16/1/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 64 + 65: Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu - TĐ: Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyệnvới lời cỏc nhõn vật - Hiểu ND: ca ngợi nhà bỏc học vĩ đại ấ-đi-xơn rất giàu sỏng kiến, luụn mong muốn đem khao học phục vụ con người (trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4) - KC: Bước đầu biết cựng cỏc bạn dựng lại từng đoạn của cõu chuyện theo lối phõn vai. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Tập đọc 1. ễĐTC 2. KTBC - 2HS đọc bài: Người trí thức yêu nước - HS + GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ khú - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhúm - Đại diện nhúm thi đọc từng đoạn - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 c. Tìm hiểu bài + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện + Nhờ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm con người và la động miệt mài của nhà bác học. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ? - HS nêu * GV: khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. d. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3 - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. Hướng dẫn học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS nghe - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét 4. Củng cố - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già * GV chốt lại: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết 22: Tôn trọng khách nước ngoài (tiếp) I. Mục tiêu - Nờu được một số biểu hiện của việc tụn trọng khỏch nước ngoài phự hợp với lứa tuổi. - Cú thỏi độ, hành vi phự hợp khi gặp gỡ, tiếp xỳc với khỏch nước ngoài trong cỏc trường hợp đơn giản. - Quyền được đối xử bỡnh đẳng, khụng phõn biờt đối xử. - Quyền được giữ gỡn bản sắc dõn tộc. - Quyền được tiếp nhận thụng tin. II. Đồ dựng dạy học GV: Phiếu BT HS: VBT III. Các hoạt động dạy học - Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ? * Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. + Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài + Cỏch tiến hành: - Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) - HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên - Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - 1 số HS trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung * GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. * Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài. + Cỏch tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm - Các nhóm thảo luận - GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống: Nhúm 1+ 2 : Tình huống a Nhúm 3 + 4 : Tình huống b - GV gọi các nhóm trả lời - Đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: - Tỡnh huống a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ Tỡnh huống b: Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. - Tất cả mọi người đều cú quyền được đối xử bỡnh đẳng, khụng phõn biờt đối xử. * Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai. + Mục tiêu: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ thể. + Cỏch tiến hành: - GV chia lớp làm 2 nhóm - GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - GV gọi các nhóm đóng vai - 1số nhóm lên đóng vai - HS nhận xét * Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp - Cỏc em cú quyền được giữ gỡn bản sắc dõn tộc. - Quyền được tiếp nhận thụng tin. * GVkết luận chung - HS nghe IV. Củng cố, dặn dò - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Toán Tiết 106: Luyện tập I. Mục tiêu - Biết tờn gọi cỏc thỏng trong năm; số ngày trong từng thỏng. - Biết xem lịch ( tờ lịch thỏng, năm ) II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Tờ lịch thỏng 1, 2,3 năm 2004 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - T 2 thường có bao nhiêu ngày ? + GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Thực hành * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2, 3 năm 2004 + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ 2 + Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ hai + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy? - Thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy? - Thứ bảy + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào - ngày 3 * Bài 3: Củng cố về số ngày tháng - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng + Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét * Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm - nêu kết quả + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4. 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________________ Ngày soạn 17/1/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 107: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính I. Mục tiêu - Cú biểu tượng về hỡnh trũn. Biết được tõm, bỏn kớnh, đường kớnh của hỡnh trũn. - Bước dầu biết dựng com pa để vẽ được hỡnh trũn cú tõm và bỏn kớnh cho trước. II. Đồ dùng dạy học GV: Com pa, bỳt chỡ HS: Com pa, bỳt chỡ III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC - 2HS làm bài tập 1 + 2 tiết 106 - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài 1. Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn. - GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - HS nghe - quan sát - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB - GV nêu: Trong 1 hình tròn + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - HS nghe + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn. * HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cấu tạo của com pa - HS quan sát + Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm. + YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước - HS tập vẽ hình tròn vào nháp + Đặt đầu có đỉnh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. 3. Hoạt động 3: Thực hành. + Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả + Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn? a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính AB là đường kính CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. + Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở - GV gọi 2HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét - HS nhận xét + Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - GV gọi HS nêu, kết qủa. + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD - GV nhận xét 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5. Dặn dò- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Chính tả Tiết 43: Nghe - viết: Ê - đi - xơn I. Mục tiêu - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT(2) a / b II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu - 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con + GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc đoạn văn một lần - 2HS đọc lại - Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người. - Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu câu: Ê, bằng - Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ. - GV đọc 1 số tiếng khó: Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất - HS luyện viết bảng con. - GV đọc, HS viết bài vào vở - HS nghe - viết bài vào vở . - GV quan sát, uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở - chấm điểm d. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan ... sẵn BT 2 lên bảng. - 2HS lên bảng làm bài. - HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi đỳng. - GV chốt lại lời giải đỳng a. Ở nhà, em thường giỳp bà xõu kim. b. Trong lớp, Liờn luụn chăm chỳ nghe giảng. c. Hai bờn bờ sụng, những bói ngụ bắt đầu xanh tốt. - Cả lớp chữa bài vào vở. c. Bài tập3 - GV giải nghĩa từ "phát minh". - HS nghe - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - HS làm bài vào nháp. - GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp - 2 HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu. + Truyện này gây cười ở chỗ nào? - HS nêu + Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến? - Cỏc em cú quyền được học tập, được giỳp đỡ mọi người trong gia đỡnh. 4. Củng cố - Cỏc em cú quyền được học tập, được giỳp đỡ mọi người trong gia đỡnh. 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau. _______________________________________________ Tập viết Tiết 22: Ôn chữ hoa P I. Mục tiêu - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dũng) Ph, B (1 dũng); viết đỳng tờn riờng: Phan Bội Chõu (1 dũng) và viết cõu ứng dụng: Phỏ Tam Giang... vào nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy - học GV: Chữ mẫu HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học 1. ễĐTC 2. KTBC - 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Luyện viết chữ hoa - GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng. - 1 HS đọc. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N. - GV treo chữ mẫu Ph. - HS quan sỏt - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình. - HS quan sát, nghe. - HS viết bảng con Ph và chữ T, V - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam - HS nghe. + Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào? - HS nêu. + Khoảng cách của các chữ viết như thế nào? - Cách nhau con chữ O - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. d. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km - HS nghe. - Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào? - HS nêu. - HS viết vào bảng con: Phá, Bắc. - GV sửa sai cho HS. e. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. g. Chấm, chữa bài - GV thu bài chấm bài. - Nhận xột bài viết. 4. Củng cố - GV nhận xột tiết học 5. Dặn dò: Viết bài ở nhà _________________________________________________________________________ Ngày soạn 19/1/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011 Tập đọc Tiết 66: Cái cầu I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lớ khi đọc cỏc dũng thơ, khổ thơ - Hiểu ND: bạn nhỏ rất yờu cha, tự hào về cha nờn thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đỏng yờu nhất (Trả lời được cỏc CH trong SGK thuộc được khổ thơ em thớch. - Quyền được cú cha mẹ, tự hào về cha mẹ mỡnh. - Con cỏi cú bổn phận phải yờu thương, hiếu thảo với cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC - 2HS đọc lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ + GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - GV đọc bài thơ c. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - Đọc đỳng cỏc từ ngữ khú - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong nhúm - Đai diện nhúm thi đọc từng khổ thơ - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. d. Tìm hiểu bài - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? - Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. - Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào? - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. - GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá - HS nghe + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió. + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? - Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ? - HS phát biểu + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào? - Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. e. Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc bài thơ. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài thơ - 2HS đọc cả bài - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn - 3 vài HS thi đọc thuộc - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố - Cỏc em cú quyền được cú cha mẹ, tự hào về cha mẹ mỡnh. - Cỏc em là con cỏi cú bổn phận phải yờu thương, hiếu thảo với cha mẹ. 5. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Toán Tiết 109: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu - Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ một lần ) - Giải được bài toỏn gắn với phộp nhõn II. Đồ dựng dạy học GV: Bảng con HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học 1. ễĐTC 2. KTBC - Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? HS + GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Giới thiệu và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ. - GV ghi phép tính 1034 x 2 =? - HS quán sát - HS nêu cách thực hiện phép nhân + Đặt tính. + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng + lớp làm nháp. x 1034 2 2068 -Vậy 1034 x 2 =2068 - Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần. - GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. x 2125 3 6375 - Vậy 2125 x 3 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. 2. Hoạt động 2: thực hành. + Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con. x x 2116 1072 3 4 6348 4288 - GV nhận xét - HS nhận xét. + Bài tập 2 - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. x x x 1023 1810 1212 3 5 4 3069 9050 4848 -GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu, - HS nhận xét - GV nhận xét. + Bài tập 3: - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng, Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là. 1015 x 4 = 4060 ( viờn ) Đỏp số: 4060 viờn gạch - GV nhận xét 4. Củng cố - GV nêu lại cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số 5. Dặn dò. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Chính tả Tiết 44: Nghe viết: Một nhà thông thái I. Mục tiêu - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc(BT3) a / b II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học 1. ễĐTC 2. KTBC: GV đọc: chăm chỉ, chẻ lạt - HS viết bảng con - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết + Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký + Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ cần viết hoa và tên riêng - GV đọc 1 số từ khó Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết vào vở GV quan sát, uốn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm + Bài tập 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV chia bảng lớp làm 4 cột - 4 HS thi làm bài - đọc kết quả a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây - HS nhận xét - GV nhận xét chung. + Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV phát phiếu cho các nhóm - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Tiếng bắt đầu bằng r - Tiếng bắt đầu bằng d - Tiếng bắt đầu bằng gi - Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi - Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai - Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ 4. Củng cố - GV nhận xột giờ học 5. Dặn dò- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 44: Rễ cây (tiếp) I. Mục tiêu - Nờu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ớch lợi của rễ đối với đời sống con người II. Đồ dùng dạy học 1.GV: Một số rễ cõy 2.HS: SGK III. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Neue được chức năng của rễ. * Cỏch tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi - Nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. * Hoạt động2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Cỏch tiến hành - GV nêu yêu cầu HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường IV. Củng cố, dặn dò - Đánh giá tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: