Giáo án Chính tả tiết 4: Làm việc thật là vui

Giáo án Chính tả tiết 4: Làm việc thật là vui

 Tên bài dạy: Làm việc thật là vui

Tiết: 4 Tuần: 2

Lớp:2K

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng chính tả:

- Nghe viết đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui.

- Củng cố quy tắc viết g/gh (qua trò chơi thi tìm chữ).

2. Ôn bảng chữ cái:

- Thuộc lòng bảng chữ cái.

- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.

II. Đồ dùng dạy học chủ yếu:

- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả với g/gh.

- Vở bài tập.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 3811Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả tiết 4: Làm việc thật là vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Chính tả
Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tên bài dạy: Làm việc thật là vui
Tiết: 4 	Tuần: 2
Lớp:2K
Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng chính tả:
- Nghe viết đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui.
- Củng cố quy tắc viết g/gh (qua trò chơi thi tìm chữ).
2. Ôn bảng chữ cái:
- Thuộc lòng bảng chữ cái.
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
Đồ dùng dạy học chủ yếu:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả với g/gh.
- Vở bài tập.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
3 phút
2 phút
7 phút
15 phút
3 phút
7
phút
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài viết tiết trước.
- Viết: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, câu cá.
- Đọc thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học chính tả hôm nay, các con sẽ nghe và viết đoan cuối bài tập đọc Làm việc thật là vui.. Tìm các tiếng có âm đầu g/gh và bước đầu làm quen với việc sắp tên theo bảng chữ cái.
2 Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung cần viết:
 - Đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui (từ Như mọi vật đến hết).
+ Đoạn văn này trích từ bài tập đọc nào? 
Làm việc thật là vui.
+ Đoạn văn này nói về ai?
- Về bé.
+ Bé làm những việc gì?
- Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
+ Làm việc Bé thấy thế nào?
- Bé luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
b) Hướng dẫn học sinh cách trình bày:
- Phân tích.
+ Đoạn văn có mấy câu?( 3 câu)
+ Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?(Câu 2)
- Đọc câu 2
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết: làm, luôn luôn, lúc, rau, rộn.
- Viết: quét nhà, nhặt nhau, luôn luôn, bận rộn.
- Nhận xét.
d)Viết bài:
e) Soát lỗi, chấm bài, chữa bài:
- GV chấm 1 số bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 1: Viết vào chỗ trống các chữ:
Bắt đầu bằng g:
Bắt đầu bằng gh:
- Chữa bài.
- Ôn lại quy tắc viết chính tả với g/gh.
+ Khi nào chúng ta viết gh? (Viết gh khi sau nó là các âm e, ê, i).
+ Khi nào chúng ra viết g? (Viết g khi sau nó không phải là e, ê, i
Bài 2: Một nhóm học tập có 5 bạn là Huệ, An, Lan, Bắc và Dũng. Em hãy viết tên các bạn ấy theo thứ tự bảng chữ cái.
- Bài làm:An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
C. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tảvới g/gh. Học thuộc lòng toàn bộ bảng chữ cái.
* Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá.
- GV đọc các từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- 1HS đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV giới thiệuvà ghi bảng.
- 2 HS nhắc lại.
* Phương pháp hỏi đáp:
- GV đọc đoạn văn.
- Giáo viên hỏi, HS trả lời.
- cả lớp và GV nhận xét.
- Học sinh mở sách.
- GV hỏi- HS trả lời.
- 1 HS đọc, đọc cả dấu phẩy. 
- HS đọc. 
- GV đọc từ khó.
- 2 HS viết trên bảng. Cả lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài: Đọc từng câu ngắn hoặc từng cụm từ, mỗi câu hoặc mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- HS viết.
- GV đọc lại bài. Dừng lại phân tích những chữ khó viết, dễ lẫn.
- HS tự lấy bút chì sửa lỗi sai ra lề nếu có.
 HS mở vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và bút dạ.
- 2 nhóm viết các chữ bắt đầu bằng g. 2nhóm viết các chữ bắt đầu bằng gh. Các đội viết chữ trong 3 phút.
- HS dán bài lên bảng.
- HS đọc các từ tìm được của nhóm mình. 
- Giáo viên tổng kết đội nào tìm được nhiều từ đúng nhất.
- GV hỏi- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét và tổng kết.
- GV treo bảng phu đã viết quy tắc chính tả với g/gh.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng viết tên 5 bạn theo bảng chữ cái.
- GV nhận xét
- Khen ngợi và nhắc nhở HS.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docchinh ta tuan2 tiet 4.doc