Giáo án các môn lớp 4 năm 2008 - 2009 - Tuần 22

Giáo án các môn lớp 4 năm 2008 - 2009 - Tuần 22

I.Mục tiêu

- KT: Đọc đúng: Sỗu riêng, loại, kì lạ, lủng lẳng, chiều quằn, chiều lượn,

+Hiểu từ ngữ: mật ong già hạn, hoa đầu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê,.

+Hiểu ND: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

- KN: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.

- GD: Yêu quý sản phẩm đặ sản của Miền Nan, trồng nhiều cây ăn quả ở địa phương.

II.Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, Tranh, ảnh minh hoạ cho bài

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2008 - 2009 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
 Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3:Tập đọc
$ 43: Sầu riêng
I.Mục tiêu
- KT: Đọc đúng: Sỗu riêng, loại, kì lạ, lủng lẳng, chiều quằn, chiều lượn, 
+Hiểu từ ngữ: mật ong già hạn, hoa đầu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê,..
+Hiểu ND: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
- KN: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD: Yêu quý sản phẩm đặ sản của Miền Nan, trồng nhiều cây ăn quả ở địa phương.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III.Các hoạt động dạy học
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Luyện đọc:
13’
c.Tìm hiểu bài:11’ 
c. HDHS đọc diễn cảm: 8’
4. Củng cố, dặn dò. 3’
- KT Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La
trả lời CH- SGK
- GT tranh, ghi đầu bài.
- Cho 1 hs khá đọc bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.)
Đ1: Từ đầu đến kì lạ. 
Đ2: Tiếp đến tháng năm ta. 
Đ3: Còn lại.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. 
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?(Miền Nam)
+Tìm những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của quả sầu riêng?(Lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến,mùi thơm đậm bay xa,kì lạ)
+Theo em “quyến rũ” nghĩa là gì?)là làm cho người khác phải mê mẩn về cái gì đó)
+Nêu ý đoạn 1?
*ý 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng.
- Yc hs đọc thầm đoạn 2 trả lời:
+Tìm từ ngữ tả nét đặc sắc của hoa sầu riêng?(Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau,lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa)
+Hãy nêu ý đoạn 2?
*ý 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
- Yc hs đọc thầm đoạn 3 trả lời:
+Tìm những từ ngữ tả nét đặc sắc của cây sầu riêng? (Thân khẳng khiu cao vút,.tưởng là héo)
+Em có nhận sét gì về cách miêu tả hoa quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng?(T/g tả hoa , quả sầu riêng rất đặc sắc vị ngon đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây)
GV: Đó là cách làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải ngòi bút nào cũng thể hiện được)
+Hãy nêu ý đoạn 3?
*ý 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.
- Hãy tìm những câu văn thể hiện t/c của t/g đối với cây sầu riêng? (Sầu riêng là Miền Nam
+Hương vị quyến rũ đến kì lạ
+Đứng ngắm kì lạ này.
+Vậy màđến đam mê.)
*HD đọc diễn cảm.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn. 
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Treo đoạn cần luyện đọc 
- G đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp.
- Gọi hs thi đọc
- NX và cho điểm.
? ND bài là gì?
*ND: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
- Hệ thống nd.
- NX giờ học 
- Yc về học bài. CB bài sau.
- 2hs
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nxét.
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- 3hs đọc nối tiếp.
- Nghe.
- Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét.
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm Đ2 
- Trao đổi cặp trả lời.
- Nxét, bổ xung.
- 1hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Nxét.
- Nghe
- 2hs nêu.
- 2hs đọc.
- 2hs nêu
- 3hs đọc nối tiếp.
- HS nêu
- Nghe
- Đọc theo cặp 
- Thi dọc diễn cảm
- NX bình chọn bạn đọc hay 
- 1hs nêu.
- 2hs đọc
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 4: Toán
$ 106: Luyện tập chung
I.Mục tiêu
- KT: Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu vể PS, rút gọn PS và quy đồng MS các PS (chủ yếu là 2 PS)
- KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm được các bài tập có liên quan.
*Rút gọn phân số.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng lớp, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Luyện tập.
32’
4.Củng cố dặn dò.3’
- KT bài giờ trước về nhà.
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1: *Rút gọn phân số.
- Cho hs nêu quy tắc rút gọn phân số.
- Cho làm bài tập cá nhân
- Nxét, chữa.
Bài 2: Phân số nào bằng 
- Yc hs rút gọn các phân số:
- KL: Các PS bằng 
Bài 3: Quy đồng MS các PS
a) và ta có 
b) và ta có
c) và (MSC: 36)
Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3
d) và (MSC: 12)
 giữ nguyên 
Bài 4: 
- Yc hs qsát mô hình sgk.
- Đặt câu hỏi để hs trả lời miệng.
- KQ: Số ngôi sao phần b có 2/3 số ngôi sao đã tô màu.
- Hệ thống nd.
- NX giờ học.
- Ôn và làm lại bài
- 2hs lên bảng làm.
- 1hs nêu
- Làm bài vào vở.
- 4hs làm bảng nhóm.
- Nxét, bổ xung.
- Trao đổi cặp đôi làm bài.
- Nxét.
- Làm bài theo nhóm.
- Trình bày.
- Nxét.
- Qsát trả lời.
- Nxét.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 5: Đạo đức
$ 22: Lịch sự với mọi người (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- KT: Giúp hs hiểu: Thế nào là lịch sự với mọi người. Vì sao cần phải lịch sự với mọi người
- KN: Thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
+ Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. 
- GD: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
 II.Đồ dùng dạy học:
- Thẻ màu, SGK đạo đức
III.Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HĐ1: Bày tỏ ý kiến: 12’
HĐ2: Đóng vai:
15’
4.Củng cố dặn dò.3’
- KT ghi nhớ bài trước.
- GT chuyển tiếp, ghi đầu bài.
- Gv phát cho hs thẻ màu.
- HD cách thực hiện.
GV lần lượt đưa ra các tình huống yc hs suy nghĩ giơ thẻ bày tỏ ý kiến và giải thích lí do.
- Nxét, KL: + ý c, d là dúng
 + ý a, b, đ là sai
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trò theo tình huống a, b
- Cho đóng vai trong nhóm.
- Yc đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét chung
- Đọc câu ca dao.
- Giải thích ý nghĩa.
- Cho hs đọc phần ghi nhớ
- NX chung tiết học.
- Liên hệ gd.
- Ôn lại các hđg. Chuẩn bị bài sau.
- 2hs
- Nhận thẻ.
- Nắm cách thực hiện
- Nghe, giơ thẻ bày tỏ ý kiến, giải thích lí do.
- Tạo nhóm 4 
- Đóng vai theo tình huống.
- NX và đánh giá các cách giải quyết.
- Nghe
- Giải thích.
- 2hs đọc
- Nghe
- Thực hiện
 Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
$43: Luyện tập quan sát cây cối
I.Mục tiêu
- KT: Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và ạ nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả 1 cái cây. Ghi lại được kết quả quan sát 1 cái cây cụ thể.
- KN: Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây
*Ghi lại được kết quả quan sát 1 cây.
- GD: H chăm sóc bảo vệ cây, yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HD làm bài tập.
32’
4.Củng cố dặn dò.3’
- Đọc dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học.
- GT chuyển tiếp, ghi đầu bài.
Bài 1: 
- Cho hs đọc yc bài .
- Yc đọc thầm 3 bài: Sầu riêng; Cây gạo, Bãi ngô.
? Mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào.
(Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây Bãi ngô, cây gạo: quan sát từng thời kì ư của cây (bông gạo).
? Quan sát bằng các giác quan nào
(Thị giác; khứu giác; vị giác, thính giác.)
? Nêu những hình ảnh nhân hoá và so sánh mà em thích.
? Các hình ảnh này có tác dụng gì
(Bài văn thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc.)
? Bài nào miêu tả 1 loài cây.(Sầu riêng, bãi ngô.)
? Nêu điểm giống và ạ nhau.
Bài 2: Quan sát 1 cái cây mà em thích (trường và nơi ở)
*Ghi lại được kết quả quan sát 1 cây.
- Yc hs qsát và ghi lại những gì đã quan sát được
- Yc trình bày kết quả quan sát
*HD nhận xét theo tiêu trí:
 + Trình tự quan sát.
+ Quan sát bằng những giác quan.
+ Có điểm gì ạ với những cây cùng loại.
- Hệ thống nội dung.
- NX chung tiết học.
- Ôn và hoàn thiện bài 2. Chuẩn bị bài sau.
- 2hs đọc
- 1hs đọc
- Đọc thầm 3bài 
- Trả lời.
- Nxét.
- 2hs nêu
- Thảo luận nhóm đôi trả lời.
- Nxét.
- 2hs nêu
- 1hs đọc yc.
- Qsát ghi lại kq qsát vào giấy nháp.
- 3, 4 học sinh đọc
- Nxét
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 3:Toán
$107: So sánh hai phân số cùng mẫu số
I.Mục tiêu
- KT: Giúp học sinh:
+Biết so sánh 2 PS có cùng MS.
+ Củng cố về nhận biết 1 PS bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- KN: Vận dụng KT vào làm các bài tập nhanh, đúng.
*So sánh phân số với 1.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị.
Hình vẽ trong SGK
III.Các hoạt động dạy học
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HD So sánh 2 PS cùng MS
10’
c.Thực hành.
22’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Yc hs lên bảng làm bài 2 giờ trước.
- GT bàng lời, ghi đầu bài.
- G giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời thì hs nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2/5 độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn thẳng AD bằng 3/5 độ dài đoạn thẳng AB 
AC = 2/5 AB
AD = 3/5 AB
? So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD?(AC < AD ; 
? So sánh 2 PS có cùng mẫu số?
 hay)
- Muốn so sánh 2 PS cùng msố ta làm thế nào?
Bài 1:
- Cho làm bài cá nhân:
- Nxét, chữa.
Bài 2: *So sánh phân số với 1.
- Nêu câu hỏi để hs nêu.
+ TS bé hơn MS thì PS bé hơn 1
+ TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1
- Cho hs làm bài cá nhân. 
Bài3: Viết các PS bé hơn 1, có MS là 5 và TS ạ 0
- Cho hs viết vào vở nêu kq.
- HD nhận xét.
- KQ là: 
- Muốn so sánh hai phân số cùng msố ta làm thế nào?
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- 2hs
- Qsát hình vẽ.
- Trả lời.
- Nxét.
- Nhìn hình vẽ trả lời.
- 2hs nêu
- 2hs nêu
- Làm bài cá nhân vào vở.
- 2hs làm bảng nhóm.
- Nxét.
- Trả lời.
- làm bài vào vở.
- 2hs làm bảng nhóm.
- Nxét.
- Làm vào vở nêu kq.
- Nxét.
- 2hs trả lời.
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 3: Khoa học
$43: Âm thanh trong cuộc sống
I.Mục tiêu
- KT: H biết được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe, ). Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
- KN: Qsát tranh, làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi chính xác.
*Làm thí nghiệm.
- GD: áp dụng bài học vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm
III.Các hoạt động dạy học
ND -TG
HĐ của gi ... ào bia đá tên những người đỗ cao cho đạt ở Văn Miếu.
- Qsát 2 bức tranh -> nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục.
3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học
 - Ôn lại nội tiết học
 - Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: 	 Thể dục
$44: Nhảy dây – Trò chơi “Đi qua cầu”
I – Mục tiêu
- Hs tiếp tục ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- TC: Đi qua cầu. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II- Địa điểm, phương tiện
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Bàn, ghế, dây nhảy .
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng 
Phương pháp lên lớp
1- Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Tập bài TD phát triển chung
- TC: Kết bạn
- Chạy tại chỗ
6-10P
1-2P
2-3P
1P
1P
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +
2- Phần cơ bản
a- Bài tập RLTTCB
- HS ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
+ Cả lớp KT
+ Cách đánh giá
18-22P
16-17P
Đội hình tập luyện
+ + + +
 @
b- Trò chơi vận động
- TC: Đi qua cầu
3- Phần kết thúc
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- NX phần KT
- BTVN: Ôn nhảy dây.
-> NX, đánh giá kết quả giờ học
2-3P
4-6P
1-2P
2-3P
1P
Đội hình trò chơi
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + +
+ + + + +
 @
Tiết 2: 	 Luyện từ và câu
$44: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I – Mục tiêu
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- KT bài cũ:
- Đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn làm BT
-> 2, 3 học sinh đọc.
Bước 1: Tìm các từ
a- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
b- Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của con người.
Bước 2: Tìm các từ
- Tạo cặp
-> Đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắm, thướt tha, yểu điệu 
-> Dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, chân tình, thẳng thắn 
- Tạo cặp
a- Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của TN, cảnh vật.
b- Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả TN, cảnh vật và con người.
Bước 3: Đặt câu
- Đặt 1 câu với từ tìm được ở bài 1 và 2
-> NX, đánh giá câu đặt
Bước 4: Điền các thành ngữ.
- Nối các thành ngữ và cụm từ ở cột A vào chỗ thích hợp ở cột B
-> Sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, hoành tráng 
-> Xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- Viết vào cở 2 – 3 câu.
- Đọc yêu cầu của bài.
-> Mặt tươi như hoa, em mỉm .
Ai cũng  đẹp người đẹp nết.
Ai viết . chữ như gà bới.
3- Củng cố, dặn dò
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 	 Toán
$109: So sánh 2 phân số khác mẫu số
I – Mục tiêu
Giúp học sinh: - Biết so sánh 2 PS ạ MS (bằng cách quy đồng MS 2 PS đó)
- Củng cố về so sánh 2 PS cùng MS.
- Làm các bài tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SG
III- Các hoạt động dạy học:
1- So sánh 2 PS ạ MS 
- So sánh 2 PS và 
=> 
- Quy đồng MS 2 PS
- Thực hành tên băng giấy
- HS tự quy đồng.
=> (vì 8 
Nêu cách so sánh 2 PS ạ MS
2- Thực hành:
B1: So sánh 3 PS
- So sánh 2 PS ạ MS.
+ Quy đồng MS 2 PS
+ So sánh 2 PS cùng MS
- Làm bài cá nhân:
a) 
Vì nên
b) 
Vì nên 
B2: Rút gọn rồi so sánh 2 PS
a) và 
b) và 
B3: Giải toán:
- Mai ăn 3/8 cái bánh tức là ăn 15/40 cái bánh. Hoa ăn 2/5 cái bánh tức là ăn hết 16/40 cái bánh. Vì 16/40 > 15/40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.
3- Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 	 Địa lý
$23: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB
( tiếp theo)
I – Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- ĐBNB là nơi có sản xuất Công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước.
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nói.
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền tây Nam Bộ.
- Khait hác KT từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học:
3- Vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta.
HĐ1: Làm việc theo nhóm
? Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có CN phát triển mạnh.
? Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển.
? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB.
- Thảo luân theo câu hỏi.
- Nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
- Quan sát H4 -> H8.
- Khai thác dầu khí; sx điện; hoá chất, phân bón, cao su, may mặc, 
4- Chợ nổ trên sông
HĐ2: Làm việc theo nhóm
? Mô tả về chợ nổi trên sông.
 - Quan sát tranh minh hoạ
+ Chợ họp ở đâu ?
+ Người dân đến chợ = phương tiên gì.
+ Hàng hoá bán ntn ?
+ Loại hàng nào có nhiều hơn ?
? Kể tên các chợ nổi ở ĐBNB
-> NX đánh giá.
- Chợ Cái Răng, Phòng Điền, 
* Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kỹ thuật:
Chăm sóc rau, hoa (Tiết2)
I. mục tiêu
- Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc, bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:* Giới thiệu bài. 
 HĐ2:Học sinh thực hành chăm sóc rau, hoa 
1/ Ôn lại lí thuyết
* Tưới nước cho cây: 
? Hãy nêu mục đích của vịêc tưới nước cho cây?
? Cách tiến hành tưới nước cho cây?
* Làm cỏ:
? Hãy nêu mục đích của vịêc làm cỏ cho cây rau, hoa?
? Cách tiến hành vịêc làm cỏ cho cây rau, hoa?
- Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi.
- Một học sinh nêu lại.
- Vì cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa. Nên ta phảI làm cỏ cho cây rau, hoa.
- Một học sinh nêu lại.
2/ Thực hành:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
- GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS
- HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
-HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập:
- GV gợi ý HS tự đánh giá công việc của mình và các bạn.
- GV nhận xét kết quả học tập của học sinh.
- HS nhận xét
* Củng cố, dặn dò: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2007
Tiết 1:
Tập làm văn
$44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu.
- Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây.
II. Đồ dùng
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở
- Nhận xét, bổ sung
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
- Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý
+ Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi)
+ Đoạn tả cây sồi
* Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả
Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của 1 cây mà em yêu thích
- Em chọn cây nào?
- Tả bộ phận nào của cây?
- Hs viết đoạn văn vào vở
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết
- 2, 3 hs đọc
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già)
- Làm vào phiếu học tập
- Nêu ý kiến
- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân...
. Hình ảnh so sánh:....
. Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người....
- Nêu yêu cầu của bài
- Tự giới thiệu xem mình định tả bộ phận nào của cây mà mình yêu thích
- Viết vào vở
- Đọc bài trước lớp
- Các bạn nhận xét, bình chọn bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung
- Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: 	 Khoa học
$44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)
I – Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có thể.
- Nhật biết được một số loại tiếng ồn.
- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
? Nêu các tiếng ồn trong hình và ở nơi em sinh sống.
-> Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.
-> Nhận viết 1 số loại tiếng ồn.
- Quan sát H88 (SGK)
- Học sinh tự nêu
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
? Nêu tác hại của tiếng ồn
? Cách phòng chống tiếng ồn
- Quan sát các hình trang 88 (SGK)
- Học sinh nêu (Mục bạn cần biết trang 89 SGK)
Hoạt động 3: Nói về các viện nên không nên làm để góp phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Thảo luận theo nhóm
- Ghi các việc các em nên không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Học sinh trình bày
-> NX đánh giá
- Trình bày trước lớp.
- Thảo luận chung cả lớp
* Củng cố, dặn dò
 - NX chung tiết học
 - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 	 Toán
$110: Luyện tập
I – Mục tiêu
Giúp học sinh: Củng cố về so sánh 2 phân số.
- Biết cách so sánh 2 PS có cùng tử số.
- Làm được các bài tập liên quan.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
Bài 1: So sánh 2 PS
+ Cùng MS
+ Rút gọn 1 PS
+ Quy đồng MS
- Làm bài cá nhân
a. (vì 5<7)
b. Rút gọn PS 
Vì nên 
Bài 2: So sánh 2PS = 2 cách ạ nhau
C1: Quy đồng MS
C2: So sánh PS với 1.
- Làm bài cá nhân.
a. 
Vì Nên 
Ta có: và nên 
Bài 3: So sánh 2 PS có cùng TS
+ Quy đồng MS
+ Rút ra NX
- So sánh 2 PS
- NX VD: So sánh và 
- Đọc phần NX
-> 
Bài 4: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Quy đồng MS
+ MSC: 12
- Làm bài vào cở.
a. 
b. 
MSC: 12 (12: 3 = 4; 12: 4 = 3; 12: 6 = 2)
Ta được: 
Mà nên 
* Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc