Giáo án Chính tả 2 tiết: Ông cháu

Giáo án Chính tả 2 tiết: Ông cháu

 CHÍNH TẢ

Tiết: ÔNG CHÁU.

I. Mục tiêu

- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.

- Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.

- Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.

- Rèn chữ, viết sạch, đẹp

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.

- HS: Vở, bảng con.

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 2 tiết: Ông cháu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHÍNH TẢ
Tiết: 	ÔNG CHÁU.
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.
- Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.
- Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Rèn chữ, viết sạch, đẹp
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ngày lễ
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
- GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
- Bài thơ có tên là gì?
- Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
- Khi đó ông đã nói gì với cháu.
- Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
- Có đúng là ông thua cháu không?
b/ Quan sát, nhận xét.
- Bài thơ có mấy khổ thơ.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở.
- Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
- Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
- Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
c/ Viết chính tả.
- GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
d/ Soát lỗi.
- GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi.
e/ Chấm bài.
- Thu và chấm 1 số bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng.
- Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
- Chữa bài trên bảng lớp.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt.
- Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
- Viết bảng: Ngày Quốc tế, Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Nhà Giáo Việt Nam , con cá, con kiến, lo sợ, ăn no, nghỉ học, lo nghĩ 
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Ông cháu.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.
- Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- HS nêu.
- Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu:
	Cháu vỗ tay hoan hô:
	Bế cháu, ông thủ thỉ:
- Câu:	“Ông thua cháu, ông nhỉ!”
	“Cháu khoẻ  rạng sáng”.
- Chép lại theo lời đọc của giáo viên.
- Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì.
- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. VD: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm,  ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, 
- Làm bài:
a/ Lên non mới biết non cao.
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA 2.doc