Tiết : 28 Thứ , ngày tháng năm 200
Môn : Chính Tả Tựa bài : Tập chép : TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
- Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ hai trong bài “Tiếng võng kêu”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l, i/iê, ăt/ăc. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Sách giáo khoa. - Vở chính tả.
Tiết : 28 Thứ , ngày tháng năm 200 Môn : Chính Tả Tựa bài : Tập chép : TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ hai trong bài “Tiếng võng kêu”. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l, i/iê, ăt/ăc. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Sách giáo khoa. - Vở chính tả. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP &SD ĐDDH Ổn định : Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng đọc cho học sinh viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước. Nhận xét, cho điểm học sinh. Bài mới : Giới thiệu bài Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ hai trong bài “Tiếng võng kêu”. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt n/l, i/iê, ăt/ăc. Hướng dẫn viết chính tả : Ghi nhớ nội dung đoạn thơ : Giáo viên đọc đoạn thơ một lượt sau đó yêu cầu học sinh đọc lại. Bài thơ cho ta biết điều gì ? Hướng dẫn cách trình bày : Mỗi câu thơ có mấy chữ ? Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết như thế nào ? Các chữ đầu dòng viết như thế nào ? Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên hướng dẫn viết từ : vấn vương, nụ cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ. Tập chép Soát lỗi. Chấm bài, nhận xét . Tiến hành tương tự các tiết trước. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài tập 1 : Treo bảng phụ yêu cầu đọc đề bài. Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. Kết luận về lời giải đúng và cho điểm học sinh. Bài tập 2 : Đặt câu : Chia nhóm, giao việc. Giáo viên nhận xét , giải : Lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. Củng cố, dặn dò : Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò học sinh viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả. Học sinh hát. 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau : lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết 2 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em. Mỗi câu thơ có 4 chữ. Viết khổ thơ vào giữa trang giấy cách lề hai ô. Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. Viết từ khó vào bảng con . Nhìn bảng chép vào vở chính tả. Tự sửa lỗi. Đọc đề bài :Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Làm bài. Nhận xét. Nhóm 1 : đặt câu với từ lấp – nấp. Nhóm 2 : đặt câu với từ lặng – nặng. Nhóm 3 : đặt câu với từ lanh – nanh. Nhóm 4 : đặt câu với từ lóng – nóng. Đại diện nhóm nêu. Lớp nhận xét. Ph.pháp luyện tập vở nháp. Ph.pháp thực hành. Bảng con. Ph.pháp thực hành. Ph.pháp trực quan thực hành. Ph.pháp hỏi đáp, thực hành @ Kết quả : ..
Tài liệu đính kèm: