A. Kiểm tra bài cũ:
Viết các từ: xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập, muộn, muông thú,.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ viết một đoạn trong bài: Bàn tay dịu dàng. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt ao/au; r/d/gi; uôn/uông.
2. Hướng dẫn tập chép
2. 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị:
Phòng gd-đt quận ba đình kế hoạch BàI dạy Trường thdl nguyễn siêu Môn: Chính tả Tiết: 16 Tuần: 8 Bài: bàn tay dịu dàng Thời gian: 2006 – 2007 Ngời dạy: Trần Thuý Hồng Lớp: 2 *Mục đích – yêu cầu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 5’ 1’ 22’ 6’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ: Viết các từ: xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập, muộn, muông thú,... B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ viết một đoạn trong bài: Bàn tay dịu dàng. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt ao/au; r/d/gi; uôn/uông. 2. Hướng dẫn tập chép 2. 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị: a. Đọc nội dung đoạn chép. Bàn tay dịu dàng Thầy giáo bước vào lớp, Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của HS. Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã: - Thưa thầy, em chưa làm bài tập. Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. b. Ghi nhớ nội dung đoạn chép: + Đoạn chép này ở bài tập đọc nào? - Bàn tay dịu dàng. + An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? - An buồn bã nói: Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. + Lúc đó thầy có thái độ như thế nào? - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em. * Hướng dẫn trình bày. + Tìm những chữ phải viết hoa trong bài. Tại sao phải viết hoa? - Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. An là tên riêng của bạn HS và các chữ đầu câu. Viết chữ hoa lùi vào 1 ô li. c. Hướng dẫn HS viết từ khó vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương... 2. 2: HS chép bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn. 2. 3: Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Tìm từ có vần ao hay au. ao: ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngi, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo,... au: cây cau, cháu chắt, số sáu, láu táu, đau chân, trắng phau, lau chùi. Trèo cao, ngã đau. Bài 3: a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da: Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. ra: Hồng ra ngoài từ sớm. gia: Gia đình em sống rất hạnh phúc. dao: Con dao này rất sắc. rao: Người bán hàng vừa đi rao. giao: Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà. b. Tìm tiếng có vần uôn hay uông: Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt. Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn. C. Củng cố – dặn dò: - Về nhà tìm thêm từ theo yêu cầu bài 2, 3. * PP kiểm tra, đánh giá - GV chia bảng lớp thành 2 cột. 2 HS viết lên bảng. - Cả lớp viết vào giấy nháp. GV nhận xét cho điểm . * PP thuyết trình. - GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu giờ học, ghi tên bài lên bảng. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. *PP làm việc cá nhận. - GV đọc đoạn chép trên bảng. - 2-3 HS đọc lại đoạn chép trên bảng. *PP hỏi đáp. - GV hỏi - HS trả lời. - Cả lớp cùng nhận xét. *PP thực hành, luyện tập. - HS tập viết từ khó vào vở nháp. - GV đọc bài, HS soát lỗi - HS tự chữa lỗi, gạch chấn từ viết sai, viết lại từ đúng bằng bút chì ra lề vở. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét về các mặt: Chép nội dung, chữ viết sạch, đẹp, xấu, bẩn; cách trình bày. *PP luyện tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp làm bài, HS trong cùng bàn trao đổi vở cho nhau để chữa bài. - HS đọc lại các từ . - GV yêu cầu mỗi nhóm 2 HS tìm thêm 5 từ có vần au, 5 từ có vần ao. - Thi đua xem nhóm nào tìm được nhiều từ hơn. - 1 HS nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp làm bài. - 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, cả lớp theo dõi và tự chữa vào vở. - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi HS chép bài và làm bài luyện tập tốt. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng gd-đt quận ba đình kế hoạch BàI dạy Trường thdl nguyễn siêu Môn: Toán Tiết: 15 Tuần: 8 Bài: Người mẹ hiền Thời gian: 2006 – 2007 Ngời dạy: Trần Thuý Hồng Lớp: 2 *Mục đích – yêu cầu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 5’ 1’ 22’ 6’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ: Viết các từ: vui vẻ. tàu thuỷ, đồi núi, luỹ tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo, con kiến , tiếng đàn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ viết một đoạn trong bài: Người mẹ hiền. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt ao/au; r/d/gi; uôn/uông. 2. Hướng dẫn tập chép 2. 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị: a. Đọc nội dung đoạn chép. Người mẹ hiền Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi: - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? Hai em cùng đáp: - Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô. b. Ghi nhớ nội dung đoạn chép: + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Người mẹ hiền. + Vì sao Nam khóc? - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. + Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? - Từ nay, các em có trốn học đi chơi nữa không? + Hai bạn trả lời cô ra sao? - Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô. * Hướng dẫn trình bày. + Trong bài có những dấu câu, câu nào? - Trong bài có những dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. c. Hướng dẫn HS viết từ khó - xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài. 2. 2: HS chép bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn. 2. 3: Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chố trống ao hay au: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Trèo cao, ngã đau. Bài 3: Điền vào chỗ trống a. r, d hay gi. Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. b. uôn hay uông: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. Không phải bò Không phải trâu Uống nước ao sâu. Lên cày ruộng cạn. Câu đố C. Củng cố – dặn dò: - Về nhà tìm thêm từ theo yêu cầu bài 2, 3 * PP kiểm tra, đánh giá. - 3 HS viết lên bảng viết, mỗi HS 2 từ. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - GV nhận xét cho điểm . *PP thuyết trình. - GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu giờ học, ghi tên bài lên bảng. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. *PP làm việc cá nhân. - GV đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK. - 2-3 HS đọc lại. *PP hỏi đáp. - GV hỏi: - HS trả lời. - Cả lớp cùng nhận xét. *PP thực hành, luyện tập. - HS tập viết từ khó vào vở nháp. - GV đọc bài, HS soát lỗi . - HS tự chữa lỗi, gạch chấn từ viết sai, viết lại từ đúng bằng bút chì ra lề vở. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét về các mặt: Chép nội dung, chữ viết sạch, đẹp, xấu, bẩn; cách trình bày. *PP thực hành, luyện tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp làm bài theo nhóm hai, HS trong cùng bàn trao đổi vở cho nhau để chữa bài. - HS đọc lại các từ . - GV yêu cầu mỗi nhóm 2 HS tìm thêm 5 từ - Thi đua xem nhóm nào tìm được nhiều từ hơn. - 1 HS nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp làm bài. - 1 HS nối chữa bài, cả lớp theo dõi và tự chữa vào vở. - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi HS chép bài và làm bài luyện tập tốt. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: