Giáo án Chính tả tuần 22 - Trần Thị Thu Hà

Giáo án Chính tả tuần 22 - Trần Thị Thu Hà

Môn: Chính tả

Lớp : 2 G

Tiết : 43 Tuần: 22

Tên bài dạy:

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. Mục tiêu :

- Hs nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn “Một buổi sáng.lấy gậy thọc vào hang”

- Củng cố qui tắc chính tả r/d/gi, dấu hỏi và ngã.

- Luyện cho Hs thao tác tì từ dựa vào nghĩa.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi sẵn các qui tắc chính tả.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 4247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả tuần 22 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Chính tả
Lớp : 2 G
Tiết : 43 Tuần: 22
Thứ ba .ngày 10 tháng 2 năm 2004
Tên bài dạy:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
Hs nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn “Một buổi sáng........lấy gậy thọc vào hang”
Củng cố qui tắc chính tả r/d/gi, dấu hỏi và ngã. 
Luyện cho Hs thao tác tì từ dựa vào nghĩa. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn các qui tắc chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
I. Kiểm tra bài cũ. 
Gv nhận xét cho điểm. 
II. Dạy bài mới. 
Hướng dẫn Hs viết chính tả: 
Ghi nhớ đoạn viết: 
Gv đọc đoạn viết cho hs nghe và hỏi. 
? Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? 
Đoạn văn kể lại chuyện gì? 
Hướng dẫn Hs viết. 
? Đoạn văn có mấy câu. 
? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Tìm câu nói của bác thợ săn? 
Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? 
- Gọi 4 HS lên bảng viết: trảy hội, nước chảy trồng cây, người chồng, chứng giám, quả trứng.
Lớp viết vở nháp.
Hs theo dõi cô đọc bài. 
Hs trả lời. 
Có 3 nhân vật đó là gà rừng, chồn, bác thợ săn. 
Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí tìm cách bắt chúng. 
Có 4 câu.
Chữ Chợt, Một, Nhưng Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. 
Có màu trốn đằng trời. 
Dấu ngoặc kép. 
Hướng dẫn viết từ khó: 
Gv đọc cho hs viết. 
Chữa lỗi. 
Viết chính tả. 
Gv đọc cho hs viết bài theo cụm từ, câu. 
Soát bài. 
Gv đọc lại bài cho Hs viết soát. 
g) Chấm 5 bài đẹp. 
Hướng dẫn làm bài tập: 
Chia thành 2 nhóm, nhóm nào có câu trả lời trước thì phất cờ. Mỗi câu đúng 10 . Sai trừ 5 điểm. 
Bài 3: 
Gv củng cố . 
giọt , riệng, giữa. 
vẳng, thỏ thẻ, ngẩn. 
III.. Củng cố, dặn dò. 
Cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thóc. 
Hs viết bảng con. 
Hs viết bài. Chú ý cách ngồi, để vở, cầm bút. 
Hs soát lỗi bằng bút chì. 
Hs đọc yêu cầu bài 
reo, gặt, gieo
giả - nhỏ – hẻm (ngõ). 
Hs nhận xét. 
Hs đọc yêu cầu. 
Hs làm . 
Hs chữa bài. 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Môn: Chính tả
Lớp : 2G
Tiết : 44 Tuần: 22
Thứ sáu .ngày 13 tháng 2 năm 2004
Tên bài dạy:
Cò và Cuốc
I. Mục tiêu :
Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện Cò và Cuốc. 
Bài viết sạch đẹp: Đúng chính tả. 
Làm đúng các bài tập. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết bài tập. 
Vở BTTV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
I. Kiểm tra bài cũ: 
Gv nhận xét. 
II. Dạy – học bài mới: 
Hướng dẫn hs viết chính tả. 
Giới thiệu: Nêu mục đích, yêu cầu của bài. 
Hướng dẫn Hs chuẩn bị. 
Gv đọc mẫu bài viết. 
? Đoạn văn kể lại chuyện gì ? Cò và Cuốc. 
? Bài viết có mấy câu hỏi của Cuốc ? Có mấy câu trả lời của Cò. 
? Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào? 
Cuối các câu trả lời có dấu gì? 
Gv đọc bài cho Hs viết bài vào vở. 
e) Soát lỗi.
g) Thu bài chấm. 
Gv chấm 5 bài đẹp tuyên dương. 
$4 HS lên bảng viết các từ: reo hò, gìn giữ, bánh dẻo. 
Hs lớp viết bảng con. 
2 hs đọc lại bài.
- Hs trả lời câu hỏi. 
Có 1 câu. 
Có 1 câu. 
Dấu hai chấm và gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. 
Cuối câu trả lời của Cò là một câu hỏi nên cũng có dấu chấm hỏi. 
Hs viết bài vào vở. 
Nhắc Hs tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. 
Hướng dẫn làm bài tập. 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
ăn riêng, ở riêng, tháng giêng. Loài dơi, rơi vãi, rơi rụng- sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ. 
rẻ tiền, rẻ rúm, đường rẽ, nói rành rẽ, mở cửa, mở mang, mở hội, cởi mở, rán mỡ, mỡ màng – Củ khoai, củ sắn/ áo cũ, bạn cũ, cũ kĩ. 
Bài 3: 
ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá. 
III. Củng cố, dặn dò. 
Hs thu vở ra đầu bàn. 
Hs mở vở BTTV2. 
Hs đọc đề bài. 
Hs lần lượt từng em đứng tại chỗ làm miệng. 
Lớp nhận xét. 
Hs đọc cá nhân. 
Lớp đồng thanh. 
Hs đọc yêu cầu. 
Tìm tiếng bắt đầu r. 
- Về làm thêm bài tập 2. 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docCT T22.doc