Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 22 năm 2014

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 22 năm 2014

TUẦN 22

Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014

 TẬP ĐỌC

Tiết 64 + 65: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

 Sgk: 31 – Tg: 70

I. Mục tiêu:

+Yêu cầu cần đạt:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).

v Tư duy sáng tạo.

v Ra quyết định

v Ứng phó với căng thẳng

II. Phương tiện dạy học:

- GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Tiến trình dạy học:

 1/ Hoạt động 1: Bài cũ: Vè chim.

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.TLCH:

- Nhận xét, cho điểm HS

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 22 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
 TẬP ĐỌC
Tiết 64 + 65: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
 Sgk: 31 – Tg: 70’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt: 
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
Tư duy sáng tạo. 
Ra quyết định 
Ứng phĩ với căng thẳng
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. 
HS: SGK.
III. Tiến trình dạy học:
 1/ Hoạt động 1: Bài cũ: Vè chim.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.TLCH:
- Nhận xét, cho điểm HS
2/ Hoạt động 2: Cho hs xem tranh, giới thiệu bài. 
 * Luyện đọc:
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, hướng dẫn Hs đọc
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và sửa sai cho Hs
- Đọc từng đoạn trước lớp. Gv giúp Hs hiểu các từ mới chú giải ở cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Chia nhóm HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1,2 .
 TIẾT 2:
3/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Yêu cầu Hs đọc thầm bài vá trả lời câu hỏi Sgk
Tư duy sáng tạo. 
Ra quyết định 
Ứng phĩ với căng thẳng
Thảo luận nhĩm -Trình bày ý kiến cá nhân -Đặt câu hỏi
1.Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? 
2.Khi gặp nạn Chồn ta ntn? 
3.Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? 
4. Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? 
5. Chọn tên nào cho truyện? Vì sao? 
4/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại
 - Yêu cầu Hs phân vai và đọc bài
-Gv nhận xét tuyên dương
5/Hoạt động 5: Củng cố-dặn dị
 - Củng cố: Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: 
 Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao? 
 - Nhận xét, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. Phần bổ sung: ..
..
 TOÁN
Tiết 107: PHÉP CHIA
 Sgk: 107 – Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Nhận biết được phép chia.
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành phép chia.
+Các BT cần làm:bài 1,2/107
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
 1/ Hoạt động 1. Bài cũ: Luyện tập chung
 - GV yêu cầu HS sửa bài 4 
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 	= 40 (quyển sách)	
 Đáp số: 40 quyển sách
- Nhận xét của GV ghi điểm
2/ Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia.
 Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
 Giới thiệu phép chia cho 2
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
- GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
- Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
 Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
 Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
 - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 
 3 x 2 = 6
 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
	6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
	6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
	6 : 2 = 3
	3 x 2 = 6
	6 : 3 = 2
3/ Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 1: Nhận biết được phép chia
- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
6 : 2 = 3
 Bài 2: Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành phép chia.
- Yc HS làm tương tự như bài 1.
- Gv nhận xét
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dị
 - Củng cố: Tổ chức cho Hs thi tính nhanh
 - Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Bảng chia 2.
IV. Phần bổ sung: .
.
 ĐẠO ĐỨC
Tiết22: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TT)
 Sgk: 31 – Tg: 35’
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
+Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những yêu cầu, đề nghị lịch sự.
+Biết sử dụng những yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
 II. Phương tiện dạy học:
 GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
DKHĐ: Cá nhân, nhóm
III. Tiến trình dạy học:
 1/ Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây:
 +Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? 
 +Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
- GV nhận xét đánh giá.
2/ Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
 . Mục tiêu: Hs biết bày tỏ thái độ của mình qua từng ý kiến cụ thể.
Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Thảo luận nhĩm
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
=> Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
3/Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
 . Mục tiêu: Hs biết liên hệ qua thực tế vào bài học
-Động não
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
4/ Hoạt động 4: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự”
 . Mục tiêu: Củng cố bài học
-Đĩng vai
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
=> Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
5/ Hoạt động 5:
 - Củng cố:Đọc bài học
 - Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
IV. Phần bổ sung:.................................................................................................
 @&?
 Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
 THỂ DỤC
Tiết 43: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG,
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
Thời gian:35 phút
I/ MỤC TIÊU:
+Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
Sân tập dọn vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
GV chuẩn bị 1 cái còi, kẻ sân tập và chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài.
+ Khởi động: 
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 80 - 100m 
- Đứng xoay các khớp cổ chân,đầu gối, hông...
* Ôân một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2/ Phần cơ bản:
a/ Ôân: hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- GV nhắc lại tên động tác.
- GV làm mẫu lại cho lớp xem.
- Xen kẽ giữa 2 lần tập, GV cùng HS có nhận xét, đánh giá. Có thể cho mỗi lần đi 3 đến 6 HS (Theo hiệu lệnh xuất phát của GV hoặc cán sự lớp). Đợt trước đi được một đoạn, tiếp đợt 2 và tiếp tục như vậy một cách liên tục cho đến hết. Đi đến vạch đích, các em quay vòng sang hai phía đi thường về tập hợp ở cuối hàng để chờ đợt tập sau.
* Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
- GV nhắc lại nội dung và yêu cầu cách chơi dể HS nhớ và tham gia chơi một cách chủ động hơn.
b/ Trò chơi:”Nhảy ô”
3/ Phần kết thúc: 
- Thả lỏng: Chạy thả lỏng nhẹ nhàng, thả lỏng tay chân...
- Nhận xét: GV nhận xét chung giờ tập của lớp.
- Dặn dò: Các em về nhà ôn tư thế vừa học.
IV/ Phần bổ sung: ..
.
 KỂ CHUYỆN
Tiết 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
 Sgk: 32 – Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện (BT 1).
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
+HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động 1: Bài cũ “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt).
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện 
 Mục tiêu: Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
 a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Bài cho ta mẫu ntn?
- Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả sgk lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo?
- Vậy theo co ... iết chữ đẹp.Gv nhận xét tuyên dương.
 GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa T
IV. Phần bổ sung: ..............................................................................................
..............................................................................................................................Ï 
 ÂM NHẠC
Tiết 22: ƠN TẬP BÀI HÁT: HOA LÁ MÙA XUÂN 
 Sgk: 18 - Tg: 35’
I.Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
-Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ Đơn giản.
-Tham gia tập biểu diễn bài hát. 
* Lồng ghép HDNGLL: Biết chơi trị chơi dân gian “ Trồng nụ, trồng hoa” 
II. Đồ dùng dạy học:
 Gv: Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ. Băng nhạc, máy nghe
 Hs : Nhạc cụ gõ
III. Hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động 1: Bài cũ “Hoa lá mùa xuân”
 - Gv nhận xét, đánh giá
2. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát Hoa lá mùa xuân
 .Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
Gv mở băng nhạc cho Hs nghe sau đó các em hát lại bài hát. Gv sửa chữa những sai sót, hướng dẫn các em hát gọn tiếng, rõ lời và lấy hơi đúng chỗ.
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2:
Tôi là lá tôi là hoa. Tôi là hoa lá hoa mùa xuân
 X x x x
 Gv làm mẫu, hướng dẫn Hs thực hiện
 Gv theo dõi sửa sai
- Tập hát đối đáp theo các câu hát
 Chia hai nhóm
3. Hoạt động3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
. Mục tiêu: Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản).
 Gv hướng dẫn một vài động tác múa đơn giản theo bài hát.
 Chia từng nhóm cho các em thực hiện động tác, sau đó thi đua biểu diễn trước lớp.
 Gv nhận xét tuyên dương
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dị 
 * Lồng ghép HDNGLL: Vui chơi ( 10 phút) 
Nội dung: Trị chơi dân gian: “Trồng nụ, trồng hoa”
- Giáo viên chia lớp thành các nhĩm (04 em/nhĩm).
- 02 em làm nhiệm vụ nhảy, 02 em ngồi đối diện nhau, 02 chân duỗi thẳng chạm vào bàn chân của nhau, bàn chân của em B trồng lên các ngĩn chân của em A (bàn chân dựng đứng). 02 em nhảy qua rồi lại nhảy về. Sau đĩ em A lại chồng 01 nắm tay lên ngĩn chân của em B làm nụ. 02 em lại nhảy qua, nhảy về. Rồi em B lại dựng đứng tiếp 01 bàn tay lên trên bàn tay nụ để làm hoa. 2 em nhảy qua, nếu chạm vào nụ hoặc hoa thì mất lượt phải ngồi thay cho trẻ ngồi. Nếu nhảy khơng chạm vào nụ, hoa thì được em ngồi cõng chạy 01 vịng. Sau đĩ tiếp tục đổi vai chơi.
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò Hs ôn lại bài hát.
IV. Phần bổ sung: .................................................................................................
................................................................................................................................
 @&?
 Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
 CHÍNH TẢ
Tiế 44 : CÒ VÀ CUỐC 
 Sgk: 38 - Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
-Làm được (BT2) a/ b, hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
 HS: Vở BT, vở chính tả
 III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Môt trí khôn hơn trăm trí khôn”
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau:
 ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả 
 Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang  hở chị trong bài Cò và Cuốc.
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
 + Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
 + Những chữ nào được viết hoa? 
- Hướng dẫn viết từ khó: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
- Viết chính tả: Gv đọc cho Hs viết bài
- Soát lỗi: Gv đọc cho Hs soát lỗi
- Chấm bài nhận xét
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 
 Mục tiêu: Phân biệt được dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả.
Bài 1: VBT (Lựa chọn 1 b)
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia HS thành nhiều nhóm, GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Đáp án:
rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,
mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,
củ: củ hành, củ khoai,; cũ: áo cũ, cũ kĩ,
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác bổ sung từ, nếu có.
GV nhắc lại các từ đúng
Bài 2: VBT (Lựa chọn 2b)
Trò chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào viết được nhiều tiếng có dấu hỏi, dấu ngã thì nhóm đó thắng cuộc.
 Gv nhận xét nhóm thắng cuộc, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dị 
 - Củng cố bài học
 - Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.Sgk
IV. Phần bổ sung: ..............................................................................................
...............................................................................................................................
 TOÁN
Tiết111 : SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
 Sgk: - Tg: 40’
I. Mục tiêu
-Yêu cầu cần đạt:
+Nhận biết được số bị chia – số chia- thương
+Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- BT cần làm: BT1, 2
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bộ thực hành Toán.
HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: “Luyện tập”
 Sửa bài 3 SGK
 GV nhận xét ghi điểm
2.Hoạt động 2: Dạy bài mới 
* Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
GV nêu phép chia 6 : 2
HS tìm kết quả của phép chia?
GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
6	 :	 2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
 - GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
GV có thể ghi lên bảng:
Số bị chia	Số chia	Thương
6	 : 2	=	 3
	Thương
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đo.ù
GV nhận xét 
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Nhận biết được số bị chia – số chia- thương
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở 
- Gv nhận xét
Bài 2: Biết cách tìm kết quả của phép chia.
Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn:
x 7 = 14
14 : 2 = 7	
- Gv nhận xét 
4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò 
 -Củng cố: Tổ chức cho Hs thi đua làm đúng và làm nhanh
 Gv nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 3
IV. Phần bổ sung: ...................................................................................	 .............................................................................................................................	
 TẬP LÀM VĂN
Tiết 22: ĐÁP LỜI XIN LỖI.TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
 Sgk: 39 – Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT 2).
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý (BT3).
-Giao tiếp: ứng xử văn hĩa
Lắng nghe tích cực 
II. Phương tiện dạy học
 GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
 HS: Vở
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1:Bài cũ “Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim”
 Gọi HS đọc bài tập 3.Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
 Giao tiếp: ứng xử văn hĩa
Hồn tất một nhiệm vụ thực hành đáp lới xin lỗi theo tình huống.
Bài 1: Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Bức tranh minh hoạ điều gì? 
- Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? 
- Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
=> Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
Bài 2: GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên HS tích cực nói.
- 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác.
=> Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Mục tiêu: HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
 Lắng nghe tích cực 
Hồn tất một nhiệm vụ thực hành đáp lới xin lỗi theo tình huống.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì? 
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
=> Gv nhận xét chốt bài làm đúng.
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù  cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dị 
 - Củng cố:
 - Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
IV. Phần bổ sung: ............................................................................................
...........................................................................................................................
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 22
I/ Nhận xét tuần 22:
 - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình cả lớp
 - Giáo viên bổ sung nhận xét: Tuyên dương những mặt tốt, nhắc nhở học sinh khắc phục những tồn tại.
II.Kế hoạch tuần 23:
 - Ổn định nề nếp lớp
- Duy trì sĩ số trước và sau tết.
 - Vệ sinh trường lớp
 - Rèn viết chữ đẹp

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc