GV: Nguyễn Thị Mai Hương Kế hoạch bàI dạy môn Tiếng Việt
Lớp 2 Phân môn Chính tả
Tiết 47 Tuần 25
Sơn tinh thủy tinh
I.Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh .
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu ,thanh dễ viết sai :tr/ch , thanh hỏi thanh ngã .
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép .
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả
GV: Nguyễn Thị Mai Hương Kế hoạch bàI dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 Phân môn Chính tả Tiết 47 Tuần 25 Sơn tinh thủy tinh I.Mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu ,thanh dễ viết sai :tr/ch , thanh hỏi thanh ngã . II.Đồ dùng dạy học - Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép . - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 15’ 12’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ - Viết từ theo lời đọc của GV : sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong , rút dây ... 2.Dạy - Học bài mới a. Gíơi thiệu bài: - Trong giờ chính tả hôm nay , các con sẽ tập chép đoạn trích trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu ch/ tr/ ; thanh hỏi /thanh ngã . b.Hướng dẫn tập chép ? Đoạn văn kể về câu chuyện nào ? * Ghi nhớ nội đung đoạn chép - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ( từ đầu đến ...cầu hôn công chúa) - Câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh .* Hướng dẫn trình bày ? Trong bài có những chữ nào viết hoa ? Trong bài có những chữ viết hoa là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ,Hùng Vương, Mỵ Nương (đây là tên riêng ) ? Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào nữa - Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ cái đứng đầu câu văn . ?Trong bài có những dấu câu nào - Dấu chấm , dấu phẩy . * Hướng dẫn viết từ ngữ khó - Viết và đọc các từ ngữ :tuyệt trần ,kén, người chồng , giỏi, chàng trai - HS viết các tên riêngvào bảng con : Hùng Vương, Mỵ Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh * Tập chép * Soát lỗi * Chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Cách tiến hành Bài 2: a) Điền vào chỗ trống ch/tr ...ú mưa, ...uyền tin ,...ở hàng ...ú ý, ...uyền cành, ...ở về b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? - số chăn , chăm chi, mệt moi, -- số le, lỏng leo, buồn ba. Bài 3: Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch chăn ,chiếu ,chổi ,chén ,... - Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm . - 3 từ chứa tiếng có thanh hỏi :Nhảy nhót ,mải ,kể chuyện hỏi thỉnh thoảng - 3 từ chứa tiếng có thanh ngã : khúc gỗ ,ngã đau ,vẫy đuôi ,bác sĩ 3.Củng cố – dặn dò -Gọi5HS (Hà, Trung, Hằng ,Tuấn, Vũ)lên bảng viết các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho hs viết .Cả lớp viết vào giấy nháp . - GV nhận xét cho điểm . - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép . -YC hs tìm và viết các từ khó lên bảng con, GV theo dõi và sửa cho các em - YC hs đọc các từ khó ,dễ lãn chẳng hạn : - Hãy đọc các từ có âm đầu là ch/ tr; - YC hs viết từ vừa tìm được. - 2 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con. - HS nhìn bảng chép . - Soát lỗi theo lời đọc của GV - Gọi 1 HS đọc đề bài - Tổ chức chơi trò chơi theo nhóm - các nhóm báo cáo - YC hs nhận xét bài của bạn trên bảng . - Đưa ra kết luận về bài làm . - YC hs đọc các từ vừa tìm được - HS làm vào vở bài tập . - Tổ chức chơi trò chơi theo nhóm - các nhóm báo cáo - GVthu một số vở của HS chấm bài - GV nhận xét giờ học . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Mai Hương Kế hoạch bàI dạy môn tiếng việt Lớp 2 Phân môn Chính tả Tiết 48 Tuần 25 Bé nhìn biển I.Mục tiêu Nghe và viết lại chính xáctrình bài đúng 3 khổ đầu của bài thơ : Bé nhìn biển . Trình bày đúng hình thức thơ 4 chữ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu tr/ ch ; thanh hỏi thanh ngã II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả số 3 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 15’ 12’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ - Viết từ theo lời đọc của GV : Cọp chịu để bác nông dân trói vào gốc cây ,rồi lấy rơm trùm lên mình nó . 2. Dạy - Học bài mới a. Gíơi thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay , các con sẽ nghe cô đọc và viết chính xác bài 3 khổ thơ đầu trong bài thơ Bé nhìn biển .Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt tr/ch , thanh hỏi ,thanh ngã b.Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung bài viết Bé nhìn biển ? Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển rất to lớn .Biển có những hành động giống như một con người . ? Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? Mỗi dòng thơ có 4 tiếng ? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô số 3 trong vở . ? Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào * Hướng dẫn trình bày - Thơ tự do ,dòng 4 chữ - Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.. * Hướng dẫn viết từ ngữ khó - Viết các từ ngữ : tưởng rằng, bãi giằng với sóng, giơ gọng vó, khiêng ... * HS viết chính tả * Soát lỗi * Chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Cách tiến hành Bài 2: Tìm tên các loài cá Bắt đầu bằng ch: cá chim .... Bắt đầu bằng tr: cá trắm .... nhau Bài 3: Tìm tiếng a)Bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau : -Em trai của bố: chú - Nơi em đến học hàng ngày : trường - Bộ phận cơ thể dùng để đi: chân b)Tìm tiếng có thanh hỏi thanh ngã - Trái nghĩa với khó : dễ. - Chỉ bộ phận của cơ thể ở ngay bên dưới đầu : cổ - Chỉ bộ phận trong cơ thể dùng để ngưỉ : mũi 3.Củng cố – dặn dò - GV nhận xét giờ học . - Gọi 2 HS lên bảng viết các cụm từ khó theo lời đọc của GV. Cả lớp viết vào giấy nháp . - GV nhận xét cho điểm . - GV ghi đầu baì lên bảng - GV đọc toàn bài 1 lần . - 1HS đọc bài - Cả lớp đọc đồng thanh . - HS trả lời các câu hỏi sau . - YC hs đọc các từ khó , dễ lẫn sau đó cho viết bảng con . - GV đọc HS viết . - Soát lỗi theo lời đọc của GV - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS thi làm theo nhóm làm vào giấy nháp - Mỗi HS ghi 3 cặp từ vào vở - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS thi làm theo nhóm - 4 HS lên bảng làm bài ,YC cả lớp làm bài vào vở bài tập . - YC hs nhận xét bài của bạn trên bảng . - Đưa ra kết luận về bài làm . - YC hs đọc các từ vừa tìm được GVthu vở bài tập chấm cả lớp. Rút kinh nghiệm sau tiết học: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Mai Hương Kế Hoach dạy học phân môn Tiếng Việt Lớp 2 Môn : Chính tả Tiết 47 Tuần 24 Quả tim khỉ I.Mục tiêu - Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài : Qủa tim của khỉ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếngcó âm đầu ,thanh dễ viết sai : s/x, ut/ uc. II.Đồ dùng dạy học - Bảng chép sẵn nội dung bài tập 2và bài tập3. - Tranh ảnh các con vật bắt đầu bằng s(VD sói, sưa, sẻ, sư tử, ....) . - Vở bài tập chính tả III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 15’ 12’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ - Viết từ theo lời đọc của GV : Tây Nguyên, Ê- đê, Mơ- nông - HS tự viết các chữ bắt đầu bằng l/n 2 tiếng có vần ươt,ươc. 2.Dạy - Học bài mới a. Gíơi thiệu bài: - Trong giờ chính tả hôm nay , các con sẽ nghe cô đọc một đoạn trong bài tập đọc : Qủa tim của khỉ . Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x và các vần ut,uc. b.Hướng dẫn tập chép * Ghi nhớ nội đung đoạn viết. - Qủa tim của khỉ (từ bạn là ai?...Khỉ hái cho) ? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao? - Những chữ trong bài chính tả được viết hoa là Cá Sấu, Khỉ: Viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện .Ngoài các từ tên riêng còn có các từ Bạn,Vì,Tôi, Từ là những chữ đứng đầu câu . ? Tìm lời của khỉ và của cá sấu. Những lời ấy đặt sau dấu gì? -Lời Khỉ(“Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?”)được đặt sau dấu hai châmd , gạch đầu dòng . - Lời của Cá Sấu(“ Tôi là Cá Sấu . Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi .”) được đặt sau dấu gạch đầu dòng . ?Trong bài có những dấu câu nào .* Hướng dẫn trình bày - Dấu chấm , dấu phẩy, dấu hỏi chấm * Hướng dẫn viết từ ngữ khó - Viết và đọc các từ ngữ - nước mắt chảy dài ,leo trèo trên hàng dừa, nhọn hoắt, lưỡi cưa sắc... * GVđọc HS viết bài. * Soát lỗi * Chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Cách tiến hành Bài 2: a) Điền vào chỗ trống ch/tr ...ú mưa, ...uyền tin ,...ở hàng ...ú ý, ...uyền cành, ...ở về b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? - số chăn , chăm chi, mệt moi, -- số le, lỏng leo, buồn ba. Bài 3: Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch chăn ,chiếu ,chổi ,chén ,... - Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm . - 3 từ chứa tiếng có thanh hỏi :Nhảy nhót ,mải ,kể chuyện hỏi thỉnh thoảng - 3 từ chứa tiếng có thanh ngã : khúc gỗ ,ngã đau ,vẫy đuôi ,bác sĩ 3.Củng cố – dặn dò -Gọi4HS(Tùng,Trâm,Thu, ThảoB)lên bảng viết các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho hs viết .Cả lớp viết vào giấy nháp . - GV nhận xét cho điểm . - GVghi đầu bài lên bảng. GVđọc bài 2 HS đọc lại -YC hs tìm và viết các từ khó lên bảng con, GV theo dõi và sửa cho các em - hs đọc các từ khó ,dễ lãn chẳng hạn : - 2 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con. - HS nghe đọc và viết vào vở. - Soát lỗi theo lời đọc của GV - Gọi 1 HS đọc đề bài - Tổ chức chơi trò chơi theo nhóm - các nhóm báo cáo - YC hs nhận xét bài của bạn trên bảng . - Đưa ra kết luận về bài làm . - YC hs đọc các từ vừa tìm được - HS làm vào vở bài tập . - Tổ chức chơi trò chơi theo nhóm - các nhóm báo cáo - GVthu một số vở của HS chấm bài - GV nhận xét giờ học . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Mai Hương Kế Hoach dạy học phân môn Tiếng Việt Lớp 2 Môn : Chính tả Tiết 48 Tuần 24 Voi nhà I.Mục tiêu Nghe và viết lại chính xác và trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà . Trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ut/ uc II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả số 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 15’ 12’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ - Viết tên các bạn trong lớp theo lời đọc của GV : sản xuất,xinh xắn, sáng sủa 2. Dạy - Học bài mới a. Gíơi thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay , các con sẽ nghe cô đọc và viết chính xác đoạn văn trong bài: Voi nhà.Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt s/x và vần ut/uc. b.Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung bài viết Voi nhà (từ con voi lúc lắc vòi...đến hướng bản Tun ) - ? Bài chính tả cho em biết con voi đã giúp mọi người như thế nào ? + Bài chính tả cho em biết con voi đã giúp mọi người quặp chặt vòi vào đầu xe,co mình ,lôi mạnh chiếc xe qua khỏi chỗ lầy. - ? Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? + Câu “- Nó đập tan xe mất.”có dấu gạch ngang đầu dòng . Câu “ Phải bắn thôi !” có dấu chấm than . * Hướng dẫn trình bày * Hướng dẫn viết từ ngữ khó - Viết các từ ngữ : huơ, quặp * HS viết chính tả * Soát lỗi * Chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Cách tiến hành Bài 2: a) Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - xâu hay sâu : ...bọ, ...kim - sắn hay xắn: .củ...., ...tay áo - sinh hay xinh: ...sống, ...đẹp - sát hay xát : ...gạo, ...bên cạnh b)Tìm tiếng có nghĩa để điền vào chỗ chấm cho thích hợp Vần ut: lụt, rút, sút, thụt, nhụt Vần uc: lục, rúc, sục, thục,nhục 3.Củng cố – dặn dò - Gọi 3 HS(Đông, Cường, My) lên bảng viết các từ theo lời đọc của GV. Cả lớp viết vào giấy nháp . - GV nhận xét cho điểm . - GV ghi đầu baì lên bảng - GV đọc toàn bài 1 lần . - 2HS đọc bài - Cả lớp đọc đồng thanh . - HS trả lời các câu hỏi sau . - YC hs đọc các từ khó , dễ lẫn sau đó cho viết bảng con . - GV đọc HS viết . - Soát lỗi theo lời đọc của GV - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đầu bài . - HS thi làm theo nhóm làm vào giấy nháp - 4 HS lên bảng làm bài ,YC cả lớp làm bài vào vở bài tập . - YC hs nhận xét bài của bạn trên bảng .- Đưa ra kết luận về bài làm . - YC hs đọc các tiếng, từ vừa điền được - GVthu vở bài tập chấm cả lớp. - GV nhận xét giờ học . Rút kinh nghiệm sau tiết học: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: