CHÍNH TẢ
Tiết: 15 NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
-Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
-Làm được BT2; BT (3) a/ b.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
CHÍNH TẢ Tiết: 15 NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu -Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. -Làm được BT2; BT (3) a/ b. II. Chuẩn bị - GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Cô giáo lớp em. - 2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho HS viết. Cả lớp viết vào giấy nháp.- - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu: Ghi nhớ nội dung đoạn chép. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ị ĐDDH: bảng chép sẵn nội dung đoạn chép. -,Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép. ,, - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Vì sao Nam khóc? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? - 2 bạn trả lời cô ra sao? v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Chép vở chính tả. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Đoạn chép (vở chính tả). -,Trong bài có những dấu câu nào? -Dấu gạch ngang đặt ở đâu? - Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài. - Hướng dẫn tập chép. - GV chấm bài, nhận xét. v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Mục tiêu: Luyện tập. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ. - 1 HS đọc đề bài. - HS lên bảng làm bài. - GV kết luận về bài làm. 4. Củng cố – Dặn dò - Trò chơi: Điền từ vào chỗ trống. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. - Hát - Viết từ theo lời đọc của GV: Vui vẻ, tàu thủy, đồi núi, lũy tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo, con kiến, tiếng đàn. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bài “Người mẹ hiền” - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. - Ơû cuối câu hỏi của cô giáo. - HS viết bảng con. - HS chép bài. - HS sửa lỗi. - HS theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - Trèo cao, ngã đau - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Uống nước ao sâu. Lên cày ruộng cạn.
Tài liệu đính kèm: