I.Mục tiêu
- KT: Đọc đúng: Sỗu riêng, loại, kì lạ, lủng lẳng, chiều quằn, chiều lượn,
+Hiểu từ ngữ: mật ong già hạn, hoa đầu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê,.
+Hiểu ND: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
- KN: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD: Yêu quý sản phẩm đặ sản của Miền Nan, trồng nhiều cây ăn quả ở địa phương.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III.Các hoạt động dạy học
Tuần 22 Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Thể dục Tiết 3:Tập đọc $ 43: Sầu riêng I.Mục tiêu - KT: Đọc đúng: Sỗu riêng, loại, kì lạ, lủng lẳng, chiều quằn, chiều lượn, +Hiểu từ ngữ: mật ong già hạn, hoa đầu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê,.. +Hiểu ND: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - KN: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GD: Yêu quý sản phẩm đặ sản của Miền Nan, trồng nhiều cây ăn quả ở địa phương. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Luyện đọc: 13’ c.Tìm hiểu bài:11’ c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố, dặn dò. 3’ - KT Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La trả lời CH- SGK - GT tranh, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.) Đ1: Từ đầu đến kì lạ. Đ2: Tiếp đến tháng năm ta. Đ3: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: +Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?(Miền Nam) +Tìm những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của quả sầu riêng?(Lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến,mùi thơm đậm bay xa,kì lạ) +Theo em “quyến rũ” nghĩa là gì?)là làm cho người khác phải mê mẩn về cái gì đó) +Nêu ý đoạn 1? *ý 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng. - Yc hs đọc thầm đoạn 2 trả lời: +Tìm từ ngữ tả nét đặc sắc của hoa sầu riêng?(Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau,lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa) +Hãy nêu ý đoạn 2? *ý 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. - Yc hs đọc thầm đoạn 3 trả lời: +Tìm những từ ngữ tả nét đặc sắc của cây sầu riêng? (Thân khẳng khiu cao vút,.tưởng là héo) +Em có nhận sét gì về cách miêu tả hoa quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng?(T/g tả hoa , quả sầu riêng rất đặc sắc vị ngon đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây) GV: Đó là cách làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải ngòi bút nào cũng thể hiện được) +Hãy nêu ý đoạn 3? *ý 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng. - Hãy tìm những câu văn thể hiện t/c của t/g đối với cây sầu riêng? (Sầu riêng là Miền Nam +Hương vị quyến rũ đến kì lạ +Đứng ngắm kì lạ này. +Vậy màđến đam mê.) *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Treo đoạn cần luyện đọc - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? ND bài là gì? *ND: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 2hs - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 3hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ2 - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét, bổ xung. - 1hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm đoạn 3 trả lời. - Nxét. - Nghe - 2hs nêu. - 2hs đọc. - 2hs nêu - 3hs đọc nối tiếp. - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 1hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết 4: Toán $ 106: Luyện tập chung I.Mục tiêu - KT: Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu vể PS, rút gọn PS và quy đồng MS các PS (chủ yếu là 2 PS) - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm được các bài tập có liên quan. *Rút gọn phân số. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Đồ dùng dạy học Bảng lớp, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò.3’ - KT bài giờ trước về nhà. - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: *Rút gọn phân số. - Cho hs nêu quy tắc rút gọn phân số. - Cho làm bài tập cá nhân - Nxét, chữa. Bài 2: Phân số nào bằng - Yc hs rút gọn các phân số: - KL: Các PS bằng Bài 3: Quy đồng MS các PS a) và ta có b) và ta có c) và (MSC: 36) Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3 d) và (MSC: 12) giữ nguyên Bài 4: - Yc hs qsát mô hình sgk. - Đặt câu hỏi để hs trả lời miệng. - KQ: Số ngôi sao phần b có 2/3 số ngôi sao đã tô màu. - Hệ thống nd. - NX giờ học. - Ôn và làm lại bài - 2hs lên bảng làm. - 1hs nêu - Làm bài vào vở. - 4hs làm bảng nhóm. - Nxét, bổ xung. - Trao đổi cặp đôi làm bài. - Nxét. - Làm bài theo nhóm. - Trình bày. - Nxét. - Qsát trả lời. - Nxét. - Nghe - Thực hiện Tiết 5: Đạo đức $ 22: Lịch sự với mọi người (Tiết 2) I.Mục tiêu: - KT: Giúp hs hiểu: Thế nào là lịch sự với mọi người. Vì sao cần phải lịch sự với mọi người - KN: Thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. + Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. - GD: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II.Đồ dùng dạy học: - Thẻ màu, SGK đạo đức III.Các hoạt động dạy học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HĐ1: Bày tỏ ý kiến: 12’ HĐ2: Đóng vai: 15’ 4.Củng cố dặn dò.3’ - KT ghi nhớ bài trước. - GT chuyển tiếp, ghi đầu bài. - Gv phát cho hs thẻ màu. - HD cách thực hiện. GV lần lượt đưa ra các tình huống yc hs suy nghĩ giơ thẻ bày tỏ ý kiến và giải thích lí do. - Nxét, KL: + ý c, d là dúng + ý a, b, đ là sai - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trò theo tình huống a, b - Cho đóng vai trong nhóm. - Yc đóng vai trước lớp. - GV nhận xét chung - Đọc câu ca dao. - Giải thích ý nghĩa. - Cho hs đọc phần ghi nhớ - NX chung tiết học. - Liên hệ gd. - Ôn lại các hđg. Chuẩn bị bài sau. - 2hs - Nhận thẻ. - Nắm cách thực hiện - Nghe, giơ thẻ bày tỏ ý kiến, giải thích lí do. - Tạo nhóm 4 - Đóng vai theo tình huống. - NX và đánh giá các cách giải quyết. - Nghe - Giải thích. - 2hs đọc - Nghe - Thực hiện Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn $43: Luyện tập quan sát cây cối I.Mục tiêu - KT: Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và ạ nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả 1 cái cây. Ghi lại được kết quả quan sát 1 cái cây cụ thể. - KN: Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây *Ghi lại được kết quả quan sát 1 cây. - GD: H chăm sóc bảo vệ cây, yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò.3’ - Đọc dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học. - GT chuyển tiếp, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs đọc yc bài . - Yc đọc thầm 3 bài: Sầu riêng; Cây gạo, Bãi ngô. ? Mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào. (Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây Bãi ngô, cây gạo: quan sát từng thời kì ư của cây (bông gạo). ? Quan sát bằng các giác quan nào (Thị giác; khứu giác; vị giác, thính giác.) ? Nêu những hình ảnh nhân hoá và so sánh mà em thích. ? Các hình ảnh này có tác dụng gì (Bài văn thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc.) ? Bài nào miêu tả 1 loài cây.(Sầu riêng, bãi ngô.) ? Nêu điểm giống và ạ nhau. Bài 2: Quan sát 1 cái cây mà em thích (trường và nơi ở) *Ghi lại được kết quả quan sát 1 cây. - Yc hs qsát và ghi lại những gì đã quan sát được - Yc trình bày kết quả quan sát *HD nhận xét theo tiêu trí: + Trình tự quan sát. + Quan sát bằng những giác quan. + Có điểm gì ạ với những cây cùng loại. - Hệ thống nội dung. - NX chung tiết học. - Ôn và hoàn thiện bài 2. Chuẩn bị bài sau. - 2hs đọc - 1hs đọc - Đọc thầm 3bài - Trả lời. - Nxét. - 2hs nêu - Thảo luận nhóm đôi trả lời. - Nxét. - 2hs nêu - 1hs đọc yc. - Qsát ghi lại kq qsát vào giấy nháp. - 3, 4 học sinh đọc - Nxét - Nghe - Thực hiện. Tiết 3:Toán $107: So sánh hai phân số cùng mẫu số I.Mục tiêu - KT: Giúp học sinh: +Biết so sánh 2 PS có cùng MS. + Củng cố về nhận biết 1 PS bé hơn hoặc lớn hơn 1. - KN: Vận dụng KT vào làm các bài tập nhanh, đúng. *So sánh phân số với 1. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. Hình vẽ trong SGK III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD So sánh 2 PS cùng MS 10’ c.Thực hành. 22’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Yc hs lên bảng làm bài 2 giờ trước. - GT bàng lời, ghi đầu bài. - G giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời thì hs nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2/5 độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn thẳng AD bằng 3/5 độ dài đoạn thẳng AB AC = 2/5 AB AD = 3/5 AB ? So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD?(AC < AD ; ? So sánh 2 PS có cùng mẫu số? hay) - Muốn so sánh 2 PS cùng msố ta làm thế nào? Bài 1: - Cho làm bài cá nhân: - Nxét, chữa. Bài 2: *So sánh phân số với 1. - Nêu câu hỏi để hs nêu. + TS bé hơn MS thì PS bé hơn 1 + TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1 - Cho hs làm bài cá nhân. Bài3: Viết các PS bé hơn 1, có MS là 5 và TS ạ 0 - Cho hs viết vào vở nêu kq. - HD nhận xét. - KQ là: - Muốn so sánh hai phân số cùng msố ta làm thế nào? - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - 2hs - Qsát hình vẽ. - Trả lời. - Nxét. - Nhìn hình vẽ trả lời. - 2hs nêu - 2hs nêu - Làm bài cá nhân vào vở. - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Trả lời. - làm bài vào vở. - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Làm vào vở nêu kq. - Nxét. - 2hs trả lời. - Nghe - Thực hiện. Tiết 3: Khoa học $43: Âm thanh trong cuộc sống I.Mục tiêu - KT: H biết được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe, ). Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. - KN: Qsát tranh, làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi chính xác. *Làm thí nghiệm. - GD: áp dụng bài học vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của gi ... ào bia đá tên những người đỗ cao cho đạt ở Văn Miếu. - Qsát 2 bức tranh -> nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục. 3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Ôn lại nội tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2007 Tiết 1: Thể dục $44: Nhảy dây – Trò chơi “Đi qua cầu” I – Mục tiêu - Hs tiếp tục ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - TC: Đi qua cầu. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Bàn, ghế, dây nhảy . III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - Tập bài TD phát triển chung - TC: Kết bạn - Chạy tại chỗ 6-10P 1-2P 2-3P 1P 1P Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + @ + + + + + 2- Phần cơ bản a- Bài tập RLTTCB - HS ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân + Cả lớp KT + Cách đánh giá 18-22P 16-17P Đội hình tập luyện + + + + @ b- Trò chơi vận động - TC: Đi qua cầu 3- Phần kết thúc - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. - NX phần KT - BTVN: Ôn nhảy dây. -> NX, đánh giá kết quả giờ học 2-3P 4-6P 1-2P 2-3P 1P Đội hình trò chơi Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + + + + + + @ Tiết 2: Luyện từ và câu $44: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I – Mục tiêu - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- KT bài cũ: - Đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn làm BT -> 2, 3 học sinh đọc. Bước 1: Tìm các từ a- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. b- Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của con người. Bước 2: Tìm các từ - Tạo cặp -> Đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắm, thướt tha, yểu điệu -> Dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, chân tình, thẳng thắn - Tạo cặp a- Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của TN, cảnh vật. b- Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả TN, cảnh vật và con người. Bước 3: Đặt câu - Đặt 1 câu với từ tìm được ở bài 1 và 2 -> NX, đánh giá câu đặt Bước 4: Điền các thành ngữ. - Nối các thành ngữ và cụm từ ở cột A vào chỗ thích hợp ở cột B -> Sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, hoành tráng -> Xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng. - Nêu yêu cầu của bài. - Nối tiếp nhau đặt câu. - Viết vào cở 2 – 3 câu. - Đọc yêu cầu của bài. -> Mặt tươi như hoa, em mỉm . Ai cũng đẹp người đẹp nết. Ai viết . chữ như gà bới. 3- Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $109: So sánh 2 phân số khác mẫu số I – Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết so sánh 2 PS ạ MS (bằng cách quy đồng MS 2 PS đó) - Củng cố về so sánh 2 PS cùng MS. - Làm các bài tập có liên quan. II- Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SG III- Các hoạt động dạy học: 1- So sánh 2 PS ạ MS - So sánh 2 PS và => - Quy đồng MS 2 PS - Thực hành tên băng giấy - HS tự quy đồng. => (vì 8 Nêu cách so sánh 2 PS ạ MS 2- Thực hành: B1: So sánh 3 PS - So sánh 2 PS ạ MS. + Quy đồng MS 2 PS + So sánh 2 PS cùng MS - Làm bài cá nhân: a) Vì nên b) Vì nên B2: Rút gọn rồi so sánh 2 PS a) và b) và B3: Giải toán: - Mai ăn 3/8 cái bánh tức là ăn 15/40 cái bánh. Hoa ăn 2/5 cái bánh tức là ăn hết 16/40 cái bánh. Vì 16/40 > 15/40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. 3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Địa lý $23: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB ( tiếp theo) I – Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - ĐBNB là nơi có sản xuất Công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước. - Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nói. - Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền tây Nam Bộ. - Khait hác KT từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III- Các hoạt động dạy học: 3- Vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta. HĐ1: Làm việc theo nhóm ? Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có CN phát triển mạnh. ? Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển. ? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB. - Thảo luân theo câu hỏi. - Nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. - Quan sát H4 -> H8. - Khai thác dầu khí; sx điện; hoá chất, phân bón, cao su, may mặc, 4- Chợ nổ trên sông HĐ2: Làm việc theo nhóm ? Mô tả về chợ nổi trên sông. - Quan sát tranh minh hoạ + Chợ họp ở đâu ? + Người dân đến chợ = phương tiên gì. + Hàng hoá bán ntn ? + Loại hàng nào có nhiều hơn ? ? Kể tên các chợ nổi ở ĐBNB -> NX đánh giá. - Chợ Cái Răng, Phòng Điền, * Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kỹ thuật: Chăm sóc rau, hoa (Tiết2) I. mục tiêu - Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học. - Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc, bình tưới nước. III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:* Giới thiệu bài. HĐ2:Học sinh thực hành chăm sóc rau, hoa 1/ Ôn lại lí thuyết * Tưới nước cho cây: ? Hãy nêu mục đích của vịêc tưới nước cho cây? ? Cách tiến hành tưới nước cho cây? * Làm cỏ: ? Hãy nêu mục đích của vịêc làm cỏ cho cây rau, hoa? ? Cách tiến hành vịêc làm cỏ cho cây rau, hoa? - Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi. - Một học sinh nêu lại. - Vì cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa. Nên ta phảI làm cỏ cho cây rau, hoa. - Một học sinh nêu lại. 2/ Thực hành: - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS - HS thực hành chăm sóc rau, hoa. -HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập: - GV gợi ý HS tự đánh giá công việc của mình và các bạn. - GV nhận xét kết quả học tập của học sinh. - HS nhận xét * Củng cố, dặn dò: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị tiết sau thực hành. Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2007 Tiết 1: Tập làm văn $44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. - Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây. II. Đồ dùng - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở - Nhận xét, bổ sung 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý? - Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý + Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi) + Đoạn tả cây sồi * Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của 1 cây mà em yêu thích - Em chọn cây nào? - Tả bộ phận nào của cây? - Hs viết đoạn văn vào vở - Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết - 2, 3 hs đọc - Nêu yêu cầu của bài - Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già) - Làm vào phiếu học tập - Nêu ý kiến - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân... . Hình ảnh so sánh:.... . Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người.... - Nêu yêu cầu của bài - Tự giới thiệu xem mình định tả bộ phận nào của cây mà mình yêu thích - Viết vào vở - Đọc bài trước lớp - Các bạn nhận xét, bình chọn bài viết hay. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung - Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Khoa học $44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) I – Mục tiêu Sau bài học, học sinh có thể. - Nhật biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II- Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn ? Nêu các tiếng ồn trong hình và ở nơi em sinh sống. -> Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. -> Nhận viết 1 số loại tiếng ồn. - Quan sát H88 (SGK) - Học sinh tự nêu Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. ? Nêu tác hại của tiếng ồn ? Cách phòng chống tiếng ồn - Quan sát các hình trang 88 (SGK) - Học sinh nêu (Mục bạn cần biết trang 89 SGK) Hoạt động 3: Nói về các viện nên không nên làm để góp phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Thảo luận theo nhóm - Ghi các việc các em nên không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. - Học sinh trình bày -> NX đánh giá - Trình bày trước lớp. - Thảo luận chung cả lớp * Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $110: Luyện tập I – Mục tiêu Giúp học sinh: Củng cố về so sánh 2 phân số. - Biết cách so sánh 2 PS có cùng tử số. - Làm được các bài tập liên quan. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: Bài 1: So sánh 2 PS + Cùng MS + Rút gọn 1 PS + Quy đồng MS - Làm bài cá nhân a. (vì 5<7) b. Rút gọn PS Vì nên Bài 2: So sánh 2PS = 2 cách ạ nhau C1: Quy đồng MS C2: So sánh PS với 1. - Làm bài cá nhân. a. Vì Nên Ta có: và nên Bài 3: So sánh 2 PS có cùng TS + Quy đồng MS + Rút ra NX - So sánh 2 PS - NX VD: So sánh và - Đọc phần NX -> Bài 4: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn. + Quy đồng MS + MSC: 12 - Làm bài vào cở. a. b. MSC: 12 (12: 3 = 4; 12: 4 = 3; 12: 6 = 2) Ta được: Mà nên * Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: