Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 49 + 50 Mồ Côi xử kiện
I. Mục tiêu
TĐ
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (Trả lời được các CH trong SGK)
-Quyền được yêu quý các con vật.
KC: Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
Tuần 17 Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 thỏng 11 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 49 + 50 Mồ Côi xử kiện I. Mục tiêu TĐ - Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thụng minh của Mồ Cụi (Trả lời được cỏc CH trong SGK) -Quyền được yờu quý cỏc con vật. KC: Kể lại được từng đoạn cũa cõu chuyện dựa theo tranh minh họa II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Tập đọc 1. ễĐTC 2. KTBC: - 2HS đọc truyện Ba điều ước - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - GV đọc toàn bài - HS nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc đỳng cỏc từ ngữ khú - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau từng đoạn trong nhúm - Đại diện nhóm HS nối tiếp nhau từng đoạn + 1HS đọc cả bài - GV nhận xét c. Tìm hiểu bài - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán? - Bác giãy nảy lên.. - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: - Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc" - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu + Em cú yờu quý những con vật của gia đỡnh mỡnh khụng? - HS phỏt biểu ý kiến +Cỏc em cú quyền được yờu quý cỏc con vật. d. Luyện đọc lại - 1HS đọc đoạn 3 - GV gọi HS thi đọc - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. - HS quan sát 4 tranh minh hoạt - GV gọi HS kể mẫu - 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - HS nghe - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh. - GV gọi HS thi kể kể - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn . - 1 HS kể toàn truyện - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5. Dặn dò Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ Đạo đức Tiết 17: Biết ơn thơng binh liệt sĩ (T2) I. Mục tiêu - Biết cụng lao của cỏc thương binh, liệt sĩ đối với quờ hương đất nước - Kớnh trọng biết ơn và quan tõm, giỳp đỡ cỏc gia đỡnh thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phự hợp với khả năng. II. Tài liệu và phơng tiện GV: Phiếu học tập HS: VBT III. Các hoạt động dạy học - Em hiểu thơng binh, liệt sĩ là những người như thế nào? - * Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những ngời anh hùng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về guơng chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. * Cỏch tiến hành - GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 tranh - HS nhận tranh - GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi. VD: - HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi ý. + Ngời trong tranh ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó? + Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ? - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên duơng * Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phơng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phơng có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó * Cỏch tiến hành - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. * Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. GV gọi HS - 1 số HS lên hát - 1 số HS đọc thơ - 1số HS kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương - GV nêu kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những ngời đã hi sinh xương máu vì tổ quốc VI. Củng cố, dặn dò - Đánh giá tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài _______________________________________________________________________ Ngày soạn: 29/11/2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 thỏng 11 năm 2010 Chính tả Tiết 33: Nghe viết: Vầng trăng quê em I. Mục tiêu - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT(2) a / b II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC: - GV đọc: công cha, chảy ra - HS viết bảng con - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh nghe -viết * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giúp HS nắm ND bài + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt - Giúp HS nhận xét chính tả + Bài chính tả gồm mấy cõu? - 6 cõu - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. * GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết d. Hướng dẫn làm bài tập +Bài 2 a. Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng - 2HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài đúng: a. gì - dẻo - ra - duyên 4. Củng cố - Qua bài viết này, cỏc em sẽ thấy được những cảnh đẹp thiờn nhiờn trờn đất nước ta. - HS nghe 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau ________________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 33: An toàn khi đi xe đạp I. Mục tiêu - Nờu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp II. Đồ dùng dạy học GV:Các hình trong SGK 64, 65 HS: SGK III. Các hoạt động dạy học - Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị - HS + GV nhận xét. * Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. * Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát. - Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai. - Bước 2: + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. * Cách tiến hành: - Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS - HS thảo luận theo nhóm + Đixe đạp cho đúng luật giao thông ? - Bước 2: GV trình bày - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác bổ sung. - GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đivào đường ngược chiều. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” * Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV phổ biến cách chơi - HS nghe - HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Bước 2: GV hô + Đèn xanh - Cả lớp quay tròn 2 tay + Đèn đỏ - Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ. Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. IV. Củng cố - dặn dò - GV nêu lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ______________________________________________ Âm nhạc Dành cho địa phương Tiết 17: Học hát bài: Con chim non I. Mục tiêu - Biết hỏt theo giai điệu và lời ca. - Biết hỏt kết hợp vỗ tay hoặc gừ đệm theo bài hỏt. II. Chuẩn bị GV: chép lời ca vào bảng phụ HS: Thanh phỏch. III. Các hoạt động dạy học a. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Con chim non". - GV giới thiệu bài hát + HS chú ý nghe - GV hát mẫu - GV đọc lời ca + HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy hát từng câu theo hình thức móc xích. + HS hát theo GV + HS hát luyện tập theo nhóm, cá nhân, theo tổ - GV nghe sửa sai. b. Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo nhịp 3/4 - GV đọc 1 - 2 - 3 + HS đọc theo, gừ đệm + Một nhóm gõ đệm vào phách mạnh + Nhóm 1 hát: Bình minh lờn cú con chim non x x + Nhóm 2 gõ: 3. Trũ chơi: Vỗ tay đệm theo nhịp 3/4 - Phách 1: Vỗ hai tay xuống bàn - Phách 2: Vỗ hai tay vào nhau - Phách 3: Vỗ tay vào nhau + HS thực hiện theo hướng dẫn của GV IV. Củng cố - dặn dò - Cả lớp hỏt lại bài hỏt - Về nhà học bài, chuẩn bị lại bài sau. _______________________________________________________________________ Ngày soạn: 30/11/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 thỏng 12 năm 2010 Luyện từ và câu Tiết 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm ôn tập câu: Ai thế nào ? Dấu phẩy I. Mục tiêu - Tỡm được cỏc từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt cõu theo mẫu Ai thế nào? Để miờu tả một đối tượng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong cõu (BT3 a,b). II. Đồ dùng dạy học 1.GV: Bảng phụ 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học 1. ễĐTC 2. KTBC: - 2HS làm bài tập 1 + 2 - HS + GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến . a. Mến dũng cảm / tốt bụng b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ. c. Chàng mồ côI tài trí/ - GV nhận xét chốt lại lời giải đỳng + Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. - GV theo dõi HS làm. Ai Thế nào? - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét. -Bác nông dân rất chăm chỉ -Bông hoa vươn thơm ngát - GV nhận xét chấm điểm. -Buổi sớm hôm qua lạnh buốt + Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán bảng 3 bằng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đỳng a.Ếch conngoan ngoón, chăm chỉ b.Nắng cuối thu vàng ong, 4. Củng cố - GV nêu lại nội dung bài 5. Dặn dò:Về nhà học bài, chuẩn bị bài. ____________________________________ Tập viết Tiết 17: ôn chữ hoa N I. Mục tiêu - Viết đỳng chữ hoa N (1 dũng) Q, Đ (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Ngụ Quyền (1 dũng) và cõu ứng dụng Đường vụ... Như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học GV: Chữ mẫu HS: VTV III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC: Nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS viết bảng con. + Luyện viết chữ hoa. - Em hãy tìm các chữ hoa viết trong bài. - N, Q, Đ - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. - GV đọc N, Q, Đ - HS viết vào bảng con 3 lần. - GV qua sát sửa sai cho HS. + Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc Ngô Quyền. - GV giới thiệu cho HS nghe về Ngô Quyền. - HS nghe. - GV hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết 2 lần - Quan sát, sửa sai. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ca dao - HS nghe. - GV đọc Nghệ, Non - HS viết vào bảng. - GV quan sát sửa sai cho HS. d. Hướng dẫn viết vào vở. - GV nêu yâu cầu viết - HS nghe. - HS viết vào bảng. - GV quán sát uốn nắn cho HS. e. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm. - Nhận xét bài viết - HS nghe. 4. Củng cố - Đánh giá tiết học 5. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 1/12/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 thỏng 12 năm 2010 Tập đọc Tiết 51: Anh đom đóm I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc cỏc dũng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Đom đúm rất chuyờn cần. cuộc sống của cỏc loài vật ở làng quờ vào ban đờm rất đẹp và sinh động (Trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC: - 2HS kể chuyện: Mồ côI xử kiện - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc - GV đọc bài thơ - HS nghe - GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giảI nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp đọc 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong nhúm - Đọc đồng thanh - HS đọc c. Tìm hiểu bài - Anh Đóm lên đèn đi đâu ? - Đi gác cho người khác ngủ yên * GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ? - Chuyên cần - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm - Chị Cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ? - HS nêu d. Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS thuộc lòng - HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 6HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ - 2HS thi đọc thuộc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố - GV nêu lại nội dung bài 5. dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ___________________________________ Chính tả Tiết 34: Nghe viết: âm thanh thành phố I. Mục tiêu - Nghe – viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Tỡm được từ cú vần ui / uụi (BT2) - Làm đỳng BT(3) a / b II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC - GV đọc dẻo dai (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe - viết. - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn nhận xét chính tả. + Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm. - GV đọc một số tiếng khó: Pi - a - nô, Bét - Tô - Ven - HS luyện viết vào bảng con. + GV đọc bài cho HS viết bài - HS nhận xét, viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. d.Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân.S HS HS - GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3: - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài. - HS chữa bài đúng vào vở. - GV nhận xét những từ đỳng + củi, tủi thõn, lau chựi + chuối, muối, tuổi + Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào nháp. - GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm. - 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng. - HS nhận xét. - GV chốt lại lời giải đỳng a. giống - rạ - dạy. 4. Củng cố - GV nhận xột tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau _________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 34: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu - Nờu tờn và chỉ đỳng vị trớ cỏc bộ phận của cơ quan hụ hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. II. Đồ dùng dạy học GV: HS: SGK III. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh * Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . *Cỏch tiến hành + Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng - HS quan sát - GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) - HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu - HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan. - Nhóm khác nhận xét - HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó . - HS nhận xét - GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng . - GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác . IV. Củng cố, dặn dò - GV nờu lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học ______________________________________________________________________ Ngày soạn: 2/12/2010 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 3 thỏng 12 năm 2010 Tập làm văn Tiết 17: Viết về thành thị, nông thôn I.Mục tiêu - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 cõu) để kể những điều đó biết về thành thị, nụng thụn. - Quyền được tham gia ( Viết thư cho bạn ) II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC: - Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS) - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS) + GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư - GV mời HS làm mẫu - 1 HS nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD : Hà Nội ngày tháng năm Thuý Hồng thân mến. Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - HS nghe - HS làm vào vở - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cũn lúng túng - HS đọc lá thư trước lớp - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 4. Củng cố - Cỏc em cú quyền được tham gia ( Viết thư cho bạn ) - Qua bài viết phải cú ý thức bảo vệ cảnh quan mụi trường trờn cỏc vựng quờ hương trờn đất nước. 5. Dặn dò - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau __________________________________ Sinh hoạt lớp 1.Nờ̀n nờ́p: Các em thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường, lớp đờ̀ ra, khụng có em nào vi phạm. 2. Đạo đức: - Các em đờ̀u ngoan ngoãn, lờ̃ phép với thõ̀y cụ giáo. Đoàn kờ́t với bạn bè, biờ́t giúp đỡ nhau trong học tọ̃p. 3. Học tọ̃p: - Các em đi học đờ̀u, đúng giờ,trong tuần này khụng cú em nào nghỉ học. Mụ̣t sụ́ em hăng hái phát biờ̉u ý kiờ́n xõy dựng bài: Nhung, Lỏ. Mụ̣t sụ́ em có nhiờ̀u cụ́ gắng: Tõm, Phương, Mạc. - Các em khác cõ̀n cụ́ gắng nhiờ̀u hơn: Mai, Cụng, Lý Phương, Thỡn. - Về chữ viết đó cú nhiều em viết đỳng và đẹp hơn: Cỳc, Phương, Muộn. Nga, Mạc. - Tuyờn dương: Nhung, , Muộn, Lỏ, Phương, Cỳc. 4. Vợ̀ sinh: - Vợ̀ sinh sạch sẽ, bàn ghờ́ ngay ngắn, gọn gàng. Khu vực vệ sinh sạch sẽ. 5. Phương hướng: - Thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường lớp đờ̀ ra. - Đi học đờ̀u, đúng giờ, học và làm bài đõ̀y đủ trước khi đờ́n lớp. - Rốn chữ chữ viết. - Cú đủ đồ dựng học tập. - Giỳp đỡ bạn trong học tập. Luyện viết chữ đẹp. - Nghỉ học phải cú lý do và cú giấy xin phộp nghỉ hoc. _______________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: