Giáo án Chính tả Lớp 2 (Bản khuyết)

Giáo án Chính tả Lớp 2 (Bản khuyết)

* Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê.

- iê : Hiên, biếu, chiếu.

- yê : Khuyên, chuyện, xuyến.

* Phân biệt các chữ in đậm trong câu.

a. Hoà dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại.

- dỗ: dỗ dành, anh dỗ em.

- giỗ: giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ.

b. Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.

- dòng: dòng nước, dòng kẻ.

- ròng: ròng rã. khóc ròng.

c. Tôi viết những vần thơ và vầng trăng quê hương.

 - Vần: Đánh vần, vần cơm.

 - Vầng: Vầng mặt trời, vầng trán.

doc 57 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 4575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 2 (Bản khuyết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 7: bím tóc đuôI sam 
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Viết đúng các từ khó trong bài. chép lại chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài.
 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng viết đúng các qui tắc chính tả. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu, hoặc vần dễ lẫn (r/d, gi, ân/ âng)
 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP: Viết các bài tập 2,3.
C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
 - Đọc các từ: 
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Đoạn văn này nói về cuộc trò chuyện của ai.
? Vì sao Hà không khóc nữa.
? Bài có những dấu câu gì.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc bài trên bảng.
- HD cách viết.
- Đọc lại bài, đọc chậm.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: (33)
- YC h/s làm bài vào vở
- Nêu qui tắc chính tả.
* Bài 3: (33)
- HD làm bài.
- YC 2 h/s lên bảng điền âm, vần thích hợp.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Cần nhớ luật chính tả iên/ yên để viết đúng.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Trung thành cây tre
 Chung sức mái che
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Nói về cuộc trò chuyện giữa thầy giáo và Hà
- Vì Hà được thầy giáo khen có bím tóc đẹp nên Hà rất vui, tự tin, không buồn về sự trêu chọc của Tuấn nữa.
- Có dấu phẩy, dấu hai chấm, gạch ngang, dẩu hỏi, dấu chấm.
-Thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nói, nền. CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe
- Nhìn bảng đọc nhẩm từng câu rồi chép bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống: iên hay yên?
- 2 h/s lên bảng làm bài:
 Yên ổn Cô tiên
 Chim yến Thiếu niên
- Nêu: Viết yên khi chữ ghi tiếng
 Viết iên khi là vần của tiếng.
* Điền vào chỗ trống: r, d, gi? ân hay âng?
 a. r, d, hay gi. 
 Da dẻ ra vào
 Cụ già cặp da.
 b. ân hay âng.
 vâng lời bạn thân
 nhà tầng bàn chân
 Bài 6: gọi bạn
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ. Biết viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
 2. Kỹ năng: Tiếp tục củng cố qui tắc chính tả ng/ ngh. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt dấu thanh dễ lẫn.
 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP: Viết các bài tập 2,3.
C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
 - Đọc các từ: 
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì.
? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao lại viết hoa.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Đọc chậm từng câu.
- Đọc lại bài, đọc chậm.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: (29)
- Treo BP nội dung bài tập 2.
- HD gắn thẻ chữ vào chỗ trống.
+ Qui tắc chính tả:
? ng đứng trước những âm nào.
? ngh đứng trước những âm nào.
* Bài 3: (29)
- HD gắn thẻ chữ.
- YC 2 h/s lên bảng gắn.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Cần nhớ luật chính tả ng/ ngh để viết đúng.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Nghe ngóng cây tre
 Nghỉ ngơi mái che
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Thấy Bê vàng không trở về, Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn. Đến bây giờ vẫn gọi hoài: “Bê ! Bê!”
- Viết hoa chữ đầu bài thơ, các chữ đầu dòng thơ, tên riêng.
- suối cạn, lang thang, nẻo, gọi hoài. CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe
- Viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Chọn những chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a, Ngờ, nghiêng.
 Nghiêng ngả nghi ngô
b, Ngon, nghe.
 Nghe ngóng ngon ngọt
- Nêu.
* Chọn những chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
a, Chở, trò, trắng, chăm, trò chuyện, che chở.
b, Gổ, gỡ, mỡ, mở
 Cây gỗ gây gổ
 Mầu mỡ cửa mở 
 Bài 8: trên chiếc bè
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài.Trên chiếc bè. Biết trình bày, viết chữ hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật.
 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng viết đúng các qui tắc chính tả với iê, yê. Làm đúng các bài tập chính tả. 
 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP: Viết các bài tập 2,3.
C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
 - Đọc các từ: 
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Dế Mèn và dế trũi rủ nhau đi đâu.
? Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào.
? Bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Đọc từng cụm từ, câu.
- Đọc lại bài, đọc chậm.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: (37)
- YC h/s làm bài vào vở
- Chữa bài – nhận xét.
* Bài 3: (37)
- HD làm bài.
- Nêu ý nghĩa các từ in đậm.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc h/s viết bài mắc nhiều lỗi về viết lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Viên phấn , niên học, bình yên, giúp đỡ, nhảy dây, bờ rào.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Rủ nhau đi ngao du thiên hạ (dạo chơi khắp đó đây)
- Ghép ba bốn lá bèo sen lại làm thành một chiếc bè. 
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, ngày, Bè, Mùa. Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc tên riêng.
- Dế Trũi, ngao du, rủ nhau, bèo sen. CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê.
- iê : Hiên, biếu, chiếu.
- yê : Khuyên, chuyện, xuyến.
* Phân biệt các chữ in đậm trong câu. 
a. Hoà dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại.
- dỗ: dỗ dành, anh dỗ em.
- giỗ: giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ.
b. Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.
- dòng: dòng nước, dòng kẻ.
- ròng: ròng rã. khóc ròng.
c. Tôi viết những vần thơ và vầng trăng quê hương.
 - Vần: Đánh vần, vần cơm.
 - Vầng: Vầng mặt trời, vầng trán. 
 Ngày giảng: Thứ 3 / 3 / 10 /2006
 Bài 9 : chiếc bút mực
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S chép lại chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài. Biết trình bày, viết chữ hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật.
 2. Kỹ năng: Viết đúng một số tiếng khó. Làm đúng các bài tập chính tả. 
 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP: Chép sẵn đoạn viết.
C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
- Đọc các từ: 
- Nhận xét – sửa sai
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Trong lớp có bạn nào phải viết bút chì.
? Mai đã làm gì khi bạn quên bút.
? Bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Đọc từng cụm từ, câu.
- Đọc lại bài, đọc chậm.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: (42)
- BP: viết sẵn nội dung bài tập 2.
- YC h/s làm bài vào vở
- Chữa bài – nhận xét.
* Bài 3: (42)
- YC thảo luận nhóm đôi
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc h/s viết bài mắc nhiều lỗi về viết lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Dỗ em ăn giò
 Vần thơ vầng trăng. 
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Trong lớp có Mai và Lan phải viết bút chì.
- Mai cho bạn mượn bút.
- Chiếc, Trong, Mai, Lan. Vì là chữ đầu câu, sau dấu chấm, tên riêng.
- bút mực, lớp, quên, lấy, mượn. CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ chấm: ia hay ya.
- 1 h/s lên bảng điền
 Tia nắng đêm khuya
 Cây mía.
- Nhận xét.
*Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trả lời.
a. Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n:
 - Chỉ vật đội trên đầu để che nắng: Nón.
 - Chỉ con vật kêu ủn ỉn: Lợn.
 - Có nghĩa là ngại làm việc: Lười.
 - Trái nghĩa với già: Non.
b. Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:
 - Chỉ đồ dùng để xúc đất: Xẻng.
 - Chỉ vật để chiếu sáng: Đèn.
 - Trái nghĩa với chê: Khen.
 - Cùng nghĩa với sâu hổ: Thẹn.
 Ngày giảng: Thứ 6 / 6 / 10 /2006
 Bài 10 : cáI trống trường em
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu. Biết trình bày bài thơ 4 tiếng.
 2. Kỹ năng: Viết đúng, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.
 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP: Viết các bài tập 2,3.
C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
 - Đọc các từ: 
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Hai khổ thơ này nói lên điều gì.
? Bài viết có những dấu câu nào.
? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao lại viết hoa.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Đọc chậm từng câu.
- Đọc lại bài, đọc chậm.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: (46)
- Treo BP nội dung bài tập 2.
- Tổ chức cho 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
* Bài 3: (47)
- HD gắn thẻ chữ.
- YC 2 h/s lên bảng gắn.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Chia quà đêm kh ... / Đồ dùng dạy học:
 - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2,3.
 C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Vì sao từ “bé” trong đoạn lại viết hoa.
? Còn hai từ “bé” ở trong câu :Bé là một cô bé yêu loài vật.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- YC viết bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- YC làm bài – chữa bài.
* Bài 3: 
- YC làm bài – chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c 
 Em Nụ yêu lắm
 Lớn lên đưa võng 
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Từ bé ở trong bài phải viết hoa là tên riêng.
- Từ bé thứ nhất là tên riêng.
 Quấn quýt bị thương
 Mau lành CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 h/s đọc lại.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Tìm và ghi vào chỗ trống;
- Tiếng có vần ui: núi, múi, mui, bùi, rui, chui, túi,
- Tiếng có vần uy: Thuỷ, luỹ tre, tuỳ ý, suy nghĩ,
- Đọc c/n - đt.
 - Nhận xét.
* Những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch:
a, - Chăn , chiếu, chõng, chổi, chạn, chậu, chảo, chày, chõ, chĩnh, chum, chỉ, chụp đèn,...
b, Tìm tron bài tập đọc con chó nhà hàng xóm:
 - 3 tiếng có thanh hỏi: nhảy, kể, mải, hỏi, thỉnh thoảng.
 - Tiếng có thanh ngã: khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuô, bác sĩ.
- Đọc c/n - đt.
 - Nhận xét
 Ngày giảng: Thứ 6 / 22 / 12 /2006
 Bài 32 : trâu ơi
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S Nghe viết chính xác trình bày đúng bài ca dao 42 tiếng, thể thơ lục bát.
 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.
 - Tìm và viết đúng những chữ có âm, vần, thanh dễ lẫn ; ch/ tr ; ao/ au dấu ?/~.
 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3.
 C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Bài ca dao là lời nói của ai. 
? Bài ca dao cho thấy t/c của người nông dân đối với con trâu ntn.
? Bài ca dao có mấy dòng thơ, chữ ở mỗi dòng ntn.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- YC làm bài – chữa bài.
* Bài 3: 
- YC làm bài – chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c 
 Quấn quýt bị thương
 Mau lành 
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Lời nói của người nông dân với con trâu như nói với người bạn thân thiết.
- Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò truyện, tâm tình như một người bạn.
- Bài ca dao có 6 dòng thơ, dòng 6 chữ dòng 8 chữ.
 Trâu ơi cấy cày
 Nông gia ngọn cỏ CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 h/s đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Tìm và ghi vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vần ao, au:
 Cháo – cháu; háo – háu; lao – lau; nhao- nhau; sáo – sáu; phao –phau; rao – rau; báo – báu; cáo – cáu
- Đọc c/n - đt.
 - Nhận xét.
* Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống:
 a, tr ch
 cây tre che nắng
 buổi trưa chưa ăn
 ông trời chăng dây
 con trâu châu báu
 nước trong chong chóng
 b, thanh hỏi thanh ngã
 mở cửa thịt mỡ
 ngả mũ ngã ba
 nghỉ ngơi suy nghĩ
 vẩy cá vẫy tay
- Đọc c/n - đt.
 - Nhận xét
 Ngày giảng: Thứ 3 / 26 / 12 /2006
 Bài 33 : tìm ngọc
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc.
 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.
 - Phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui/ u; r/ d/ gi.
 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3.
 C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Chữ đầu đoạn viết ntn. 
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- YC làm bài – chữa bài.
* Bài 3: 
- YC làm bài – chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c 
 Trâu ơi cấy cày
 Nông gia ngọn cỏ 
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Viết hoa, lùi vao 1 ô.
 Long Vương mưu mẹo
 Tình nghĩa CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 h/s đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống ui hoặc uy?
 a, Chàng trai xuống thuỷ cung được Long Vương tặng viên ngọc quý.
 b, Mất ngọc, tràng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
 c, Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
- Đọc c/n - đt.
 - Nhận xét.
* Điền vào chỗ trống:
 a, r/ d hay gi?
 Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
 b, et hay ec?
 Lợn kêu eng éc; hét to; mùi khét.
 - Đọc c/n - đt.
 - Nhận xét
 Ngày giảng: Thứ 6 / 29 / 12 /2006
 Bài 34 : gà tỉ tê với gà
A/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: H/S chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn bài: Gà tỉ tê với gà. 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.
 - Phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn : au/ ao ; r/ d/ gi; et/ ec.
3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3.
 C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Đoạn văn nói lên điều gì. 
? Trong đoạn văn những câu nào là lời của gà mẹ nói với con.
? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời của gà mẹ.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- YC làm bài – chữa bài.
* Bài 3: 
- YC làm bài – chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c 
 Long Vương mưu mẹo
 Tình nghĩa 
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết : không có gì nguy hiểm, lại ăn mồi ngon.
- “Cúccúccúc” Những tiếng kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là “lại đây mau, có mồi ngon”
- Cần dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để ghi lời của gà mẹ.
 nghĩa là nguy hiểm
 lại đây ngon lắm CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 h/s đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống au hoặc ao?
 Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
- Đọc c/n - đt.
 - Nhận xét.
* Điền vào chỗ trống: r/ d. gi?
- Bán rán, con gián, dán giấy.
- Dành dụm, trang giành, rành mạch.
* Điền vào chỗ trống et hay ec?
- Chỉ một loại bánh để ăn tết: tét.
- Gợi tiếng kêu của lợn: eng éc.
- Chỉ mùi cháy: khét.
- Trái nghĩa với yêu: ghét.
- Đọc c/n - đt.
 - Nhận xét
 Ngày giảng: Thứ 3 / 2 / 1 /2007
 ôn tập cuối học kỳ 1
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
 2. Kỹ năng: Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách. Rèn kỹ năng viết chính tả.
 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra tập đọc:
- YC h/s lên bốc thăm.
- Nhận xét – đánh giá.
3, Thi tìm nhanh một số bài theo mục lục sách:
- HD làm bài.
- Tổ chức cho các nhóm tìm nhanh.
4, Chính tả:
- Đọc đoạn viết.
? Bài chính tả có mấy câu.
? Những chữ nào cần viết hoa.
- Viết từ khó.
 Đọc chậm cho h/s viết bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. Bài sau KT.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Bài làm, trìu mến.
- Một h/s làm trọng tài xướng tên bài. Đai diện nhóm nào tìm nhanh, đúng được tính 3 điểm. Nhóm nào có nhiều điểm thì thắng cuộc.
- Baì có 4 câu.
- Những chữ đầu câu, tên riêng.
 Bắc, không nản, quyết, chưa hiểu, giảng lại. 
- Viết bảng con.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chinh ta.doc