TUẦN: 08
Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2013.
Tiết 1
Môn: Toán
36 + 15
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng học tập: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
TUẦN: 08 Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2013. Tiết 1 Môn: Toán 36 + 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng học tập: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên bảng đọc thuộc bảng 6 cộng với một số. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 1: GT phép cộng 36 + 15 - Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 36 + 15. - Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 3 + 15 51. * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. * Vậy 36 + 15 = 51. * Hoạt động 2: Thực hành. Hướng dẫn HS làm bài 1 đến bài 3 b»ng c¸c h×nh thøc miÖng, vë, b¶ng con, trß ch¬i. 3.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Nêu lại bài toán. - Nêu cách thực hiện phép tính: + Bước 1: Đặt tính. + Bước 2: Tính từ phải sang trái. - Tính: * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. * 36 + 15 = 51. - Làm từng bài theo yêu cầu của GV. Bài 1: Làm miệng. Bài 2: Làm bảng con. Bài 3: Tự đặt đề toán rồi giải vào vở. Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Môn: Mỹ thuật cô Hòa dạy Tiết (3+4) Tập đọc Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3, 4 HS lên đọc bài: “Thời khoá biểu” và TL CH trong SGK. - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Tiết 2: * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Y/c HS đọc từng đoạn rồi cả bài, sau đó trả lời các CH trong sách giáo khoa. a) Giờ ra chơi minh rủ nam đi đâu? b) Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? c) Khi Nam bị bác bảo vệ giữ cô giáo đã làm gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Y/c HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - Nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Đọc phần chú giải. - Lắng nghe. - Đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. - Đọc và trả lời CH theo yêu cầu của GV: - Minh rủ nam ra phố xem xiếc. - Các bạn ấy chui qua chỗ tường bị thủng. - Cô nói với bác bảo vệ “bác nhẹ tay kẻo cháu đau” và đưa em vào lớp. - Các nhóm thi đọc cả bài theo vai. - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013. Tiết 1 Môn: Chính tả( Tập chép) Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Nêu CH để HS TL theo nội dung bài chép. + Vì sao Nam khóc? + Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn ntn? - HD viết chữ khó vào bảng con: xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - HS HS làm bài tập 1 vào vở - Cho học sinh làm bài tập 2a. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về làm bài tập 2b. - Lắng nghe, đọc lại. - Trả lời CH theo yêu cầu của giáo viên: - Vì đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? - Luyện bảng con. - Theo dõi. - Chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Đọc đề bài. - Làm bài vào vở, bảng lớp. - Cả lớp nhận xét. - Các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. Rút kinh nghiệm:. Tiết 2 Môn: Kể chuyện Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên kể lại câu chuyện “Người thầy cũ”. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: HD học sinh kể chuyện. - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - HD HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ ND từng đoạn câu chuyện. + Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng từng nhân vật? + Hai cậu học trò nói với nhau những gì ? - Dựng lại câu chuyện theo vai. - Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm. - Cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về kể cho cả nhà cùng nghe. - Kể chuyện trong nhóm. - Quan sát tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. - Các nhóm kể từng đoạn theo tranh. - Cả lớp cùng nhận xét. - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ mặc áo màu sẫm. - Minh thì thầm có thể trốn ra. - Tập kể chuyện theo vai - Tập dựng lại câu chuyện theo vai. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm:. Tiết 3 Môn thể dục ( Thầy Chung dạy) Tiết 4 Môn:Toán Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số HS lên bảng làm bài 3/ 36 - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 3: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết dựa vào tính viết để ghi kết quả tính tổng ở hàng dưới. Bài 4: Cho HS tự nêu đề toán theo tóm tắt rồi giải. Bài 5: HD học sinh tìm hình ( c©u a ) . 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về làm BT trong VBT. - Làm miệng rồi lên điền kết quả. - Làm vào vở. Số hạng 26 17 38 26 Số hạng 5 36 16 9 Tổng 31 51 54 35 - Lên thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét. - Nêu đề toán rồi giải. Số cây đội hai trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây - Quan sát hình trong sách giáo khoa rồi trả lời. . + Có 3 hình tam giác. Rút kinh nghiệm:. Tiết 5 Môn: Đạo đức Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Biết : trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. Bộ tranh thảo luận nhóm. - Học sinh: Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên TL CH: em hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp mẹ? - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 1: Tự liên hệ. - Nêu câu hỏi: - Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình, bày tỏ nguyện vọng được tham gia việc nhà của mình đối với cha mẹ. * Hoạt động 2: Đóng vai. - Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. * Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu thì” - Chia 2 nhóm. Phát phiếu cho mỗi nhóm - Hướng dẫn cách chơi. - Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về nhà học bài. - Trả lời câu hỏi. - Một số em trình bày trước lớp. - Nhắc lại kết luận. Thảo luận nhóm để đóng vai: + Tình huống 1: Hoà sẽ nói với bạn chờ mình quét nhà xong sẽ cùng đi hoặc nói bạn đi trước. + Tình huống 2: Hoà sẽ từ chối vì những công việc đó không phù hợp với mình. - Cả lớp cùng nhận xét. - Nhận phiếu. - Tham gia trò chơi theo HD của giáo viên. Rút kinh nghiệm:. Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2013. Tiết 1 Môn: Tập đọc Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu : - Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dụng. - Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên đọc bài: “Người mẹ hiền” và TL CH trong SGK. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: + Âu yếm: Biểu lộ tình thương yêu bằng cử chỉ lời nói. + Thì thào: Nói rất nhỏ với người khác. + Trìu mến: Biểu lộ sự quí mến bằng cử chỉ lời nói. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài * Hoạt đ ... p nhất tuyên dương. Rút kinh nghiệm:. Tiết 4 Môn: Toán Bài: BẢNG CỘNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4/37. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: HD HS lập bảng cộng. Bài 1: Tính nhẩm. - HD HS lập bảng cộng qua bài tập 1. - Yêu cầu học sinh học thuộc bảng cộng. - Gọi một vài em lên đọc thuộc bảng cộng. Bài 2: Tính. Cho học sinh làm vào bảng con. Bài 3: Y/c HS tự tóm tắt rồi giải vào vở. Tóm tắt. Hoa: 28 kg Mai cân nặng hơn hoa: 3 kg Mai: kg ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về nhà làm BT trong VBT. - Tự lập bảng cộng. - Tự học thuộc bảng cộng. - Xung phong lên đọc thuộc bảng công thức cộng 9, 8, 7, 6. - Làm bảng con: 15 + 9 34 26 + 17 43 36 + 8 44 - Làm theo yêu cầu của giáo viên. Bài giải: Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31 kilôgam. Rút kinh nghiệm:. Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2013 Tiết 1 Môn thể dục thầy Chung dạy Tiết 2 Môn:Chính tả (Nghe - viết) Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôI ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: uống nước, ruộng cạn, muốn. - Cùng học sinh nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết. - Đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nêu CH HS TL theo nội dung bài. + An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? + Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào? - HD viết chữ khó vào bảng con: Bước, kiểm tra, thì thào, buồn bã, trìu mến, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - HD học sinh làm bài tập vào vở. Bài 2a: Cho học sinh làm vở. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về làm bài 2b. - Lắng nghe, đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV: - Thưa thầy hôm nay em chưa làm BT. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An, - Luyện bảng con. - Theo dõi. - Chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Đọc đề bài. - Các nhóm lên thi làm bài nhanh: + báo, dao, chào. + cau, rau, mau. - Cả lớp nhận xét. - Làm vào vở : + Trời rét cắt da, cắt thịt. + Ông tôi cứ đi ra đi vào. + Gia đình tôi sống rất hạnh phúc. Rút kinh nghiệm:. Tiết 3 Môn :Tự nhiên và xã hội Bài : ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu: - Nªu ®îc mét sè viÖc cÇn lµm ®Ó gi÷ vÖ sinh ¨n uèng nh : ¨n chËm nhai kÜ, kh«ng uèng níc l·, röa tay s¹ch tríc khi ¨n vµ sau khi ®¹i, tiÓu tiÖn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng TL CH: ăn uống đầy đủ có ích lợi gì ? - Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. - Cho học sinh làm việc theo nhóm. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm những gì ? - Kết luận: Để ăn sạch sẽ chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Ăn thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi muỗi, gián, chuột bò hay đậu vào. * Hoạt động 2: Thảo luận về cách ăn uống sạch sẽ. - Cho học sinh quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Gọi các nhóm trình bày. - Kết luận: ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán, - Hướng dẫn học sinh chơi. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về nhà ôn lại bài. - Thực hành theo cặp. - Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại kết luận nhiều lần. - Quan sát hình 6, 7, 8 trong sách giáo khoa. - Thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi. - Các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - Nhắc lại kết luận. Rút kinh nghiệm:. Tiết 4 Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên bảng đọc bảng 7, 8, 9, 6 cộng với một số. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm. Bài 3: Cho HS làm bảng con. Bài 4: Cho học sinh tóm tắt rồi làm vào vở Tóm tắt Mẹ: 38 quả Chị: 16 quả Cả mẹ và chị: quả? 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về làm BT trong VBT. - Tính nhẩm rồi nêu kết quả. - Làm bảng con: 36 + 36 72 35 + 47 82 69 + 8 74 9 + 57 66 27 + 18 45 - Làm theo yêu cầu của giáo viên: Bài giải Cả mẹ và chị hái được là 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả. Rút kinh nghiệm:. Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2013. Tiết 1 Môn : Tập làm văn MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO TRANH I. Mục tiêu: - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 tuần 7. - Cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: HD HS làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống 1a. - Hướng dẫn học sinh nói nhiều câu khác nhau. - Nhắc học sinh nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn, lời đề nghị ôn tồn để bạn dễ tiếp thu. Bài 2: Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh làm miệng. - Nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời. Bài 3: Yêu cầu học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 để viết một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo của mình lớp 1 của mình. - Cho học sinh làm bài vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu. - Từng cặp thực hành trao đổi tình huống - Đóng vai các tình huống cụ thể. - Cả lớp cùng nhận xét kết luận cặp đóng đạt nhất. - Trả lời câu hỏi. - Một bạn trả lời tất cả các câu hỏi 1 lần. - Dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo. - Đọc bài viết của mình. - Cả lớp cùng nhận xét chọn bài hay nhất tuyên dương trước lớp. Rút kinh nghiệm:. Tiết 2 Môn: Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1, BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1, 2 HS lên TL CH: kể tên các môn học ở lớp 2? - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: HD HS làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu. + Từ chỉ con vật trong câu a là từ nào? + Con trâu đang làm gì ? + Từ chỉ hoạt động của con trâu trong câu này là từ nào? - HD HS tương tự với các câu còn lại - Ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái của bài tập 1 lên bảng. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - Hướng dẫn học sinh thi điền từ nhanh. - Cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh làm vào vở. - Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về nhà ôn lại bài. - Đọc yêu cầu. - Con trâu. - Con trâu đang ăn cỏ. - Từ: ăn. - Từ uống, toả. - Đọc lại các từ giáo viên ghi trên bảng. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét kết luận bài làm đúng. - Làm bài vào vở. a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. Rút kinh nghiệm:. Tiết 3 Môn: Toán Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4 trang 39. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng. - Nêu bài toán để dẫn đến phép cộng: 83 + 17. - Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính. 83 . + 17 100 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10. * Hoạt động 2: Thực hành. Hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1, bµi 2, bµi 4 b»ng c¸c h×nh thøc kh¸c nhau : b¶ng con, miÖng, vë. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về làm BT trong VBT. - Nêu lại đề toán. - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 100. - Thực hiện phép tính: * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10. - Tự kiểm tra cách đặt tính. - Làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. - Cả lớp nhận xét nhóm làm đúng và nhanh nhất. Rút kinh nghiệm:. Tiết 4 Môn: Nhạc thầy Lực dạy
Tài liệu đính kèm: