Tập đọc
Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
Tuần 15 Ngày soạn: 14/11/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 thỏng 11 năm 2010 Tập đọc Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật. - Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chớnh là nguồn tạo nờn của cải (trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4) II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe c. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc đỳng cỏc từ ngữ khú - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc đoạn trong nhúm - GV gọi HS thi đọc - Đại diện nhúm thi đọc từng đoạn + 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm d. Tìm hiểu bài: - Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng - Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ. - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - HS nêu - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này? - HS nêu e. Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 4,5 - HS nghe - 3 -4 HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả truyện. - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: Nhận xột giờ học 5. Dặn dũ: Đọc bài ở nhà ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/11/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 thỏng 11 năm 2010 Chính tả Nghe viết : Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT điền tiếng cú vần ui / uụi (BT2) - Làm đỳng BT(3) a / b II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC: GV đọc: màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS nhận xét + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm d. Hướng dẫn làm bài tập. + Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS lên bảng làm bài thi - 2 nhúm HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng + mũi dao - con muỗi + hạt muối - múi bưởi + núi lửa - nuôi nấng - 5 - 7 đọc kết quả + tuổi trẻ - tủi thân - HS chữa bài đúng vào vở + Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu Bài tập - HS làm bài CN vào nháp - GV gọi 1 số HS chữa bài. - 1 số HS đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng a. sót - xôi - sáng 4. Củng cố - GV nhận xột giờ học 1 HS 5. dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài _________________________________________ Thủ công Tiết 15: Cắt, dán chữ v I. Mục tiêu - Biết cỏch kẻ, cắt, dỏn chữ V - Kẻ, cắt, dỏn được chữ V. Cỏc nột chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dỏn tương đối phẳng. II.GV chuẩn bị GV: Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán. HS: Giấy TC, kộo, hồ dỏn III. Các hoạt động dạy học Nội dung KT& TG HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ V + Nét chữ rộng mấy ô? + Có gì giống nhau - HS quan sát - 1ô - Chữ V có nửa trái và phải giống nhau 2.Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Bước 1: Kẻ chữ V - Bước 2: Cắt chữ V -Bước 3: Dán chữ V 3. Hoạt động 3. Thực hành +Trưng bày sản phẩm IV.Nhận xét, dặn dò - GV hướng dẫn + Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô - HS quan sát + Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu. - HS quan sát - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V. - GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như , H, U. - GV gọi HS nhắc lại các bước - 1 HS nhắc lại + B1: Kẻ chữ V + B2: Cắt chữ V + B3: Dán chữ V - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành + GV quan sát, uốn nắn - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập, KN thực hành của HS - HS nghe - Chuẩn bị tiết sau Sinh hoạt tập thể Học hát: Bài Lớp chúng ta đoàn kết I.Mục tiêu - Biết hỏt theo giai diệu và lời ca. - Biết hỏt kết hợp vỗ tay hoặc gừ đệm theo bài hỏt. II. Chuẩn bị 1. GV: Chép sẵn bài hát lên bảng. 2. HS: Thanh phỏch III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Dạy bài hát" lớp chúng ta đoàn kết" - GV giới thiệu tác giả của bài hát - GV hát mẫu - HS chú ý nghe - GV đọc lời ca - Cả lớp đọc bài ca - GV dạy HS từng câu theo hình thức - HS hát theo GV móc xích - HS luyện tập luân phiên theo dãy bàn ,theo tổ nhóm, cá nhân. - GV theo dõi sửa sai cho HS 2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - GV hát + gõ đệm theo nhịp 2/4 - HS quan sát - HS hát + gõ đệm - Lớp chúng mình rất rất vui anh em x x x x x Ta chan hoà tình thân. x x x - GV gõ theo tiết tấu lời ca - HS quan sát - GV quan sát sửa sai. - HS thực hiện IV: Củng cố - dặn dò - Hát lại bài hát ? - Cả lớp hát lại - Về nhà chuẩn bị bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học _____________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/11/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 thỏng 11 năm 2010 Tập viết Ôn chữ hoa L I. Mục tiêu - Viết đỳng chữ hoa L (2 dũng); viết đỳng tờn riờng Lờ Lợi (1dũng) và viết cõu ứng dụng: Lời núi... cho vừa lũng nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Mẫu chữ viết hoa L 2. HS: Bảng con. VTV III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS quan sát trong vở - HS quan sát trong vở TV - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe - quan sát - GV đọc L - HS tập viết trên bảng con (2 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS * Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc: Lê Lợi - GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh. - HS nghe - GV đọc: Lê Lợi - HS viết bảng con 2 lần. - GV quan sát, sửa sai cho HS c. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở. e. Chấm chữa bài. - GV thu bài chấm điểm - NX bài viết. 4. Củng cố - GV nhận xột giờ học 5.Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh I. Mục tiêu - Biết tờn một số dõn tộc thiểu số ở nước ta (BT1) - Điền đỳng từ thớch hợp vào chỗ trống (BT2) - Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc núi) được cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh (BT3) - Điền được từ ngữ thớch hợp vào cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh (BT4) II. Đồ dựng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát giấy cho HS làm bài tập - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét - kết luận bài đúng VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng: + Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường. + Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê + Miền Nam: Khơ me, Hoa - HS chữa bài đúng vào vở + Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm bài vào nháp - GV dán lên bảng 4 băng giấy - 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét kết, luận - 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh a. bậc thang c. nhà sàn b. nhà nông d. Chăm + Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài. - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét - HS đọc những câu văn đã viết VD: + Trăng tròn như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa + Đèn sáng như sao + Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV gọi HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét. VD: a. Núi Thái Sơn như nước trong nguồn b. bôi mỡ c. núi / trái núi 4. Củng cố - GV nhận xột giờ học - 1HS 5. dặn dò:- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________________________ Ngày soạn: 17/11/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 thỏng 11 năm 2010 Tập đọc Nhà bố ở I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: Páo, ngọn núi, nhoà dần, quanh co, leo đèo, chót vót - Bước đầu biết đọc bài thơ thể hiện đúng tâm trạng ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi lần đầu tiên về thăm bố ở thành phố. Hiểu nội dung bài: Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi thăm bố ở thành phố. Bạn thấy cái gì cũng khác lạ nhưng vẫn gợi nhớ đến quê nhà. - Học thuộc lòng những khổ thơ em thích. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc. - GV đọc bài thơ c. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ: - HS nói tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp: + GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. - HS nối tiếp đọc từng khổ trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS nối tiếp đọc từng khổ trong nhúm - Đại diện nhúm thi đọc - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. c. Tìm hiểu bài - Quê Páo ở đâu? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? - Quê Páo ở miền núi, các câu thơ cho biết điều đó là: Ngọn núi ở lại cùng mây; tiếng suối nhoà dần. - Páo đi thăm bố ở đâu ? - Páo đi thăm bố ở thành phố - Những điều gì ở thành phố khiến Páo thấy lạ? - Con đường rất rộng, sông sâu không lội qua được, người và xe rất đông - Những gì Páo thấy ở thành phố giống quê mình ? - Nhà cao giống như trái núi. Bố ở tầng 5 gió lộng - Qua bài thơ em hiểu điều gì về bạn Páo ? - Lần đầu về thành phố thăm bố, Páo thấy cái gì cũng lạ lẫm e. Học thuộc lòng bài thơ: - 1HS đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ mình thích - HS học thuộc lòng - GV nhận xét, ghi điểm. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ hoặc cả bài. 4. Củng cố - GV nêu lại nội dung bài thơ 5.Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 18/11/2010 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 19 thỏng 11 năm 2010 Tập làm văn Nghe - kể: Giấu cày Giới thiệu về tổ em I. Mục tiêu - Nghe và kể lại được cõu chuyện Giấu cày (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 cõu) giới thiệu về tổ của mỡnh (BT2) II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết BT2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC: - Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? (2HS) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập + Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh và đọc 3 câu hỏi. - GV kể mẫu lần 1: - HS nghe + Bác nông dân đang làm gì? - Bác đang cày ruộng + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào? - Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. + Vì sao bác lại bị vợ trách ? - Vì giấu cày mà la to như thế + Khi thấy mất cày bác làm gì ? - Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi. - GV kể tiếp lần 2: - HS nghe - 1 HS kể lại - Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe. - GV gọi HS thi kể - 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể. - HS nhận xét. - GV nhậ xét, ghi điểm. + Chuyện này có gì đáng cười ? - HS nêu + Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi làm mẫu - HS làm mẫu. VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi. - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS . - GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài ______________________________________ Sinh hoạt tập thể Ôn tập: Bài Lớp chúng ta đoàn kết I. Mục tiêu - Biết hỏt theo giai điệu và đỳng lời ca. - Biết hỏt kết hợp vận động phụ họa. II. Chuẩn bị 1. GV: Thanh phỏch 2. HS: Thanh phỏch III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Ôn bài hát lớp chúng ta đoàn kết. - GV hát lại bài hát - HS chú ý nghe - GV cho cả lớp ôn luyện - Cả lớp ônh luyện theo tổ, dãy bàn, nhóm - GV gọi HS hát - Từng nhóm, các nhân hát trước lớp - HS nhận xét - GV sửa sai cho HS - GV hát + gõ đệm theo phách Lớp chúng mình rất rất vui anh em - HS quan sát x x x x x ta chan hoà tình thân .. - HS hát theo x x x - Hát + gõ đệm theo tiết tấu lời ca - HS hát + gõ đệm theo tiết tấu lời ca Lớp chúng mình rất rất vui anh em ta x x x x x x x x x chan hoà tình thân . x x x x 2. Hoạt động 2: Ôn lại bài hát : Hoa lá mùa xuân ( học ở lớp 2 ) - GV hát lại bài hát 1 lần - HS ôn lại bài hát - GV gõ một vài tiết tấu và đố HS - HS trả lời - GV nhận xét 3. Hoạt động 3: Tập biểu diễn bài hát : - GV gọi HS lên biểu diễn - Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương IV. Củng cố dặn dò - GV nhận xột tiết học - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: