Giáo án dạy Lớp 3 tuần 20 - Sáng

Giáo án dạy Lớp 3 tuần 20 - Sáng

Tập đọc- kể chuyện

Tiết 58+ 59 ở lại với chiến khu.

I. Mục tiêu

TĐ:

- Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi)

- Hiểu ND: ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (Trả lời được các CH trong SGK)

- Quyền được tham gia ( yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp, hi sinh vì Tổ quốc)

 KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý

 

doc 17 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1020Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 tuần 20 - Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 2/1/2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 thỏng 1 năm 2011
Tập đọc- kể chuyện
Tiết 58+ 59	 ở lại với chiến khu.
I. Mục tiêu
TĐ:
- Biết đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật (người chỉ huy với cỏc chiến sĩ nhỏ tuổi)
- Hiểu ND: ca ngợi tinh thần yờu nước, khụng quản ngại khú khăn, gian khổ của cỏc chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp trước đõy (Trả lời được cỏc CH trong SGK)
- Quyền được tham gia ( yờu nước và tham gia chống thực dõn Phỏp, hi sinh vỡ Tổ quốc) 
 KC: Kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa theo gợi ý 
 II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III.Các hoạt dộng dạy - học
Tập đọc
1. ÔĐTC
2. KTBC. 2 HS Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội 
	 + GV nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b.Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu, đọc đúng
các từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
c. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1
- Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì ?
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Lượm , Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
- Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
- Cỏc em cú quyền được tham gia ( yờu nước và tham gia chống thực dõn Phỏp, hi sinh vỡ Tổ quốc) 
d. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 2: hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Cả lớp đọc
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
2. Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo gợi ý.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- HS kể theo nhóm
- 1 HS kể mẫu đoạn2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét nghi điểm
4. Củng cố 
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
- Rất yêu nước
5.Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Đạo đức
Tiết 20:	Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (t2)
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết thiếu nhi trờn thế giới đều lỏ anh em, bạn bố, cần phải đoàn kết giỳp đỡ lẫn nhau khụng phõn biệt dõn tộc, màu da, ngụn ngữ....
- Tớch cực tham gia cỏc hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phự hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức 
- Quyền được tự do kết giao bạn bố.
- Quyền khụng bị phõn biệt đối xử của cỏc em trai và em gỏi.
- Quyền được tiếp nhận thụng tin. Quyền được giữ gỡn bản sắc dõn tộc. 
- Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong cỏc hoạt động BVMT, làm cho mụi trường thờm xanh, sạch, đẹp.
II. Tài liệu và phương tiện
GV: Phiếu BT
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động: GV bắt nhịp cho HS sinh hát bài "Tiếng chuông và ngọn cờ" của nhạc sĩ Phạm tuyên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc những tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
*Mục tiêu: Tạo cho HS thể hiện được quyền bày tỏ ý kiến được thu nhận thông tin được tự do kết giao bạn bè.
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu
- HS trưng bày tranh ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được .
- Cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới thiệu.
- GV nhận xét , khen các nhóm, HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu.
- Quyền được tự do kết giao bạn bố.
- Quyền được tiếp nhận thụng tin. 
* Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết vơi thiếu nhi các nước .
* Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư.
*Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS viết theo nhóm.
- HS thảo luận.
+ Sự lựa chọn vào quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
- GV theo dõi HS hoạt động.
+ Nội dung thư sẽ viết những gì?
- Tiến hành viết thư.
- Thông qua nội dung thư mà ký tên tập thể vào thư.
- Quyền được tự do kết giao bạn bố.
* Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế.
* Mục tiêu: Củng cố lại bài học.
*Cách tiến hành: HS múa, hát, đọc thơ về tình đoàn kết thiếu nhi Quốc tế.
* Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống song đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới.
VI. Củng cố, dặn dò
- Quyền khụng bị phõn biệt đối xử của cỏc em trai và em gỏi.
- Quyền được tiếp nhận thụng tin. Quyền được giữ gỡn bản sắc dõn tộc. 
- Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong cỏc hoạt động BVMT, làm cho mụi trường thờm xanh, sạch, đẹp.
 - về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Cử người sau giờ học đi gửi.
_________________________________________
Toán
Tiêt 96: 	Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Thước kẻ, bỳt chỡ
III. Các hoạt động dạy học
1. ÔĐTC
2. KTBC
 2 HS làm bài tập 1 + 2
	HS + VG nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu điểm ở giữa.
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát.
 A 0 B
+ 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào?
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự 
A - O - B (từ trái sang phải).
+ Điêm O làm ở đâu trên đường thẳng.
- O là điểm giữa A và B
- HS xác định điểm O
+ A là điểm bên trái điểm O
+ B là điểm bên phải điểm O
- Nhưng với điều kịên là ba điểm là thẳng hàng.
- HS tự lấy VD
c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát.
- Điểm M nằm ở đâu.
- M là điểm nằm giữa A và B.
+ Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với đoạn thẳng BM?
- AM = BM cùng bằng 3 cm
- Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Nhiều HS nhắc lại
- HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng.
d. Thực hành.
+ Bài 1: Củng cố về điểm ở giữa và ba điểm thẳng hàng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + nêu kết quả.
+ Nêu 3 điểm thẳng hàng?
- A, M, B; M, O, N; C, N, D.
+ M là điểm giữa A và B.
+ O là điểm giữa M và N.
+ N là điểm giữa C và D.
- GV nhận xét, ghi điểm.
+ Bài 2 : Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm
+ M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng.
+ H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm;
 HG = 3cm
Vậy A, E là đúng; B, C, D là sai.
4. Củng cố 
- GV nờu lại nội dung bài
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 3/1/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 thỏng 1 năm 2011
Toán
Tiết 97:	 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết khỏi niệm và xỏc định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu BT
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1.ÔĐTC
2.KTBC
	 -2 HS làm BT 2 + 3 	
 - HS + GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện tập
+ Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS đọc mẫu 
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng 
- HS quan sát 
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu ? 
- 4 cm 
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ? 
- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
 4 : 2 = 2 ( cm ) 
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? 
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước 
+ Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB ? 
- Điểm M.
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là: AB = AB
+ Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
- Gồm 3 bước 
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét - ghi điểm.
 C K D
+ Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như GV hướng dẫn
- GV gọi HS thực hành trên bảng.
- Vài HS lên bảng thực hành.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố 
- GV nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng
5. Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
	 	__________________________________________
Chính tả 
Tiết 39: Nghe - viết: ở lại với chiển khu
I. Mục tiêu	
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT(2) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ 
2. HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC	
 - GV đọc: liên lạc, nhiều lần, tình hình- HS viết bảng con
 - GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn nghe viết.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn văn.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ
- GV giúp HS nắm cách trình bày.
+ Lời bài hát trong đ ...  nhất đến hàng thấp nhất 
6579 < 6580
- Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số.
- HS nêu như SGK - HS nhắc lại.
d.Thực hành. 
* Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách so sánh số.
- 2 HS nêu.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- HS làm bài vào SGK - nêu kết quả.
+ 1942 > 998 9650 < 9651
+ 1999 6951
+ 900 + 9 = 9009 6591 = 6591
* Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
+ 1 km > 985m 70 phút > 1 giờ
+ 600cm = 6m 797mm < 1m
+ 60 phút = 1 giờ.
* Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 SH nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc bài.
+ Số lớn nhất trong các số: 
+ 4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753
+ Số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019, là số 6019.
- GV nhận xét.
4. Củng cố 
	- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000? (2HS)
5. Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
	 Luyện từ và câu
Tiết 20:	Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Nắm được một số nghĩa của từ ngữ về Tổ quốc để xếp đỳng cỏc nhúm (BT1)
- Bước đầu biết kể về một vị anh hựng (BT2) 
- Đặt thờm được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn (BT 3) 
- Quyền được tham gia ( Xõy dựng và bảo vệ tổ quốc )
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC	
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS thi làm nhanh trên bảng
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông.
b) Cùng nghĩa với bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
* Bài tập 2
- Gv gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
- HS nghe.
- GV gọi HS kể.
- Vài HS thi kể.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- 3, 4 HS đọc lại đoạnvăn.
- GV nhận xét.
4. Củng cố 
- Quyền được tham gia ( Xõy dựng và bảo vệ tổ quốc )
5. Dặn dò. Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập viết
Tiết 20:	 ôn chữ viết hoa N (tiếp)
I. Mục tiêu
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dũng Ng) V,T (1 dũng) viết đỳng tờn riờng: Nguyễn Văn Trổi (1 dũng) và cõu ứng dụng: Nhiễu điều... thương nhau cựng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Mẫu chữ viết hoa N.
2. HS: VTV	
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC:	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T19 
	 + GV nhận xét. 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- HS mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
- N, V, T.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết .
- HS quan sát.
- HS tập viết bảng con.
GV quan sát sửa sai.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc
- 2 SH đọc từ ứng dụng.
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi
- HS nghe.
- GV đọc Nguyễn Văn Trỗi.
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hểu câu tục ngữ.
- HS nghe.
- GV đọc Nhiễu, Nguyễn
- HS luyện viết bảng con.
- GV nhận xét.
c. Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu,
- GV theo dõi uốn lắn cho HS.
- HS viết bài vào vở.
d. Chấm chữa bài.
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà
 Ngày soạn: 5/1/2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 thỏng 1 năm 2011
Tập đọc
Tiết 60:	 	Chú ở bên Bác Hồ
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lớ khi đọc mội dũng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tỡnh cảm thương nhớ và lũng biết ơn của mọi người trong gia đỡnh em bộ với liệt sĩ đó hy sinh vỡ Tổ quốc (Trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc bài thơ) 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: Kể lại 4 đoạn câu chuyện "ở lại với chiển khu"
	 + GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm bài thơ
- HS nghe.
c GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nôi tiếp đọc từng câu. Đọc đỳng cỏc từ khú
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhúm
+ Thi đọc từng khổ thơ trong nhúm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
d. Tìm hiểu bài
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
- Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu
- Kh Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao?
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ
- Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào?
- Chú đã hy sinh
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi?
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phỳc và sự bình yên của nhân dân.
e. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần.
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, 
- Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố 
	- Nêu ND bài? 
5. Dặn dò. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Toán
Tiết 99:	 	 Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Biết so sỏnh cỏc số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bộ đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự cỏc số trũn trăm ( nghỡn) trờn tia số và cỏch xỏc định trung điểm của đoạn thẳng 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu BT
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC
 -Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000
 	 + GV nhận xét.
3. Bài mới
* Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
+ 7766 > 7676
GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
+ 8453 > 8435
+ 1000g = 1kg
+ 950g < 1kg
* Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn - bé: 4802, 4280, 4208, 4028
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
a) Bé nhất có 3 chữ số: 100
b) Bé nhất có 4 chữ số: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
* Bài 4 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở + đọc kết qảu.
- GV gọi đọc bài.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
- HS nhận xét.
- Gv nhận xét.
4. Củng cố 
- GV nhận xột tiết học	
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	 __________________________________________
Chính tả
Tiết 40: 	 Nghe - viết: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT(2) a / b (chọn 3 trong 4 từ) 
II. Đồ dùng dạy học
GV:Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: GV đọc: sấm, sét, xe, sợi -HS viết bảng con
	 + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS nghe -viết
* Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn viết chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Đoạn văn nói nên điều gì ?
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc
- GV đọc 1 số tiếng khó: trơn lầy, thung lũng, hi hi, lúp xúp
- HS luyện viết vào bảng con 
* GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
* Chấm chữa bài. 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
+ Bài 2(a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm, làm bài CN
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh
- 2HS làm bài 
- HS đọc bài - HS khác nhận xét 
- GV nhận xét 
a. sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
* Bài 3.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở 
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu 
- 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
+ VD; Ông em già những vẫn sáng suốt...
4. Củng cố 
- GV nhận xột tiết học	
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tự nhiên xã hội
	Tiết 40: 	 Thực vật
I. Mục tiêu
- Biết được cõy đều cú rễ, thõn, lỏ, hao, quả.
- Nhận ra sự đa dạng về phong phỳ của thực vật.
- Quan sỏt hỡnh vẽ hoặc vật thật và chỉ được thõn, rễ, lỏ, hoa, quả của một số cõy 
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
* Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra được sự đa rạng của thực vật trong tự nhiên.
* Cỏch tiến hành
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn 
+ GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho các nhóm 
- HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên ( nhóm trưởng điều khiển).
+ GV giao nhiệm vụ quan sát 
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
+ Chỉ và nói tên từng bộ phân.
+ Chỉ ra và nói tên từng bộ phận
- Bước 3: Làm việc cả lớp
+ GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đến từng nhóm để nghe báo cáo 
- Các nhóm báo cáo 
* Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân lá, hoa và quả.
- GV gọi HS giới thiệu các cây trong hình 76, 77 
- HS giới thiệu 
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
+ Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 số cây
+ Cách tiến hành: 
* Bước 1:
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ 1 vài cây mà các em quan sát được.
- HS vẽ vào giấy sau đó tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
Bước 2: Trình bày
- Từng cá nhân dán bài của mình lên bảng 
- HS giới thiệu về bức tranh của mình.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm
VI. Củng cố, dặn dũ
- GVđánh giá tiết học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 s.doc