Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017

Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017

TẬP ĐỌC

VÈ CHIM

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.

- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm tính nết giống con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 3; học thuộc lòng được một đoạn trong bài vè.)

2. Kĩ năng

- Mức độ 1: đọc trơn chậm bài tập đọc.

- Mức độ 2: đọc trôi chảy bài tập đọc.

- Mức độ 3: đọc trôi chảy bài tập đọc, biết đọc đúng dấu câu.

- Mức độ 4: đọc diễn cảm bài đọc, trả lời được một số câu hỏi nội dung bài.

3. Thái độ

 - HS chú ý nghe giảng.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

 - Tranh ảnh minh hoạ.

2. Chuẩn bị của học sinh

 - Đồ dùng học tập.

III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC

 - Nhóm, cá nhân.

 

doc 22 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
_______________________________
Tiết 2+3:
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4,5).
2. Kĩ năng.
 - Mức độ 1: Đọc trơn chậm được bài tập đọc.
- Mức độ 2: Đọc trơn toàn bài được bài tập đọc, bước đầu biết ngắt nghỉ. 
- Mức độ 3: HS đọc đúng, trôi chảy bài tập đọc
- Mức độ 4: HS đọc diễn cảm bài đọc, trả lời câu hỏi.
3. Thái độ
 - HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Tranh minh họa bài đọc SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Nhóm, cá nhân.	
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Tiết 1 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra 
- HS hát + kiểm tra sĩ số.
- Đọc bài: Mùa xuân đến
- 2 HS đọc.
- Nêu nội dung bài ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS trả lời.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: 
- HS nghe.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài: 
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: 2 lần.
+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ khó đọc.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc đúng các từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: 2 lần.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Đọc đoạn lần 1: 
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
* Giải nghĩa từ: Sơn ca
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Khôn tả
- Tả không nổi
+ Véo von
- Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh
- Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù
- Bị giam giữ
+ Long trọng
- Đọc đồng thanh 
- Đầy đủ nghi lễ
- Đọc ĐT.
Tiết 2
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
- Nhận xét, chốt lại.
- Vì chim bị bắt, bị cầm tự trong lồng.
Câu 3: 
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim và hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Nhận xét, chốt lại.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
Câu 4: - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- Sơn ca lìa đời, bông cúc héo lả đi.
- Nhận xét, chốt lại.
Câu 5: - Em muốn nói gì với các cậu bé?
- Nhận xét, chốt lại.
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn.
* Qua bài muốn nói lên điều gì ?
- Nhận xét, chốt lại.
- HS nêu nội dung bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gv đọc mẫu lần 2.
- Tổ chức cho Hs thi đọc lại chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hs nghe.
- HS thi đọc chuyện.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe .
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 2:
TOÁN
LUYỆN TẬP (TR.102)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 5).
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kĩ năng
- Mức độ 1 hoàn thành bài 1, 2. 
- Mức độ 2 hoàn thành bài 1, 2, 3, 4.
- Mức độ 3 hoàn thành các bài tập.
3. Thái độ
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, bút.
 III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Hoạt động cá nhân, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra
- HS hát.
- Đọc bảng nhân 5.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS nghe.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Tính theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
5 x 4 - 9 = 20 – 9
 = 11
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
a)
5 x 7 - 15 = 35 - 15
 = 20
b)
5 x 8 - 20 = 40 -20 
 = 20
c)
5 x 10 - 28 = 50 - 28 
 = 22
Bài 3: Đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học:  giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Đọc yêu cầu
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán cho hỏi gì ?
Tóm tắt:
Mỗi can: 5 lít dầu
10 can: lít dầu ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
10 can đựng số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít
Bài 5:- Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.
- Nhận xét, chữa bài.
a)
5, 10, 15, 20, 25, 30
b)
5, 8, 11, 14, 17, 20
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: 
TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC, ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (TR.103)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
 2. Kĩ năng
- Mức độ 1: làm bài 1
- Mức độ 2.Làm bài 1,2.
- Mức độ 3: làm các bài tập trong tiết học.
 3. Thái độ
 - HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín được thành thình tam giác.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra 
- HS hát.
- Đọc bảng nhân 5.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 3 HS đọc.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài.
- HS nghe.
Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc.
- GV vẽ đường gấp khúc ABCD.
- HS quan sát.
- Đây là đường gấp khúc ABCD.
- HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD.
- Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD).
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu?
- Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Cho HS tính.
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm:
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Hai đoạn thẳng.
- HS lên bảng nối.
b. Ba đoạn thẳng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK).
- HS quan sát.
a. Mẫu:
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
- Cho HS lên bảng làm ý b.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài 3: 
- HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tính gì.
- HS trả lời.
- Tính độ dài đoạn dây đồng.
- Nhận xét chữa bài
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________
Tiết 2:
CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
- ... ường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
- Có thể chuyển thành phép nhân
3 x 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm 
b. Độ dài đường gấp khúc là:
- Nhận xét, chữa bài.
2 x 5 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Tiết 2+3:
CHÍNH TẢ: (NGHE- VIẾT)
SÂN CHIM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp bài chính tả. 
- Mức độ 1: Viết đúng bài chính tả làm bài tập 2.
- Mức độ 2: Viết đúng , trình bày rõ ràng bài chính tả làm bài tập 2.
- Mức độ 3: Viết đẹp, trình bày rõ ràng bài chính tả và làm bài tập 2,3. 
- Mức độ 4: Viết đẹp bài chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ và làm bài tập 2,3.
3. Thái độ 
 - Hs có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
 - Giấy khổ to viết bài tập 3
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra 
- HS hát.
 - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè.
- Nhận xét.
- HS viết lên bảng con.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s.
- HS tìm.
- Viết tiếng khó.
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
* Giáo viên đọc cho HS viết chính tả.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
* Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
- HS nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Điền vào chỗ trống.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 3 nhóm lên thi.
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng.
- Các nhóm làm bài:
2 nhóm lên thi tiếp sức
trường – em đến trường 
chạy – em chạy lon ton
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố
- Nêu nội dung.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Tiết 4: 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
__________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 20 tháng 1 năm 2017
Tiết 1:
LUYỆN VIẾT
 (GIÁO VIÊN BUỔI 2 DẠY)
Tiết 2: ÂM NHẠC
(GIÁO VIÊN BUỔI 2 DẠY) 
______________________________
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (TR.106)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
2. Kĩ năng
 - Mức độ 1 làm bài 1, 2; mức độ 2 làm bài 1, 2, 4; mức độ 3 làm các bài tập.
3. Thái độ
 - HS có ý thức tự giác trong học toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra 
- HS hát + kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3,4,5.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 4 HS đọc.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS nghe.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- HS làm.
2 x 5 = 10
3 x 7 = 21
2 x 9 = 18
3 x 4 = 12
2 x 4 = 8
3 x 9 = 27
2 x 2 = 4
 3 x 2 = 6
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét chữa bài.
Thừa số
2
5
4
3
5
Thừa số
6
9
8
7
8
Tích
12
45
32
21
 40
Bài 4: 
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
Tóm tắt:
Mỗi học sinh: 5 quyển
8 học sinh :.quyển ?
- Cho hs làm bài.
Bài giải:
8 học sinh mượn số quyển là:
5 x 8 = 40 (quyển)
- Nhận xét chữa bài.
 Đáp số: 40 quyển truyện
Bài 5: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
- HS đo rồi tính.
Bài giải:
a. Độ dài đường gấp khúc là:
4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm)
 Đáp số: 16 cm
- Theo dõi Hs làm bài.
b. Độ dài đường gấp khúc là:
- Nhận xét bài làm của học sinh.
5 x 3 = 15 (cm)
 Đáp số: 15 cm
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Tiết 4:
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CẢM ƠN .TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài,viết 2,3 câu về một loài chim).
2. Kĩ năng
- Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2 làm bài 1, 2; mức độ 3 làm các bài tập trong bài.
3. Thái độ
 - HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Tranh minh họa bài tập 1.
 - Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra 
- HS hát.
- Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20.
- 1 HS lên bảng.
- Nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS nghe.
* Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai.
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1,
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
- Nhận xét, chữa bài.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu.
a. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp.
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu.
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
Bài 4:- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi Hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài.
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2016_2017.doc