Chính tả: (t/c) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
Bài viết: Từ “Bên bờ rào xanh thẳm”
I - Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được bài tập 2b.
II - Chuẩn bị:
- Viết sẵn bài chép lên bảng - Bảng phụ viết bài tập 2b.
Tuần 21 Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012 Chính tả: (t/c) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Bài viết: Từ “Bên bờ rào xanh thẳm” I - Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập 2b. II - Chuẩn bị: - Viết sẵn bài chép lên bảng - Bảng phụ viết bài tập 2b. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con: vỡ tổ, nảy bông, bừa kĩ, bão táp. 2. Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép - Đọc đoạn chép - Đoạn văn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca? - Đoạn chép có những dấu câu nào ? - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s những chữ có dấu hỏi, dấu ngã - Yêu cầu HS nêu từ khó - gạch chân từ khó Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc nhở HS viết bài. - Thu bài chấm. Tuyên dương Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2b: Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề bài tập theo mẫu và làm việc theo nhóm . - GV cùng HS nhận xét. Tuyên dương Bài 3: Giải câu đố 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Sân chim. Viết bảng con, bảng lớp. - 2 HS đọc lại đoạn chép - Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do. - Dấu phẩy, hai chấm, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sưng, sướng, trời. Giữa, cỏ, mũi, tả, thắm - HS nêu từ khó - Đọc - viết từ khó - HS chép vào vở - Soát bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu của bài tập. - Thảo luận nhóm, làm bài - Đại diện các nhóm đọc bài làm . Dành cho HS khá, giỏi. Tuần 21 Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2012 Chính tả: SÂN CHIM I - Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2b, 3a. II - Chuẩn bị: - Bài tập 2b, 3a bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Viết bảng con: cái cuốc, tuốt lúa, chải chuốt, chuộc lỗi, vuốt tóc, 2. Bài mới: Giới thiệu. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Đọc bài viết - Bài “Sân chim” tả cái gì ? - Những chữ nào trong bài chính tả bắt đầu bằng tr, s - Yêu cầu HS nêu từ khó Hoạt động 2: Luyện viết - GV đọc - Thu bài chấm. Tuyên dương Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2b: Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở. Bài 3a: Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Thi tìm và đặt câu với mỗi từ vừa tìm theo tổ. Bài 2a, 3b Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Tổ chức HS thi tìm tiếng có vần uốc, uôt theo hình thức “Rung chuông vàng” 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò: Chuẩn bị:Một trí khôn. Viết bảng con, bảng lớp. - 2 HS đọc bài viết - Chim nhiều không kể xiếc trứng, trắng, sân, sát, sông. - Nêu từ khó - Đọc, viết từ khó bảng con + bảng lớp - HS viết bài - Soát bài . Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ở bảng - vở - Nêu yêu cầu bài tập - Mỗi tổ 2 em tham gia thi tìm tiếng và đặt câu. Dành cho HS khá, giỏi. - Em nào tìm được nhiều từ nhanh, đúng em đó thắng.
Tài liệu đính kèm: