Tiết : 30 Thứ , ngày tháng năm 200
Môn : Chính Tả Tựa bài : Nghe-Viết : BÉ HOA
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bé Hoa.
- Tiếp tục luyện tập viết phân biệt một số tiếng có âm đầu - vần dễ lẫn s/x, ai/ay, ât/âc. - Vở bài tập . - Bảng phụ.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Vở bài tập . - Vở chính tả.
Tiết : 30 Thứ , ngày tháng năm 200 Môn : Chính Tả Tựa bài : Nghe-Viết : BÉ HOA I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bé Hoa. Tiếp tục luyện tập viết phân biệt một số tiếng có âm đầu - vần dễ lẫn s/x, ai/ay, ât/âc. Vở bài tập . - Bảng phụ. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Vở bài tập . - Vở chính tả. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP &SD ĐDDH Ổn định : Bài cũ : Yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con, giáo viên đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước : hai đống, cày chung, vất vả, phần. Nhận xét, sửa sai cho học sinh . Bài mới : Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và viết lại chính xác đoạn đầu trong bài “Bé Hoa”. Sau đó, làm các bài tập chính tả. Hướng dẫn viết chính tả : Mục tiêu : Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng. Ghi nhớ nội dung đoạn viết : Giáo viên đọc đoạn văn đầu trong bài “Bé Hoa” và yêu cầu học sinh đọc lại. Hỏi : Đoạn văn kể về ai ? Bé Nụ có những nét nào đáng yêu ? Bé Hoa yêu em như thế nào ? Hướng dẫn trình bày : Đoạn trích có mấy câu ? Trong đoạn trích có nhữngtừ nào viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ? Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu học sinh đọc từ khó : hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. Yêu cầu học sinh viết các từ vừa đọc. Giáo viên đọc, học sinh viết các từ khó. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh. Viết chính tả : Đọc chính tả. Giáo viên chấm, nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1 . Chia nhóm, hoạt động theo cặp. Cho học sinh trình bày theo cặp. Cho lớp nhận xét, giáo viên nhận xét. Bài 2 : Trên bảng phụ ghi sẵn. Gọi học sinh đọc yêu cầu. Cho học sinh tự làm. Giáo viên nhận xét, sửa sai. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Về nhà em nào có lỗi sai trong bài chính tả nhớ viết lại. Hát. Học sinh viết. Cả lớp nhận xét 2 bạn viết bảng. 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Đoạn văn kể về bé Nụ Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. Có 8 câu. Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những từ đứng đầu câu và tên riêng. Đọc từ khó (cá nhân). 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Nghe và viết lại vào vở chính tả. Học sinh tự soát lỗi. Tìm những từ có chứa vần ai/ay. Hỏi : Từ chỉ sự di chuyển trên không ? Trả lời : Bay. Từ chỉ nước tuôn thành dòng ? Chảy. Từ trái nghĩa với đúng? Sai. Điền vào chỗ trống. 2 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm Vở bài tập. Lớp nhận xét : sắp xếp xếp hàng sáng sủa xôn xao giấc ngủ thật thà chủ nhật nhấc lên Ph.pháp thực hành. Kiểm tra Ph.pháp hỏi đáp. Ph.pháp thực hành Vở chính tả. Chianhóm Ph.pháp đàm thoại Ph.pháp luyện tập. Ph.pháp thực hành Vở bài tập @ Kết quả : .
Tài liệu đính kèm: