TÊN BÀI DẠY : PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Rèn kĩ năng chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x, có vần ăn/ăng.
2. Học bảng chữ cái:
- Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (gồm 29 chữ cái).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép, bài tập
Môn: Chính tả Ngày soạn: 10/8/2004 Thứ ngày tháng năm Tiết: 3 Tuần: 2 Lớp: 2G Tên bài dạy : Phần thưởng Mục tiêu: Giúp HS 1. Rèn kĩ năng chính tả: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x, có vần ăn/ăng. 2. Học bảng chữ cái: - Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ. - Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (gồm 29 chữ cái). Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép, bài tập Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 3 phút 2 phút 8 phút 15 phút 3 phút 7 phút A. Kiểm tra bài cũ: - Viết từ.: quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, lo lắng, no đủ. B. Bài mới: 1 . Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các có sẽ chép lại thật chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng, sau đó làm bài tập chính tả và học thuộc phần còn lại của bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn tập chép: a) Phân tích để nhớ nội dung: - Đoạn văn kể về bạn Na. - Bạn Na là người rất tốt bụng. b) Hướng dấn HS cách trình bày: Viết hoa chữ đứng đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. Cuối câu phải viết dấu chấm c) Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ dễ lẫn: năm, là, lớp, luôn luôn. - Viết từ khó: người, nghị. Quy tắc viết chính tả với ng và ngh. ngh trước vần có âm đầu là i ,e, ê. Viết ng trong các trường hợp còn lại. + Hướng dẫn viết. d) Viết bài: - Nhắc HS tư thế ngồi viết. e) Soát lỗi, chữa bài, chấm bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1: Điền vào chỗ trống: a) s hay x: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. b) ăn hay ăng: cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Bài 2 Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau: Số TT Chữ cái Tên chữ cái 20 p pê 21 q quy 22 r e-rờ 23 s et-si 24 t tê 25 u u 26 ư ư 27 v vê 28 x ích-xì 29 y i dài 4. Học bảng chữ cái: C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò * Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá. - Nhận xét bài viết tiết trước. - GV đọc từ cho HS viết. - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết vào nháp - GV nhận xét, cho điểm. - GV giới thiệu yêu cầu của bài và ghi bảng. * Phương pháp Vấn đáp – Thực hành – Luyện tập. - GV treo bảng phụ. - 2 HS đọc đoạn cần chép. ? Đoạn văn kể về ai? ? Bạn Na là người ntn? - Đoạn văn có mấy câu? (2 câu) - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?(Cuối; Na; Đây). - Tại sao cần viết hoa.? (các chữ đầu câu văn, và Na là tên riêng của bạn gái.) - Cuối mỗi câu có dấu gì? ( Có dấu chấm). - HS đọc các từ dễ lẫn. - GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả ng/ngh - Gọi 1 HS lên viết trên bảng. Cả lớp viết vào bảng con - GV nhận xét và sửa về: chính tả và chữ viết - HS tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc lại đoạn cần chép. - HS đổi chéo vở, dùng bút chì soát lỗi (gạch chân lỗi sai, viết ra lề) - GV chấm 1 số bài. - Nhận xét - HS đọc yêu cầu. - HS lên làm trên bảng phụ. - Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Trò chơi tiếp sức: GV dán 2 tờ giấy khổ to ghi nội dung bài. GV chỉ định mỗi đội 3 em lên thi xem đọi nào điền nhanh và đúng - HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV xoá dần những chữ đã viết ở cột 2, HS viết lại. - GV xoá bảng. HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái còn lại. .- Về nhà học thuộc lòng bảng chữ cái 29 chữ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy”: Môn: Tập viết Ngày soạn: 10/8/2004 Thứ ngày tháng năm Tiết: 2 - Tuần: 2 Lớp: 2G Tên bài dạy : Chữ A,  Mục tiêu: Giúp HS - Viết đúng, viết đẹp các chữ Ă,  hoa. - Biết cách nối nét từ các chữ Ă,  hoa sang chữ cái đứng liền sau. - Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái Ă,  hoa đặt trong khung chữ (trên bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Vở Tập viết 2, tập 1. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 4 phút 1 phút 10 phút 17 phút 3 phút 2 phút A. Kiểm tra bài cũ: Viết chữ A vào bảng con. - Viết cụm từ: Anh em thuận hoà. - Giải nghĩa:Khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Tập viết này các con sẽ học cách viết chữ Ă,  hoa, cách nối từ chữ Ă,  hoa sang chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a) Hướng dẫn HS quan sát số nét, quy trình viết Ă, Â. - So sánh chữ Ă,  với chữ A đã hoc Chữ Ă - Phân tích chữ Ă về hình thức, vị trí, điểm đặt bút.: Viết như chữ A thêm một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A - Hướng dẫn quy trình viết dấu phụ chữ Ă Cách viết dấu phụ: Từ điểm đặt bút, viết 1nét cong xuống 1 chút rồi đưa tiếp 1 nét cong lên trên đường kẻ ngang 7 - Phân tích hình dáng, vị trí, điểm đặt bút của dấu phụ chữ Â. Chữ  - Hướng dẫn quy trình viết dấu mũ. Từ điểm này đưa một nét xiên trái, đến khi chạm vào đường kẻ ngang 7 thì kéo xuống tạo thành 1 nét xiên phải cân đối với nét xiên trái * Viết mẫu b) Hướng dẫn HS viết bảng: 3. Hưóng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - Cụm từ: Ăn chậm nhai kĩ. Khuyên chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn tốt b) Phân tích cụm từ. c) Viết chữ Ăn Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n, rồi viết dấu ă - Viết mẫu. - HS viết. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - 1 dòng có 2 chữ Ă,  cỡ vừa. - 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ  cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa. - 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ. - 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. 5. Chấm, chữa bài: C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn: HS về nhà hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở Tập viết. * Kiểm tra - Đánh giá. - GV thu vở của 1 số HS. Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà. - Cả lớp viết vào bảng con. - 2 HS lên viết trên bảng. Cả lớp viết vào bảng con. - GV giới thiệu trực tiếp nêu yêu cầu tiết học và ghi bảng. - 1 HS nhìn bảng đọc nội dung bài viết. * Quan sát, nhận xét. - HS quan sát chữ mẫu. * Hỏi đáp: - So sánh chữ Ă,  hoa với chữ A hoa đã học ở tuần trước? Chữ Ă,  hoa là chữ A hoa có thêm các dấu phụ. - Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào? (Chữ A gồm 3 nét. Một nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và 1 nét lượn ngang). - Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì? ( Hình bán nguyệt ) - Vị trí của dấu phụ? ( là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A) - Điểm đặt bút của dấu phụ ở đâu? - Dấu phụ dấu  ntn? (Gồm 2 nét xiên nối nhau, trông như một chiếc nón úp). - Vị trí của dấu mũ?( nằm phía trên, chính giữa đỉnh chữ A) - Điểm đặt bút của dấu phụ ở đâu? - Cách viết dấu phụ? - GV viết mẫu trên bảng. HS quan sát * Thực hành: - HS viết chữ vào không trung - HS viết vào bảng con 2 đến 3 lần. - Theo dõi, sửa chữa cho HS. - HS đọc. - HS đọc đồng thanh. - Cụm từ khuyên chúng ta điều gì? * Quan sát – Hỏi đáp. - Cụm từ gồm mấy chữ? Là những chữ nào? - Chữ nào có chữ hoa vừa viết?( Ăn) - Những chữ nào cao 2,5 li? - Những chữ nào cao 1 li? - Có những thanh nào? - Dấu thanh đặt ở đâu? - Khoảng cách giữa các chữ? - GV hướng dẫn: - GV viết mẫu trên bảng - HS viết vào bảng con. - GV chỉnh sửa. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ, nhắc nhở. - GV thu vở, chấm và chữa 1 số bài. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Môn: Tập làm văn Ngày soạn: 18/8/2004 Thứ ngày tháng năm Tiết: 2 - Tuần: 2 Lớp: 2G Tên bài dạy: Tự giới thiệu - câu và bài Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn. 2. Rèn kĩ năng viết: - Biết viết một bản tự thuật ngắn. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 2 sách giáo khoa. - Vở bài tập. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 4 phút 3 phút 8 phút 10 phút 8 phút 3 phút A. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Trả lời các câu hỏi BT1, TLV tuần 1. - 1 HS nói lai thông tin mà bạn vừa giới thiệu. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay sẽ giúp các con biết cách chào hỏi mọi người, tự giới thiệu và viết tự thuật theo mẫu. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Nói lời của bé: * Chào bố, mẹ để đi học. - Con chào mẹ, con đi học ạ! * Chào thầy, cô khi đến trường. - Em chào cô ạ! - Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Chào cậu! Khi chào hỏi cần nói đủ to, nét mặt tươi vui.Khi chào người lớn tuổi nên chú ý chào sao cho lịch sự, lễ phép. Chào bạn thân mật, cởi mở. Bài 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh. *Quan sát tranh. * Phân tích nội dung tranh. Nội dung tranh: Mít bắt tay làm quen với Bút Thép và Bóng Nhựa. - Mít: Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon. - Bút Thép: Chào cậu, chúng tớ là Bút Thép và Bóng Nhựa. - Bóng Nhựa: Chúng tớ là HS lớp 2. Đóng kịch thực hành Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu : Họ và tên: - Nam, nữ: - Ngày sinh: - Nơi sinh: - Quê quán: - Nơi ở hiện nay: - HS lớp: - Trường: C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể về mình cho người thân nghe và thực hành chào hỏi lễ phép, lịch sự. * Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá. - 2 HS lên bảng. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, giới thiệu bài và ghi bảng. - Trong cuộc sống hàng ngày, khi gặp nhau, chúng ta phải làm gì? - Khi làm quen với ai đó, chúng ta phải làm gì? * Phương pháp Luyện tập thực hành: - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận trong nhóm đôi về cách nói. - Vài nhóm đôi lần lượt thực hành theo từng yêu cầu bằng cách sắm vai. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét. - GV chốt: * Phương pháp Quan sát – Vấn đáp – Thực hành. - GV treo tranh. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ những ai? (Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít) - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình ntn? (Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon). - Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu ntn? (Chào cậu, chúng tớ là Bút Thép và Bóng Nhựa. Chúng tớ là HS lớp 2). - 3 bạn tự giới thiệu như thế có thân mật và lịch sự không? - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì? (bắt tay nhau rất thân mật). - 3 HS nói lai lời của 3 bạn. - 3 HS đóng lai lời chào và giới thiệu của 3 bạn. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm vào vở BT - HS trình bày. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. - GV nhận xét. Chú ý cách viết tên riêng. - Tuyên dương các em học tốt. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Môn: Luyện từ và câu Ngày soạn: 18/8/2004 Thứ ngày tháng năm Tiết: 2 - Tuần: 2 Lớp: 2G Tên bài dạy: Mở rộng và hệ thống hoá từ liên quan đến học tập Mục tiêu: Giúp HS - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập. - Rèn kĩ năng đặt câu: đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và 2, 3 tờ giấy to để HS làm bài tập. Vở bài tập. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số đồ vật, con vật, người, hoạt động mà em biết. Những tên đó được gọi chung là gì? VD: về một câu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết luyện từ hôm nay sẽ giúp các con mở rộng thêm và hệ thống hoávốn từ về học tập. Sau đó chúng ta sẽ luyện tập thêm về kĩ năng đặt câu. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ: - Có tiếng học: học hành, học tập, học hỏi, học lỏm,học mót, HS, học kì, học phí, học đường, năm học - Có tiếng tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục, tập tành, học tập, luyện tập Bài 2: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở bài tập 1. VD: Chúng em rất chăm chỉ học tập. Bài 3: Sắp xếp các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. - Thu là bạn thân nhất của em. Em là bạn thân nhất của Thu. Bạn thân nhất của Thu là em. Bạn thân nhất của em là Thu. Bài 4: Đặt dấu câu vào cuối mỗi câu: - Tên em là gì? - Em học lớp mấy? - Tên trường của em là gì? Khi viết câu hỏi, cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu hỏi). C. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò * Phương pháp Kiểm tra đánh giá. - 2 HS lên bảng trả lời miệng. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học và ghi bảng. * Phương pháp Luyện tập – Thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc mẫu. - Chia lớp thành nhóm. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm - Các nhóm viết từ trong 3 phút rồi lên dán trên bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét đội nào tìm được nhiều từ nhất. + Chú ý: Những từ tập giấy, tập sách, tập tễnh không cùng chủ đề. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu: Tìm từ trong bài 1 - HS tự đặt câu vào vở. - Chữa bài - HS trình bày câu của mình dưới dạng nói. Gv chấm một số bài dưới dạng viết. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS đọc câu mẫu. - Hỏi đáp: ? Để chuyển câu Con yêu mẹ thành câu mới, bài mẫu đã làm thế nào? (Sắp xếp lại các từ) + GV nhắc HS: Bài tập đã cho sẵn các từ. Các con có nhiệm vụ sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành câu mới, không được thêm hay bớt từ. - HS làm vào nháp. - 2 HS lên sắp xếp lại câu trên bảng bằng thẻ từ - HS nhận xét - GV nhận xét - HS làm vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài: Em đặt dấu gì vào cuối mỗi câu ? - HS đọc các câu trong bài. - Đây là các câu gì? - Khi viết câu hỏi, cuối câu ta phải làm gì?(Cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu hỏi). - HS làm vào vở. - HS đọc bài. - HS nhận xét. GV nhận xét. . Khen ngợi những HS tích cực trong giờ. Rút kinh nghiêm sau tiết dạy Môn : Kể chuyện. Ngày soạn: 10/8/04 Thứ ngày tháng năm Tiết:2 - Tuần:2 Lớp: 2G Bài dạy : Phần thưởng Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện (phóng to). - Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú 5 phút 1 phút 18 phút 5 phút 4 phút 3 phút A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện : “Có công mài sắt, có ngày nên kim’’. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “ Chúng ta đã được học bài tập đọc Phần thưởng rồi. Tiết học kể chuyện này sẽ giúp các con kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng. Chúng ta sẽ xem trong tiết học này ai sẽ là người kể chuyện hay nhất và ai sẽ là người nghe bạn kể chuyện tốt”. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a) Kể từng đoạn theo tranh: Kể đoạn 1: Gợi ý: - Các việc tốt của Na. - Điều băn khoăn của Na. Kể đoạn 2: Gợi ý: - Các bạn của Na bàn bạc với nhau. - Cô giáo khen sáng kiến của các bạn. Kể đoạn 3: Gợi ý: - Lời cô giáo nói. - Niềm vui của Na, của các bạn và của mẹ. * Kể chuyện trong nhóm: * Kể chuyện trước lớp: 3. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện: Kể có kèm theo điệu bộ,ngữ điệu 4. Thi nói lại câu nói của cô giáo C. Củng cố- Dặn dò: - Trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: * Kiểm tra- Đánh giá: - 3 HS lên bảng tiếp nối nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. - 1 HS nêu lên điều câu chuyện muốn nói.(làm gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại) - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu và ghi bảng. * Quan sát- Thảo luận – Thực hành - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát 3 bức tranh (ứng với nội dung của 3 đoạn), nói vắn tắt nội dung mỗi tranh. - HS đọc thầm gợi ý ở mỗi đoạn. - HS tập kể nối tiếp từng đoạn truyện theo nội dung từng tranh. Hết 1 lượt lài quay lại từ đoạn 1, nhưng đổi người kể. Sau khi mỗi HS kể, các bạn khác nhận xét. - Các nhóm cử các đại diện chuẩn bị tham gia trình bày trươc lớp - Đại diện từng nhóm kể lại từng đoạn của câu chuyện. - 1 hoặc 2 nhóm cử 3 bạn kể nối tiếp nhau 3 đoạn. - Sau khi mỗi HS kể chuyện, cả lớp và GV nhận xét về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện. - Nếu HS lúng túng, GV có thể đặt 1 số câu hỏi gợi ý: Đoạn 1: + Na là cô bé ntn? + Các bạn trong lớp đối xử với Na ntn? + Bức tranh 1 vẽ gi? + Na còn làm những việc gì tốt nữa? + Vì sao Na buồn? Đoạn 2: + Cuối năm học, các bạn bàn tán về điều gì? + Lúc đó Na làm gì? + Các bạn Na thầm thì bàn tán điều gì? + Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn. Đoạn 3: + Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra ntn? + Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? + Khi Na được nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Nam vui mừng ntn? - 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối câu chuyện. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Sau khi mỗi HS kể, cả lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt và cách thể hiện. - 3, 4 HS thi nói lại lời của cô giáo. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét - ý nghĩa của câu chuyện? - Khen ngợi những nhóm làm việc tích cực, những HS kể chuyện hay. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
Tài liệu đính kèm: