TIẾT 1+2 TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được CH 1,2,4,5 )
HS khá, giỏi trả lời được CH3.
*KNS: -Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thông
-Tư duy phê phán
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 21 Từ ngày 9/1/2012 đến 13/1/2012 Thứ Tiết Mơn Tên bài Trang T/G HAI SHTT 1 Tập đọc Chim sơn ca và bơng cúc trắng 23 40' 2 Tập đọc Chim sơn ca và bơng cúc trắng 24 40' 3 Âm nhạc HH: Hoa lá mùa xuân 4 Tốn Luyện tập 102 40' BA 1 Đạo đức Biết nĩi lời yêu cầu đề nghị lịch sự T1 2 Tốn Dường gấp khúc. Độ dài dường gấp khúc 103 40' 3 Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng 4 Tập đọc Vè chim 28 40' TƯ 1 Chính tả Chim sơn ca và bơng cúc trắng 25 40' 2 Tốn Luyện tập 104 40' 3 Thể dục Đi thường theo vạch kẻ 4 K.chuyện Chim sơn ca và bơng cúc trắng 25 40' 5 NĂM 1 LTVC TN về chim chĩc. Đặt và TLCH Ở đâu? 27 40 2 Tốn Luyện tập chung 105 40' 3 Tập viết Chữ R 27 40' 4 Thể dục Đi thường theo vạch kẻ 5 Thủ cơng Gấp cắt , dán phong bì SÁU 1 TLV Đáp lời cảm ơn 30 40' 2 Tốn Luyện tập chung 105 40' 3 Chính tả Sân chim 29 40' 4 TNXH Cuộc sống xung quanh 5 SHL 6 P.HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG Phạm Hiếu Lâm Trương Thị Thiên Kim Ngày soạn:5/1/2011 Ngày dạy:Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 TIẾT 1+2 TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được tồn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được CH 1,2,4,5 ) HS khá, giỏi trả lời được CH3. *KNS: -Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thơng -Tư duy phê phán II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Tg Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1 5 1 32 20 15 3 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa xuân đến Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. b) Luyện phát âm Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm Yêu cầu HS đọc từng câu c) Luyện đọc theo đoạn Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Bên bờ rào xanh thẳm. + Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau chẳng làm gì được. + Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé héo lả đi vì thương xót. + Đoạn 4: Phần còn lại. Gọi HS đọc chú giải. - chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả. d) Đọc cả bài Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. v Hoạt động2: Thi đua đọc bài. e) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. g) Đọc đồng thanh Tiết 2 v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn? Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?) Câu chuyện khuyên con điều gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài -Yêu cầu đọc bài cá nhân. -Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Hát 3 HS lần lượt lên bảng: 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: khôn tả, xanh thẳm, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, HS nối tiếp nhau đọc câu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, Các nhóm cử đại diện thi Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. -HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm. Đọc 1 đoạn Giúp hs đọc Luyện đọc Thi đọc TIẾT 3: ÂM NHẠC (GV: Nguyễn Ngọc Tá) TIẾT 4: TỐN (Gv: Phạm Thị Linh) Kế hoạch dạy học buổi thứ 2 Thứ hai ngày 9/1/2012 TIẾT 1+2: ƠN TẬP ĐỌC TL ƠN TẬP THEO CHUẨN HỌC SINH KHÁ -GIỎI 30’ -Hướng dẫn HS chép 1 đoạn bài Tập đọc Chim sơn ca và bơng cúc trắng. Hướng dẫn HS viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ.Kèm HS viết đúng ơ li, độ cao chữ cái.Cách trình bày đoạn văn - HS chép 1 đoạn bài Tập đọc Chim sơn ca và bơng cúc trắng. HD HS rèn chữ viết cho đều ,đẹp, sạch sẽ, trình bày rõ ràng, chữ viết đều nét, liền mạch 30’ -Luyện đọc đúng bài tập đọc. Đọc theo nhĩm 2, GV hướng dẫn từng HS.Giúp đỡ những HS yếu đánh vần đọc bài -Ghi nội dung bài và đọc lại. -Thi đọc đúng từng đoạn -Hướng dẫn đọc lại bài -HS luyện đọc diễn cảm theo nhĩm -HS đọc theo nhĩm 4. -Thi đọc diễn cảm -Gv nhận xét uốn nắn -Tìm hiểu lại các câu hỏi trong bài 20’ -Kiểm tra đọc từng HS, yêu cầu HS luyện đọc nhiều hơn với bạn -Trả bài -Giúp bạn HS yếu luyện đọc TIẾT 3: ƠN TỐN TL ƠN TẬP THEO CHUẨN HỌC SINH KHÁ -GIỎI 15 -Ơn lại kiến thức buổi sáng về bảng nhân 5 -Đọc thuộc lịng bảng nhân 5 -Ơn lại kiến thức buổi sáng về bảng nhân 5 -Đọc thuộc lịng bảng nhân 5 25 -HS làm các BT 1, 2,trong VBT, GVHD, nêu lời giải. Cách làm BT 2 -Gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm -Nhận xét cho điểm -HTL bảng nhân theo cặp -HS làm tất cả các bài tập -Kiểm tra lẫn nhau -GV chấm điểm -Theo dõi chữa bài, nhận xét bạn -Ơn bảng nhân 2-5 Ngày soạn: 5/1/2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC (GV: Đặng Văn Vinh) Tiết 2 : TỐN (Gv: Phạm Thị Linh) TIẾT 3: MỸ THUẬT (Gv : Lý Tráng Đức) TIẾT4: TẬP ĐỌC VÈ CHIM I. Mục tiêu - biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dịng thơ trong bài vè. - Hiểu ND: Một số lồi chim cũng cĩ đặc điểm, tính nết giống như con người ( trả lời được CH1, CH2, CH3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè ) HS khá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2 II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Tg Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1 3 1 32 3 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài : Chim sơn ca và bộng cúc trắng Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu. -GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. b) Luyện phát âm. -Tiến hành tương tự như các tiết học trước. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. Luyện đọc đoạn. Chia làm 5 khổ -Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu. -Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. -Tìm tên các loài chim trong bài. Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác. Con gà có đặc điểm gì? Chạy lon xon có nghĩa là gì? -Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim. -Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? -Con thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè Hát Trả bài -1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. Luyện phát âm các từ: lon xon, nở, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, nở, nhảy, chèo bẻo, mách lẻo, sẻ, nghĩa, ngủ, Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm HS thi đua đọc bài. -Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. -1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. -Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Từ: con sáo. -Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. -Con gà hay chạy lon xon. -Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé. Trả lời. (Khi nói về đặc điểm của chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, cú mèo thì kết hợp với việc tìm hiểu nghĩa của các từ mới đã nêu trong phần Mục tiêu.) Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như cuộc sống của con người, gần gũi với cuộc sống của con người. Trả lời theo suy nghĩ. Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. Luyện đọc ... o tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một lồi chim. *KNS: -Giao tiếp: ứng xử văn hĩa -Tự nhận thức II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. HS: SGK. III. Các hoạt động Tg Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1 3 1 32 3 1. Khởi động 2. Bài cũ Tả ngắn về bốn mùa. Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Đáp lại lời cảm ơn. Sau đó sẽ viết một đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. Cho một số HS đóng lại tình huống. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn). Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. Bài 3 Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì? Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. Hát 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. Bạn HS nói: Không có gì ạ. Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. Một số cặp HS thực hành trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. HS làm việc theo cặp. + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). Một số đáp án: b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ 2 HS lần lượt đọc bài. - Đáp án: Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích. HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhiêu học sinh Tiết 2 : TỐN (Gv: Phạm Thị Linh) Tiết 3 : CHÍNH TẢ SÂN CHIM I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm được BT2 a / b hoặc BT(3) a II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: SGK. III. Các hoạt động Tg Hoạt động dạy Hoạt động dạy Hỗ trợ 1 3 1 32 3 1. Khởi động 2. Bài cũ Chim sơn ca và bông cúc trắng. Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: + chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, + tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Sân chim. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn trích nói về nội dung gì? B) Hướng dẫn trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có các dấu câu nào? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Các chữ đầu câu viết thế nào? C) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s, các chữ có dấu hỏi, dấu ngã Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. D) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. E) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ. 4. Củng cố – Dặn dò Nhân xét tiết học. Dặn dò HS: viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. Đoạn văn có 4 câu. Dấu chấm, dấu phẩy. Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Nghe và viết lại bài. Soát lỗi theo lời đọc của GV. Điền vào chỗ trống ch hay tr? Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. Đọc đề bài và mẫu. Hoạt động theo nhóm. Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./ Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./ Hướng dẫn Gợi ý Kế hoạch dạy học buổi thứ 2 Thứ sáu ngày 13-1-2012 TIẾT 1: ƠN CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN TL ƠN TẬP THEO CHUẨN HỌC SINH KHÁ -GIỎI 40’ -HD chép lại bài,GV đọc chậm kết hợp đánh vần để HS viết , HD trình bày: viết hoa sau dấu chấm, đầu câu, mẫu chữ, cỡ chữ -Làm bài tập chính tả -Hỏi đáp theo cặp về mùa hè theo gợi ý, GVHD giúp đỡ HS hồn thành câu trả lời và ghi vào VBt, HS biết viết thành đoạn văn -HS làm các bài tập chính tả vào VBT, chữa các lỗi chính tả -HDHS cách ghi nhớ các lỗi trên để sửa chữa -Hỏi đáp theo cặp về mùa hè theo gợi ý, GVHD giúp đỡ HS hồn thành câu trả lời và ghi vào VBt, HS biết viết thành đoạn văn. TIẾT 2: ƠN TỐN TL ƠN TẬP THEO CHUẨN HỌC SINH KHÁ -GIỎI 40’ -Ơn lại kiến thức buổi sáng về bảng nhân đã học. Hồn thành các bài tập -Đọc thuộc lịng bảng nhân 5 -HS làm các BT 1, 2,trong VBT, GVHD, nêu lời giải. Cách làm BT 2 -Gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm -Nhận xét cho điểm -HTL bảng nhân theo cặp -Kiểm tra bảng nhân -Ơn lại kiến thức buổi sáng về bảng nhân 5 -Đọc thuộc lịng bảng nhân 5 --HS làm tất cả các bài tập -Kiểm tra lẫn nhau -GV chấm điểm -Theo dõi chữa bài, nhận xét bạn -Ơn bảng nhân 2,3,4,5 TIẾT 3 : SINH HOẠT LỚP I/ Ban cán sự lớp báo cáo tình hình học tập của lớp Tổ trưởng các tổ báo cáo tuần vưà qua Lớp trưởng tống kết nhận xét chung Lớp phó học tập báo cáo những bạn tích cực trong học tập và những bạn chưa thuộc bài, làm bài Lớp phó lao động báo cáo tình hình vệ sinh tuần qua * Ý kiến của các ban cán sự cho tuần vừa qua và đề nghị cho tuần tới II/ Giáo viên nhận xét , lập kế hoạch tuần sau : 1. ¦u ®iĨm: - Trùc nhËt vƯ sinh líp häc vµ khu vùc s¹ch sÏ, tù gi¸c. - Thùc hiƯn tèt c¸c ho¹t ®éng ®Çu giê vµ ho¹t ®éng gi÷a giê. - §i häc ®ĩng giê, ®¶m b¶o tØ lƯ chuyªn cÇn - ChuÈn bÞ bµi vµ lµm bµi ë nhµ t¬ng ®èi tèt. - Biết tự quản -Xếp hàng nghiêm túc 2. Tån t¹i - Trong líp chưa chĩ ý nghe gi¶ng., ít phát biểu xây dựng bài -Thường xuyên mất trật tự 3. KÕ ho¹ch tuÇn sau: -HS nghỉ tết Nguyên Đán từ 16/1/2012 đến 30/1/2012 ( từ 23 tết đến hết mùng 7 tết) -Nhắc HS vui tết vui tươi lành mạnh an tồn -Chú ý ơn tập trong khi nghỉ tết. BGH DUYỆT
Tài liệu đính kèm: