Giáo án Chính tả 2 - Tiết 15: Tập chép: Người mẹ hiền phân biệt ao - Au, r - d - gi, uôn - uông

Giáo án Chính tả 2 - Tiết 15: Tập chép: Người mẹ hiền phân biệt ao - Au, r - d - gi, uôn - uông

Tiết : 15 Thứ ., ngày . tháng 10 năm 2003

Môn : Chính tả Tựa bài : Tập chép : NGƯỜI MẸ HIỀN

 Phân biệt ao - au, r - d - gi, uôn - uông

I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

1. Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài “Người mẹ hiền”, trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

2. Làm đúng các bài tập phân biệt ao-au, r-d-gi, uôn-uông. - Bảng phụ chép sẵn bài tập chép.

- Vở bài tập tiếng Việt.

 III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH

 - Vở bài tập tiếng Việt.

- Bảng con.

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 2 - Tiết 15: Tập chép: Người mẹ hiền phân biệt ao - Au, r - d - gi, uôn - uông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 15 Thứ ., ngày . tháng 10 năm 2003
Môn : Chính tả Tựa bài : Tập chép : NGƯỜI MẸ HIỀN
 Phân biệt ao - au, r - d - gi, uôn - uông
I. MỤC TIÊU : 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 
Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài “Người mẹ hiền”, trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
Làm đúng các bài tập phân biệt ao-au, r-d-gi, uôn-uông.
Bảng phụ chép sẵn bài tập chép.
Vở bài tập tiếng Việt. 
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH 
Vở bài tập tiếng Việt.
Bảng con.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP &SD ĐDDH
Ổn định lớp:
B. Bài cũ : 
2 học sinh lên bảng lớp.
Giáo viên đọc : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
Giáo viên nhận xét .
Bài mới :
Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài dạy. 
Tập chép : Giáo viên đọc đoạn chép.
Mục tiêu : Học sinh chép đúng đoạn văn.
Vì sao Nam khóc ?
Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn như thế nào ?
Trong đoạn chép có những dấu câu nào?
Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
Giáo viên chọn từ khó cho học sinh viết: xấu hổ, bật khóc, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi.
Cho học sinh viết vở bài tập chép.
Giáo viên đọc cho học sinh dò bài. 
Giáo viên chấm, nhận xét : nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Trò chơi thư giãn.
Bài tập chính tả :
Mục tiêu : Học sinh điền vần đúng. 
Bài 2 : cho học sinh đọc yêu cầu. 
Cho 2 em lên bảng .
Cho 3, 4 học sinh đọc kết quả ® lớp nhận xét. 
Giáo viên nhận xét , kết luận :
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Trèo cao ngã đau.
Bài 3 : Điền vào chỗ trống : r-d-gi, uôn-uông
Thực hiện như bài 2.
con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.
Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học
Không phải bò
Không phải trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
Củng cố - Dặn dò : 
Giáo viên nhận xét tiết học.
Sửa lỗi chính tả.
Hát. 
Thực hiện viết bảng con 
2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
Vì đau và xấu hổ.
Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi.
Dấu gạch ngang ở đầu câu dấu chấm hỏi ở cuối câu
Viết bảng con .
Viết vở.
Học sinh tự sửa lỗi.
Điền ao-au vàochỗtrống.
Lớp thực hiện vào vở bài tập. 
Học sinh đọc yêu cầu 
Ph.pháp kiểm tra bảngcon 
Bảng chép bài tậpchép.
Ph.pháp luyện tập, đàm thoại
Bảng con .
Vở chính tả
Ph.pháp luyện tập thực hành
 @ Kết quả : ... 

Tài liệu đính kèm:

  • docT-T8-TC-Nguoi me hienR.doc