Giáo án dạy Lớp 3 tuần 16 - Sáng

Giáo án dạy Lớp 3 tuần 16 - Sáng

Tập đọc - kể chuyện

 Tiết 46 + 47 Đôi bạn

I. Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

- Trẻ em ( trai hay gái ) ở thành phố hay nông thôn đều có quyền được kết bạn với nhau.

KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 tuần 16 - Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 	 Ngày soạn: 21/11/2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 thỏng 11 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện
	Tiết 46 + 47 	 Đôi bạn 
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời ngưũi dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nụng thụn và tỡnh cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đó giỳp mỡnh lỳc gian khổ, khú khăn (trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4)
- Trẻ em ( trai hay gỏi ) ở thành phố hay nụng thụn đều cú quyền được kết bạn với nhau.
KC: Kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo gợi ý.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc
1. ễĐTC
2. KTBC: 	- 2HS đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên
	- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe.
c. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhúm
- Đại diện nhúm thi đọc từng đoạn
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3.
d. Tìm hiểu bài
- Thành và Mến kết bạn dịp nào?
- Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.
- ở công viên có những gì trò chơi ?
- Có cầu trượt, đu quay
- ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?
- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.
- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác..
- Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ?
- HS nêu theo ý hiểu.
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ?
- Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.
- Trẻ em ( trai hay gỏi ) ở thành phố hay nụng thụn đều cú quyền được kết bạn với nhau.
e. Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 + 3
- HS nghe 
- GV gọi HS thi đọc 
- 3 HS thi đọc đoạn 3
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài. 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyện.
2. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện.
1. GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn 
- HS nhìn bảng đọc lại 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu kể theo cặp 
- Từng cặp HS tập kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
- 1HS kể toàn chuyện 
- HS nhận xét, bình chọn 
- GV nhận xét - ghi điểm
4. Củng cố 
-Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
- HS nêu
5.Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
	Tiết 16: 	 Biết ơn thương binh, liệt sĩ (T1)
I. Mục tiêu
- Biết cụng lao của cỏc thương binh, liệt sĩ đối với quờ hương đất nước 
- Kớnh trọng biết ơn và quan tõm, giỳp đỡ cỏc gia đỡnh thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phự hợp với khả năng.
II. Tài liệu và phương tiện
GV: Phiếu BT
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?	
* Hoạt động 1: Phân tích truyện
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
* Cỏch tiến hành
- GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích 
- HS chú ý nghe 
- Đàm thoại 
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7?
- Đi thăm các cô, chú ở trại điều dưỡng thương binh binh nặng
- Qua truyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
- Là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do.
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ?
- Kính trọng, biết ơn
* GV kết luận (SGK) 
- HS nghe 
- Thương binh liệt sĩ là những người đó hi sinh xương mỏu để giành độc lập
- Nhiều HS nhắc lại 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS phân biệt 1 số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không lên làm.
* Cỏch tiến hành
- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Các nhóm nhận phiếu và nhiệm vụ 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV kết luận: Các việc a,b, c là những việc lên làm 
+ Em đã làm những việc gì đối với thương binh, liệt sĩ?
- HS tự liên hệ 
- HS nhận xét
- GV nhận xét - tuyên dương 
IV: Củng cố - dặn dò.
- Nêu ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
 ________________________________________________________________	
 Ngày soạn: 22/11/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 thỏng11năm 2010	
Chính tả 
	 Tiết 31: 	 Nghe – viết: Đôi bạn
I. Mục tiêu
- Chộp và trỡnh bày đỳng bài CT.
- Làm đỳng BT(3) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học
1. ễĐTC
2. KTBC: GV đọc: khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
b. GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người 
+ Lời của bốn viết như thế nào ?
- Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
+ GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
d. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 2: a Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán lên bảng 2 băng giấy 
- 2 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
a. chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự, chầu hẫu - ăn trầu 
4. Củng cố 
- GV nêu lại nội dung bài 
5.Dặn dò - Chuẩn bị bài sau.
	__________________________________	
Tự nhiên xã hội
	Tiết 31: 	Hoạt động công nghiệp, thương mại 
I. Mục tiêu
- Kể tờn một hoạt động cụng nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nờu ớch lợi của hoạt động cụng nghiệp, thương mại
- Biết cỏc hoạt động cụng nghiệp, lợi ớch và một số tỏc hại của cỏc hoạt động đú.
II. Đồ dùng dạy - học
1 GV:Các hình trang 60, 61 (SGK)
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 - Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ?
	- HS + GV nhận xét.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
* Cỏch tiến hành
- Bước 1: GV nêu yêu cầu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống.
- Bước 2: GV gọi 1 số cặp trình bày
- 1số cặp trình bày trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
* Gv giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở văn bàn ), kim loai đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
* Mục tiêu: Biết được các hạot động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó
* Cỏch tiến hành
- Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
- Bước 2: GV gọi 1 số HS nêu 
- HS nêu tên hoạt động đã quan sát được 
- Bước 3: GV gọi HS nêu 
- 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
* GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như:
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt nhiên liệu để chạy máy.
- Dệt cung cấp vải, lụa
* Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt .gọi là hoạt động công nghiệp 
+ Cỏc hoạt động cụng nhiệp đều mang lại lợi ớch cho chỳng ta như: chất đốt và nhiờn liệu để chạy mỏy, cung cấp vải, lụa
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 
* Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
* Cỏch tiến hành
- Bước 1: GV chia nhóm 
- HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK
- Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày kết quả
- 1 số nhóm trình bày trước lớp.
VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả, đồ ăn sẵn, quần áo
*Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại
* Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng
* Mục tiêu: Giúp HS làm quen với hoạt động mua bán.
* Cỏch tiến hành
- Bước 1: GV đặt tình huống 
- Các nhóm chơi đóng vai : 1 vài người bán, một số người mua.
- Bước 2: 
- 1 số nhóm đóng vai
- nhóm khác nhận xét.
IV. Củng cố - dặn dò 
- GV nêu lại nội dung bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	_____________________________________	
Âm nhạc
	Tiết 16: 	Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc 
	- Giới thiệu tờn nốt nhạc qua trũ chơi
I. Mục tiêu
- Biết nội dung cõu chuyện
II. Chuẩn bị 
GV: Đọc kỹ câu chuyện.
HS: 
III. Các hoạt động dạy học
- Hát bài ngày mùa vui lời 1 + 2 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
* Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc 
- GV đọc cho các nghe chuyện: Cá heo với âm nhạc 
- HS chú ý nghe
- GV đọc từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi 
- HS nghe và trả lời theo nội dung được nghe.
- GV kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tới một số loài vật.
- HS nghe
- GV bắt nhịp cho HS hat 1 - 2 bài đã học 
- HS hát theo HD 
* Hoạt động2:Giới thiệu tên 7 nốt nhạc 
- GV giới thiệu: Các nốt có tên là: Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si. 
- HS quan sát nghe
- GV cho HS chơi trò chơi: 7 anh em 
+ GV chọn 7 em, mỗi em mang tên một nốt nhạc. 7 em đứng cạnh nhau theo thứ tự
- HS nghe GV hướng dẫn.
+ GV gọi tên nốt nào, em mang tên nốt đó phải có và nói tiếp " Tôi tên là" theo tên nốt quy định và giơ tay lên cao. Ai nói sai tên mình là thua cuộc.
- GV nhẫn xét chung.
IV. Củng cố - dặn dò
- Nêu tên 7 nốt nhạc ?
- Đồ, rờ,mi, pha, son, la, si 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
_______________________________________________________________________	 Ngày soạn: 23/11/2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 thỏng 11 năm 2010
Luyện từ câu
	Tiết 16: 	Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Nờu được một số từ núi về chủ điểm thành thị và nụng thụn (BT1, BT2).
- ...  xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. HD học sinh viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa 
- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV 
- HS quan sát và trả lời 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài 
- M, T, B
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe và quan sát.
- GV đọc M, T, B
- HS viết vào bảng con 3 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. HS viết từ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm
- HS nghe 
- GV đọc: Mạc Thị Bưởi 
- HS tập viết trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
+ HS viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh 
- HS nghe 
- GV đọc: Một, Ba 
- HS viết bảng con 2 lần 
- GV sửa sai cho HS 
e. Hướng dẫn viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở TV
- GV quan sát, uụn nắn cho HS
g. Chấm chữa bài
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết.
4. Củng cố 
- GV nêu lại nội dung bài
* Đánh giá tiết học 
5. dặn dò: Viết bài ở nhà
 _______________________________________________________________________
 Ngày soạn: 24/11/2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 thỏng 11 năm 2010	
Tập đọc
	Tiết 48: 	Về quê ngoại
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lớ khi đọc thơ lục bỏt.
- Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quờ ngoại, thấy yờu thờm cảnh đẹp ở quờ, yờu những người nụng dõn làm ra lỳa gạo.(Trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc 10 cõu thơ đầu) 
- Quyền cú quờ hương, ụng bà
- Bổn phận phải biết yờu quờ hương, yờu quý nhữn người cụng dõn làm ra lỳa gạo.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: 	- 3HS, mỗi HS kể 1 đoạn kể lại câu chuyện Đôi bạn 
	- HS + GV nhận xét.
b. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. GV đọc diễn cảm bài thơ 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe 
c. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa thơ các dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Đại diện nhúm thi đọc
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
d. Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- ở nông thôn.
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
- Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
* GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn.
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt
- Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê.
e. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài 
- GV gọi HS thi đọc:
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- 1 số HS thi đọc thuộc cả bài 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
4. Củng cố 
- Cỏc em quyền cú quờ hương, ụng bà
- Bổn phận cỏc em phải biết yờu quờ hương, yờu quý nhữn người cụng dõn làm ra lỳa gạo.
- 2HS 
5. Dặn dò: Về nhà học bài 
_________________________________________
Chính tả
	Tiết 32: 	Nhớ - viết: Về quê ngoại 
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức thể thơ lục bỏt.
- Làm đỳng BT(2) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: GV đọc: châu chấu, chật chội, trật tự -HS viết bảng con
	- GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học sinh nhớ, viết 
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại 
- HS nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.
- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ
- GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
c. Hướng dẫn học sinh viết bài .
- GV cho HS ghi đầu bài 
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. 
- HS ghi đầu bài 
- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.
- HS gấp SGK, nhớ viết bài 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
d.Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 2: a. Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 tốp HS nối tiếp nhau làm bài tập.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu 
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố 
- GV nêu lại nội dung bài
5. dặn dò :Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội
 Tiết 32: Làng quê và đô thị	
I. Mục tiêu 
- nờu được một số đặc điểm của làng quờ hoặc đụ thị.
- Nhận ra sự khỏc biệt giữa mụi trường sống ở làng quờ và mụi trường sống ở đụ thị.
II. Đồ dùng dạy học
GV:Các hình trong SGK trang 62, 63.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
	 - Kể tên 1 số hoạt động CN , thương mại của tỉnh em ?	
	- GV nhận xét.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm:
+ Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị.
*Cỏch tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh 
- HS quan sát tranh và ghi lại kết quả theo bảng. 
+ Phong cảnh nhà cửa làng quê, đô thị
- Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV nghe - nhận xét.
* Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy
* Hoạt động 2: Thảo nhóm 
+ Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
*Cỏch tiến hành:
- Bước 1: Chia nhóm 
+ GV chia các nhóm 
- Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. 
Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày kết quả
- 1 số nhóm trình bày theo bảng 
Nghề nghiệp ở quê 
Nghề nghiệp ở đô thị 
+ Trồng trọt 
+
+ Buôn bán 
+
Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ 
- Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào.
- Ở làng quờ, người dõn thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuụi,
- Ở đụ thị, người dõn thường đi làm trong cỏc cụng sở
- GV gọi HS nêu kết luận
- 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại 
* Hoạt động 3: Vẽ tranh.
+Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước.
*Cỏch tiến hành:
GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã quê em.
- HS nghe 
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh 
- HS vẽ vào giấy 
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh 
- HS trưng bày theo tổ 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, tuyên dương
IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV nêu lại nội dung bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
________________________________________________________________________	 Ngày soạn: 25/11/2010
 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 26 thỏng 11 năm 2010
Tập làm văn
	Tiết 16: 	Nghe kể: Kéo cây lúa lên
	Nói về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu
- Nghe và kể được cõu chuyện Kộo cõy lỳa lờn (BT1) 
- Bước đầu biết kể về thành thị, nụng thụn dựa theo gợi ý (BT2) 
- Quyền được tham gia ( Kể về nụng thụn hoặc thành thị )
II.Đồ dựng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: 	- 2HS làm BT1 (tiết 15) 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
+ Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý
- HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần thứ nhất cho HS nghe 
- HS nghe 
- GV hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào?
- Chàng ngốc và vợ 
+ Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì?
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
- Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
+ Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ.
- GV kể lại lần 2
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 - 4 HS thi kể 
- HS nhận xét - bình chọn 
- GV nhận xét ghi điểm.
+ Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK 
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe 
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét 
- GV gọi HS trình bày 
- 1số HS trình bày bài trước lớp
- HS nhận xét, bình trọn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Cỏc em cú quyền được tham gia ( Kể về nụng thụn hoặc thành thị )
4. Củng cố 
- GV nêu lại nội dung bài
- 1HS 
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	_________________________________	
Sinh hoạt lớp
 1.Nờ̀n nờ́p: Các em thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường, lớp đờ̀ ra, khụng có em nào vi phạm. 
 2. Đạo đức:
 - Các em đờ̀u ngoan ngoãn, lờ̃ phép với thõ̀y cụ giáo. Đoàn kờ́t với bạn bè, biờ́t giúp đỡ nhau trong học tọ̃p.
 3. Học tọ̃p:
 - Các em đi học đờ̀u, đúng giờ,tuy nhiờn võ̃n có em nghỉ học khụng có lí do: Viện cõ̀n cụ́ gắng đờ̉ khụng tái phạm. Mụ̣t sụ́ em hăng hái phát biờ̉u ý kiờ́n xõy dựng bài. Mụ̣t sụ́ em có nhiờ̀u cụ́ gắng: Tõm, Phương, Mạc, Nhung, Lỏ.
 - Các em khác cõ̀n cụ́ gắng nhiờ̀u hơn: Mai, Cụng, Lý Phương, Thỡn.
 - Về chữ viết đó cú nhiều em viết đỳng và đẹp hơn: Cỳc, Thỡn, Phương, Muộn. Nga, Mạc
	- Tuyờn dương: Nhung, , Muộn, Lỏ, Phương, Cỳc.
 4. Vợ̀ sinh:
 - Vợ̀ sinh sạch sẽ, bàn ghờ́ ngay ngắn, gọn gàng. Khu vực vệ sinh sạch sẽ.
 5. Phương hướng:
 - Thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường lớp đờ̀ ra.
	- Đi học đờ̀u, đúng giờ, học và làm bài đõ̀y đủ trước khi đờ́n lớp.
 - Cú đủ đồ dựng học tập.	 
	- Giỳp đỡ bạn trong học tập. Luyện viết chữ đẹp.
 - Nghỉ học phải cú lý do và cú giấy xin phộp nghỉ hoc.
 _________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan16sang.doc