TIẾT 1+2 TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
MTC: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết , thương yêu nhau. (trả lời CH 1, 2, 3, 5).
*MTR: HS khá giỏi làm được CH 4.
*Kĩ năng sống:
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Thể hiện sự cảm thông
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 14 Từ ngày 21/11/2011 đến 25/11/2011 Thứ Tiết Mơn Tên bài Trang T/G HAI SHTT 1 Tập đọc Câu chuyện bĩ đũa 112 40' 2 Tập đọc Câu chuyện bĩ đũa 113 40' 3 Âm nhạc Ơn : Chiến sĩ tí hon 4 Tốn 55-8, 56-7, 37-8, 68-9 66 40' BA 1 Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp T1 2 Tốn 65-38, 46-17, 57-28, 78-29 67 40' 3 Mĩ thuật VTT: Vẽ họa tiết 4 Tập đọc Nhắn tin 115 40' TƯ 1 Chính tả Câu chuyện bĩ đũa 114 40' 2 Tốn Luyện tập 68 40' 3 Thể dục Trị chơi Vịng trịn 4 K.chuyện Câu chuyện bĩ đũa 113 40' 5 NĂM 1 LTVC Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu 116 40 2 Tốn Bảng trừ 69 40' 3 Tập viết Chữ M 118 40' 4 Thể dục Trị chơi Vịng trịn 5 Thủ cơng Gấp cắt dán hình trịn 1 SÁU 1 TLV Quan sát trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin 119 40' 2 Tốn Luyện tập 70 40' 3 Chính tả TC: Tiếng võng kêu 118 40' 4 TNXH Phịng tránh ngộ độc 5 SHL 6 P.HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG Phạm Hiếu Lâm Trương Thị Thiên Kim Ngày soạn: 17/11/2011 Ngày dạy:Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 TIẾT 1+2 TẬP ĐỌC CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu MTC: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Đồn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đồn kết , thương yêu nhau. (trả lời CH 1, 2, 3, 5). *MTR: HS khá giỏi làm được CH 4. *Kĩ năng sống: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự cảm thơng II. Chuẩn bị GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 4 2 33 1. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2. * MT: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2. a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn. b/ Luyện phát âm. GV tổ chức cho HS luyện phát âm. Yêu cầu đọc từng câu. c/ Luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d/ Đọc cả đoạn, bài. Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài. Nhận xét, uốn nắn cách đọc. g/ Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Tiết 2 - HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở phần mục tiêu. - Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu - 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài. - Thực hành đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. HD giúp đỡ cho HS đọc đúng Gợi ý nhận xét 20 15 5 Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Hiểu nội dung -Yêu cầu đọc bài. -Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào? -Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó? Yêu cầu đọc đoạn 2 Người cha đã bảo các con mình làm gì? Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? Người cha muốn khuyên các con điều gì? v Hoạt động 2: Thi đọc truyện. Mục tiêu: Đọc phân vai Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau. Nhận xét tiết học. - HS đọc bài. Bạn nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể. - Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau. - Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền. - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ. - Oâng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng. - 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con. - Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. - Các nhóm thực hiện yêu cầu -lắng nghe Nhắc lại các câu trả lời TIẾT 3: ÂM NHẠC (GV: Nguyễn Ngọc Tá) TIẾT 4: TỐN (Gv: Phạm Thị Linh) Kế hoạch dạy học buổi thứ 2 Thứ hai ngày 14/11/2011 TIẾT 1+2: ƠN TẬP ĐỌC TL ƠN TẬP THEO CHUẨN HỌC SINH KHÁ -GIỎI 30’ -Hướng dẫn HS chép 1 đoạn bài Tập đọc Câu chuyện bĩ đũa. Hướng dẫn HS viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, tên riêng.Kèm HS viết đúng ơ li, độ cao chữ cái, cách viết hoa.Cách trình bày đoạn văn - HS chép 1 đoạn bài Tập đọc Câu chuyện bĩ đũa. HD HS rèn chữ viết cho đều ,đẹp, sạch sẽ, trình bày rõ ràng, chữ viết đều nét, liền mạch. 30’ -Luyện đọc đúng bài tập đọc. Đọc theo nhĩm 2, GV hướng dẫn từng HS.Giúp đỡ những HS yếu đánh vần đọc bài -Ghi nội dung bài và đọc lại. -Thi đọc đúng từng đoạn. -Hướng dẫn đọc lại bài -HS luyện đọc phân vai theo nhĩm -HS đọc theo nhĩm 4. -Thi đọc diễn cảm -Gv nhận xét uốn nắn -Tìm hiểu lại các câu hỏi trong bài 20’ -Kiểm tra đọc từng HS, yêu cầu HS luyện đọc nhiều hơn với bạn -Trả bài -Giúp bạn HS yếu luyện đọc TIẾT 3: ƠN TỐN TL ƠN TẬP THEO CHUẨN HỌC SINH KHÁ -GIỎI 15 -Ơn lại kiến thức buổi sáng, làm các bài tập về phép trừ cĩ nhớ dạng số cĩ hai chữ số trừ đi số cĩ 1 chữ số. Nhắc lại cách đặt tính và tính -Đọc lại bảng trừ học thuộc lịng theo nhĩm -Ơn lại kiến thức buổi sáng, làm các bài tập về phép trừ cĩ nhớ dạng số cĩ hai chữ số trừ đi số cĩ 1 chữ số. Nhắc lại cách đặt tính và tính 25 -Yêu cầu HS làm bài tập.HD từng HS tính .HD trình bày bài tìm x -HS chữa bài trên bảng. GV nhận xét cho điểm -Trả bảng trừ -HS làm các bài tập vào VBT -Kiểm tra chéo nhau, theo dõi chữa bài -GV nhận xét cho điểm -Thi đọc thuộc bảng trừ. -Thi làm nhanh 1 số phép tính trừ cĩ nhớ dạng số cĩ hai chữ số trừ đi số cĩ 1 chữ số Ngày soạn: 17/11/2011 Ngày dạy:Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC (GV: Đặng Văn Vinh) Tiết 2 : TỐN (Gv: Phạm Thị Linh) TIẾT 3: MỸ THUẬT (Gv : Lý Tráng Đức) TIẾT4: TẬP ĐỌC NHẮN TIN I. Mục tiêu MTC: - Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn. đủ ý). - Trả lời được các CH trong SGK. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 4 2 20 12 3 1. Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu nghĩa từ a/ Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm. b/ Luyện phát âm. GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn. c/ Hướng dẫn ngắt giọng. Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ. d/ Đọc tin nhắn. Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. g/ Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc bài. Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào? Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh. Chị Nga nhắn tin Linh những gì? Yêu cầu HS đọc bài tập 5. Bài tập yêu cầu các em làm gì? Vì sao em phải viết tin nhắn. Nội dung tin nhắn là gì? Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý. 4. Củng cố – Dặn dò Tin nhắn dùng để làm gì? Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu: Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// - 4 HS đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy. - Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Viết tin nhắn. - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học. - Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp. - Viết tin nhắn. - Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét. - HS trả lời. Nhắc lại câu trả lời Gợi ý HS cách viết tin nhắn Kế hoạch dạy học buổi thứ 2 Thứ ba ngày 22/11/2011 TIẾT 1+2: ƠN TẬP ĐỌC TL ƠN TẬP THEO CHUẨN HỌC SINH KHÁ -GIỎI 30’ -Hướng dẫn HS viết một tin nhắn ở BT5. Hướng dẫn HS viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ.Kèm HS viết đúng ơ li, độ cao chữ cái, cách viết hoa. - HS thực hành viết tin nhắn. HD HS rèn chữ viết c ... t dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Miệng nĩi tay làm (3 lần). II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu M . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 3 1 10 6 17 3 1. Bài cũ Yêu cầu viết: L Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Lá lành đùm lá rách. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ M Chữ M cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ M và miêu tả: + Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẽ 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường kẽ 6. Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3 đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẽ 2 GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và iêng. HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 4 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - M:5 li - g, y, l : 2,5 li - t: 2 li - i, e, n, o, a, m : 1 li - Dấu nặng(.) dưới ê - Dấu sắc (/) trên o - Dấu huyền (`) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vơ - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TIẾT : 4 THỂ DỤC (GV : Nguyễn Hồng Phúc) Chiều thứ năm ngày 24-11-2011 TIẾT NỘI DUNG 1 Bồi dưỡng Tốn (Thầy Đức phụ trách) 2 Thủ cơng GV: Lý Tráng Đức 3 Bồi dưỡng Mĩ thuật GV: Lý Tráng Đức Ngày soạn: 17/11/2011 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI, VIẾT NHẮN TIN I. Mục tiêu: MTC : Biết quan sát tranh và trả lời CH về nội dung tranh (BT1). Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Tg Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1 3 1 32 4 1. Khởi động 2. Bài cũ Gia đình. Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Treo tranh minh họa. Tranh vẽ những gì? Bạn nhỏ đang làm gì? Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? Tóc bạn nhỏ ntn? Bạn nhỏ mặc gì? Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh. Theo dõi và nhận xét HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn. Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Vì sao em phải viết tin nhắn? Nội dung tin nhắn cần viết những gì? Yêu cầu HS viết tin nhắn. Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp. Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ. VD về lời giải: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương) 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết chung về giờ học. Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết. Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. - Hát - HS thực hiện. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. - Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời). - Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời). - Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời). - Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời). - 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp. - Đọc đề bài. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp. - Trình bày tin nhắn. Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai) Nhắc lại Tiết 2 : TỐN (Gv: Phạm Thị Linh) Tiết 3 : CHÍNH TẢ TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu MTC : - Nghe – viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng hai khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu. - Làm đúng bài tập 2b. * Giáo viên nhắc học sinh đọc bài thơ Tiếng võng kêu trước khi viết bài chính tả.. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Tg Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1 3 1 32 3 1. Khởi động 2. Bài cũ Câu chuyện bó đũa Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ. GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Bài thơ cho ta biết điều gì? b) Hướng dẫn trình bày. Mỗi câu thơ có mấy chữ? Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái? Các chữ đầu dòng viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó. Với HS MB, GV hướng dẫn viết từ vấn vương, nụ cười, lặn lội); từ: vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ d) Tập chép. e) Soát lỗi g) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả. - Hát - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết, - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em. - Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Viết khổ thơ vào giữa trang giấy. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Viết từ khó vào bảng con. - Đọc đề bài. - Làm bài. - Nhận xét. Lời giải: b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh Hướng dẫn Kế hoạch dạy học buổi thứ 2 Thứ sáu ngày 18-11-2011 TIẾT 1: ƠN CHÍNH TẢ- TẬP ĐỌC TL ƠN TẬP THEO CHUẨN HỌC SINH KHÁ -GIỎI 40’ -HD chép lại bài,GV đọc chậm kết hợp đánh vần để HS viết , HD trình bày: viết hoa sau dấu chấm, đầu câu, mẫu chữ, cỡ chữ -Làm bài tập chính tả - Nhắc lại các từ bạn vừa tìm, ghi vào VBT -Luyện đọc lại bài Câu chuyện bĩ đũa, Tiếng võng kêu. HD HS đọc từng đoạn, học thuộc lịng , trả lời câu hỏi -Đọc theo nhĩm 2, GV hướng dẫn từng HS.Giúp đỡ những HS yếu đánh vần đọc bài -Kiểm tra đọc từng HS, yêu cầu HS luyện đọc nhiều hơn -HS làm các bài tập chính tả vào VBT, chữa các lỗi chính tả -HDHS cách ghi nhớ các lỗi trên để sửa chữa -Tìm các từ cĩ vần at/ac -Luyện đọc bài theo nhĩm, đọc diễn cảm -HS đọc theo nhĩm 4, -Thi đọc thuộc lịng bài thơ -Giúp bạn đọc chậm TIẾT 2: ƠN TỐN TL ƠN TẬP THEO CHUẨN HỌC SINH KHÁ -GIỎI 15 -Ơn lại kiến thức buổi sáng về tính trừ cĩ nhớ . Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính cĩ nhớ -Đọc thuộc lịng bảng trừ -Ơn lại kiến thức buổi sáng về tính trừ cĩ nhớ. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính cĩ nhớ -Đọc thuộc lịng bảng trừ 25 -HS làm các BT 1, 2, trong VBT, GVHD trực tiếp, nhắc nhở HS đặt tính thẳng hàng và tính cĩ nhớ -Gọi HS lên bảng chữa bài, -Nhận xét cho điểm -Ơn bảng trừ -Kiểm tra -HS làm tất cả các bài tập -Kiểm tra lẫn nhau -GV chấm điểm -Theo dõi chữa bài, nhận xét bạn -Thi đọc bảng trừ TIẾT 3 : SINH HOẠT LỚP Nội dung: Báo cáo hoạt động trong tuần qua: *Học tập : - HS đi học đầy đủ, đúng giờ . - Đa số HS đã học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Tuyên dương : Nhật, Tiên, Vinh, Thanh, Thịnh, Đệ , Huynh chăm học * Rèn chữ giữ vở : Trình bày vở chưa đẹp : Nghĩa, An, Phước, Được, Thiệu -Một số HS chữ viết còn xấu , trình bày vở chưa đẹp : * Tồn tại: học sinh nghỉ học nhiều (lí do bệnh) 3/ Nề nếp : Tổ 2 làm trực nhật tốt : Phòng học ,hành lang luôn sạch sẽ . Xếp hàng ra vào lớp tốt . Tuyên dương những HS được điểm tốt Phạt những HS khơng chú ý học tập : quét lớp trong 1 tuần II Phương hướng tuần sau : -Nhớ giữ gìn sức khỏe để khơng phải bị bệnh, nghỉ học - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Tiếp tục phát huy những ưu điểm của tuần qua BGH DUYỆT
Tài liệu đính kèm: