I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát( 8 dòng đầu của bài thơ Cây dừa)
- Viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài tập 3
- Rèn viết đúng, trình bày sạch đẹp
- Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Viết sẵn 8 dòng bài thơ Cây dừa
- Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở bài tập
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thị Kim Dung Lớp thực tập: 2a2 Người soạn: Ngụy Thị Minh Người dạy: Ngụy Thị Minh Ngày soạn: 17/3/2019 Ngày giảng: 21/3/2019 Bài dạy: Cây dừa Chính tả CÂY DỪA I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát( 8 dòng đầu của bài thơ Cây dừa) - Viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài tập 3 - Rèn viết đúng, trình bày sạch đẹp - Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Viết sẵn 8 dòng bài thơ Cây dừa - Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở bài tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra kiến thức cũ: - GV: Em hãy chọn từ đúng trong các từ sau, viết vào bảng con những từ đúng + Huơ vòi + Hươu vòi + Mùa màn + Mùa màng 2. Dạy bài mới: * Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ “Cây dừa” và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x, viết hoa tên riêng. Ø Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết. a. Tìm hiểu đoạn viết: - Giáo viên đọc 8 dòng thơ 1 lần và yêu cầu 2 học sinh đọc lại. -Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? -Các bộ phận đó được so sánh với những gì? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Giáo viên lưu ý học sinh: + Đoạn thơ có mấy dòng? + Dòng thứ nhất có mấy tiếng? + Dòng thứ hai có mấy tiếng? + Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề. + Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con, 1 HS lên bảng viết: Dang tay, trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh. - GV nhận xét bảng và bảng con của lớp. - Cho HS đọc lại các từ khó 2 lần. d, HS viết bài - Giáo viên đọc bài chính tả cho học sinh viết. ( đọc từng dòng bài thơ) e, Soát lỗi, đánh giá - GV đọc lại để HS soát lỗi bằng bút chì - Đánh giá 1 số bài - Nhận xét. Ø Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2a: -Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. -Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên tìm từ tiếp sức. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. -Cho học sinh đọc các từ tìm được. * Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc bài thơ. - Yêu cầu học sinh đọc thầm để tìm ra các tên riêng và làm vào phiếu bài tập. - GV yêu cầu HS nêu nối tiếp các tên riêng viết sai -Tên riêng phải viết như thế nào? -Gọi học sinh lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và sửa chữa. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời, viết vào bảng con: Huơ vòi. Mùa màng - HS lắng nghe và chuẩn bị vở. - HS theo dõi đọc thầm theo và 2 học sinh đọc lại bài. - Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. - Học sinh đọc lại bài sau đó trả lời: + Lá: Dang tay ra đón gió, chiếc lược chải vào mây xanh. + Ngọn dừa: Như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. + Thân dừa: Bạc phếch tháng năm. + Quả dừa: Như đàn lợn con, như những hũ rượu. - Học sinh trả lời. - Học sinh viết từ khó vào bảng con, 1 HS lên bảng viết. - HS lắng nghe. - HS đọc các từ khó. - HS viết bài chính tả - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, - HS lắng nghe. - HS đọc lại các từ tìm được. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Tên riêng: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. - Tên riêng phải viết hoa. - 2 học sinh lên bảng viết lại, học sinh dưới lớp viết vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Học sinh lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: