Chính tả: SƠN TINH, THUỶ TINH
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2b, hoặc bT3b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập chép.
- Bảng lớp viết nội sung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 25 Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012 Chính tả: SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2b, hoặc bT3b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập chép. - Bảng lớp viết nội sung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ sau: Sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tập chép: - Giáo viên đọc đoạn chép. * HD luyện viết từ ngữ khó. - Hướng dẫn học sinh viết bài: * Nhắc HS: Đọc thầm từng câu rồi nhớ lại viết. - Chấm chữa bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b: - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nài tập. - Yêu cầu HS khá làm luôn bài 2a Bài 3: - Chia bảng lớp thành 4 cột - Cho 4 nhóm cùng tham gia trò chơi, nhóm nào viết được nhiều từ viết đúng chính tả thì nhóm đó thắng. * Nhận xét tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại những chữ đã viết sai. - Bài sau: Bé nhìn biển - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - 2 học sinh nhìn bảng đọc lại. - Viết vào bảng con:Hùng Vương, Mị Nương, tuyệt trần, kén chồng, giỏi, chàng trai. - Học sinh chép bài vào vở - 1HS đọc yêu cầu - Học sinh làm vào vở Số chẵn - số lẻ Chăm chỉ - lỏng lẻo Mệt mỏi - buồn bã - Lớp chia thành 2 nhóm. - Chơi “Tiếp sức”. - Nhận xét, bổ sung. - Giải: b. biển xanh, đỏ thẳm, xanh thẳm/ nỗ lực, nghĩ ngợi, cái chõ, vỡ trứng. Thứ sáu ngày 02 thang 03 năm 2012 Chính tả: BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm được BT2a hoặc BT3b. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các loài cá: Chim, chép, chày, chạch, chuồn, chuối, trê, trắm, trích, trôi. - Vở bài tập - bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: Bé ngã. Em đỡ bé dậy, dỗ bé nín khóc, rồi ru bé ngủ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 3 khổ đầu bài thơ Bé nhìn biển. - Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? b. Giáo viên đọc bài. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Hướng dẫn HS quan sát tranh các loài cá. - Chia nhóm, cho các nhóm hoạt động. Bài 3b: - Theo dõi, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại những từ ngữ còn mắc lỗi trong bài chính tả. - Bài sau: Vì sao cá không biết nói ? - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - 2 học sinh đọc lại. - Biển rất to lớn, có những hành động giống như một con người. - Có 4 tiếng - Viết từ ô thứ tư tính từ lề vở. - Học sinh viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi. - Các nhóm nhìn tranh, trao đổi, thống nhất tên các loài cá. - Đại diện nhóm lên bảng viết tên từng loài cá dưới tranh. * chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn. * trắm, trôi, trê, trích, tràu. - Đọc yêu cầu BT. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: