Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 5 năm 2011

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 5 năm 2011

Toán

TIẾT 21 : 38 + 25

A. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( đặt tính rồi tính)

- Củng cố phép cộng 8 + 5, 28 + 5 đã học.

- Giúp HS có thói quen nhẩm nhanh khi cộng có nhớ.

 * Biết cách cộng dạng 38 + 25

B. Đồ dùng dạy học:

7 bó 1 chục que tính và 14 que rời. Bảng gài.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 5 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần: 5	Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 21 : 38 + 25
A. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( đặt tính rồi tính)
- Củng cố phép cộng 8 + 5, 28 + 5 đã học.
- Giúp HS có thói quen nhẩm nhanh khi cộng có nhớ.
 * Biết cách cộng dạng 38 + 25
B. Đồ dùng dạy học:
7 bó 1 chục que tính và 14 que rời. Bảng gài.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. KTBC:
 - Gọi HS đọc bảng cộng 8
 - Tính 26 + 8; 18 + 8
GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- GV nêu bài toán để có phép cộng
 38 + 25
Hướng dẫn HS thao tác với que tính.
 - Đặt tính: thẳng cột 38 
 - Tính từ phải sang trái + 25 
 63
2. Thực hành:
+Bài 1: GV chép từng phép tính lên bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
+ Bài 3: GV vẽ hình lên bảng minh hoạ
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét
III. Củng cố -. Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - VN: làm bài tập ở VBT
- 4 HS đọc. Cả lớp nhận xét.
- 2 HS làm bảng lớp; cả lớp làm bảng con.
- HS thực hành trên que tính.
 38 + 25 = 63
- HS nêu cách đặt tính và tính
- HS làm bảng con lần lượt mỗi dãy 1 phép tính. Mỗi 1 phép tính, 2 HS lên bảng tính
 - Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc đề bài
HS quan sát giải vào vở 
2 HS chữa bài: đọc kết quả
Cả lớp nhận xét, 
HS tính nháp rồi điền kết quả
8 + 4 < 8 + 5 vì 4 < 5 nên 8 cộng 4 bé hơn 8 cộng 5.
- 2 HS lên bảng chữa bài
Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Tiết 13 + 14: Chiếc bút mực
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ : hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay
 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa các cụm từ.
 - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật ( cô giáo, Lan, Mai).
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài .
 - ND: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn.
 * Rèn kỹ năng đọc trơn và hiểu nội dung bài.
 Giáo dục KNS: Thể hiện sự cảm thông, hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề.
B. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ ghi nội dung câu văn cần hướng dẫn luyện đọc đúng.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS 
I. KTBC:
 GV gọi HS lên bảng
 GV nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Chủ điểm: Trường học
- Bài học: Chiếc bút mực
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV ghi đầu bài
 2. Nội dung:
a. Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài:
* HD luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Chú ý các từ: lớp, nức nở, nước mắt, loay hoay, bút mực
- Chú ý cách nghỉ hơi và giọng đọc.
VD: Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. //
- GT: hồi hộp, loay hoay,ngạc nhiên
- GV giải nghĩa thêm các từ HS khó hiểu.
2 HTL bài: Trên chiếc bè.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm
- HS đọc tên bài học
- Vài HS nêu.
- Đọc từng câu: HS tiếp nối đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN
(Tiết 2)
HĐ của GV
HĐ của HS
b.Tìm hiểu bài:
+ CH1: Mai mong được viết bút mực?
+ CH2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
+ CH3: Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút?
+ CH4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
+ CH5: Vì sao cô giáo khen Mai?
 KL: Mai là cô bé tốt bụng chân thật. Em biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn. 
c. Luỵên đọc lại:
- GV nhận xét KL cá nhân, nhóm đọc hay
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện này nói về điều gì?
- Em thích nhân vật nào trong chuyện?
- VN: Đọc lại chuyện .
- Chuẩn bị cho tiết KC ngày hôm sau.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài .
- Trao đổi , thảo luận, tìm hiểu nội dung bài dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì cả lớp chỉ còn mình em viết bút chì. 
+ Lan quên bút.
+ Muốn cho bạn mượn nhưng lại tiếc.
+ Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: Cứ để bạn Lan viết trước.
- Vài HS nêu ý kiến
- Vài nhóm HS: mỗi nhóm 3 em thi đọc toàn truyện theo kiểu phân vai (người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai )
- Thi đọc toàn chuyện
- Cả lớp bình chọn cá nhân , nhóm đọc hay.
- 2 HS nêu: (chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ nhau)
- HS nêu
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 22: Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25.
Củng cố kĩ năng so sánh số, kĩ năng giải toán có lới văn. 
 Làm quen với toán trắc nghiệm.
 * Thực hiện thành thạo phép cộng có dạng 38 + 25.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phấn màu
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HĐ của GV
HĐ của HS
I. KTBC:
 - Gọi HS đọc bảng cộng 8
 - Tính 78 + 23; 18 +37
 GV nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
+ Bài 1: GV chép từng phép tính lên bảng .
 - GV nhận xét ghi kết quả vào bảng
+ Bài 2: GV ghi từng phép tính lên bảng, YC HS đặt tính vào bảng con: 
 - GV nhận xét cho điểm.
+ Bài 3:
 - GVghi tóm tắt lên bảng
 Gói kẹo chanh: 28 cái.
 Gói kẹo dừa : 26 cái.
 Cả hai gói :cái?
 - GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 5: Ghi 28 + 4 = ?
 28 + 4 = 32
 - GV chốt ý kiến đúng
III. Củng cố- Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - VN: làm bài tập ở VBT
- HS đọc. Cả lớp nhận xét.
- 2 HS làm bảng lớp; cả lớp làm bảng con.
- HS làm miệng: tính nhẩm
- Cả lớp đọc lại kết quả bài
- HS làm bảng con lần lượt mỗi dãy 1 phép tính. Mỗi dãy 1 HS lên bảng tính
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại tóm tắt
- HS giải theo tóm tắt rồi chữa bài
- 2 HS chữa bài: đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét, chữa bài
 Cả hai gói có số kẹo là:
 28 + 26 = 54 ( cái kẹo)
 Đáp số: 54 cái kẹo
- HS nhẩm kết quả và nêu
Khoanh vào C
Chuẩn bị bài sau.
 Kể Chuyện
 Tiết 5 : Chiếc bút mực
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
 - Dựa vào tranh, trí nhớ kể lại được từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực.
 - Biết kể chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phụ hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe :
 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
 - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
 * HS kể tốt nội dung truyện, nhận xét được lời bạn kể.
 Giáo dục KNS: Thể hiện sự cảm thông, hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. KTBC:
 Kể lại chuyện: Bím tóc đuôi sam
 GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh.
 - GV yêu cầu của bài.
 + KC trong nhóm
 + KC trước lớp
 - GV khen ngợi HS kể tốt.
b. Kể toàn bộ truyện:
 - GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình.
 - GV nhận xét, cho điểm
III. Củng cố - Dặn dò:
 - Bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
 - Noi gương theo bạn Mai.
 - GV nhận xét tiết học.
 - VN: Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện: Bím tóc đuôi sam.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS nhắc lại tên câu chuyện .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Quan sát tranh
 phân biệt các nhân vật ( Mai, Lan, cô giáo)
- HS nói tóm tắt nội dung mỗi tranh.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể. 
 Cả lớp nhận xét.
- 2, 3 HS kể lại toàn bộ truyện.
- Cả lớp nhận xét.
HS nêu
Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (tập chép)
Tiết 9: Chiếc bút mực
A. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác một đoạn trong bài: Chiếc bút mực.
 - Luyện viết đúng quy tắc chính tả với ia/ ya. Làm BT phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/ n
 - Giúp HS rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
 * Chép đúng, chính xác đoạn viết trong bài: Chiếc bút mực.
B. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng lớp chép bài tập chép - bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3. 
 HS: VBT.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. KTBC:
 - GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ.
 - GV nhận xét, chấm điểm.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung:
 a. Hướng dẫn tập chép
* Chuẩn bị:
 - GV đọc toàn bài chính tả.
 - Tập viết tên riêng trong bài:
 - Tìm những chỗ có dấu phảy trong đoạn văn.
* Tập chép:
 - GV quan sát, nhắc nhở HS viết bài
* Chấm chữa:
 - GV đọc lại bài
b. HD làm BT chính tả:
+ Bài 2: GV giúp HS nắm yêu cầu của bài
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài 3: GV yêu cầu làm phần a, 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
III. Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Khen ngợi HS viết đẹp. 
 - HS viết chưa đạt VN chép lại.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- 2 HS lên bảng viết họ tên mình.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại
- HS viết bảng con: bút, quên, lớp, lấy, mượn Mai, Lan
- 1HS đọc lại đoạn văn, nghỉ hơi đúng ở dấu phảy.
- HS chép bài vào vào vở.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc, soát lại bài, tự chữa bài ra lề vở.
- 2, 3 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào VBT. Cả lớp chữa bài.
- HS sửa bài cho đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài vào nháp , 2 HS làm bảng nhóm, chữa bài trước lớp.
nón - lợn- lười - non
- Về nhà viết lại bài chính tả
 Đạo đức
Tiết 5: gọn gàng , ngăn nắp
A. Mục tiêu:
1.HS hiểu: - ích lợi của việc sống gọn gàng,ngăn nắp.
 - Biết phân biệt gọn gàng,ngăn nắp và chưa gọn gàng,ngăn nắp.
2. HS biết gọn gàng,ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. HS yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
* HS hiểu: ích lợi của việc sống gọn gàng,ngăn nắp.
B. Tài liệu,phương tiện.
GV: - Bộ tranh thảo luận nhómHĐ 2-tiết 1.
HS: Vở BT .
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. Giới thiệu bài:
II. Nội dung:
 1.HĐ1:Hoạt cảnh Đồ dùng để ở đâu?
* Mục tiêu: Giúp hs nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
GV chia nhóm và giao kịch bản.
 - Gv nêu câu hỏi thảo luận: Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
KLHĐ1:
 2.HĐ 2 :Thảo luận nhận xét nội dung tranh
* Mục tiêu: HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
GV KL: Tranh1,3 gọn gàng;tranh 4,2 chưa gọn gàng.
 3.HĐ 3: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu:Giúp hs biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
* Cách tíên hành:
 - GV nêu tình huống
Kết luận chung: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi qui định.
-Hs nhận kịch bản,chuẩn bị.
1 nhóm hs trình bày.
HS thảo luận sau khi xem hoạt  ... ết hoa tên riêng.
Luyện từ và câu
 Tiết 5 : Tên riêng. Kiểu câu : Ai là gì ?
A. Mục tiêu:
 - Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng.
- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai(cái gì, con gì)- là gì?
 * Biết phân biệt và viết hoa tên riêng, nắm được kiểu câu: Ai là gì? 
B. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng nhóm để làm BT2
 HS: VBT
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. KTBC:
- Đặt câu hỏi về ngày, tháng, năm?
- GV nhận xét cho điểm.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn làm BT:
+Bài1: (miệng)
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- GV nhận xét, kết luận 
+Bài 2: ( viết)
- GV nêu yêu cầu .
- GV nhận xét
+ Bài 3:(viết):
- GV nêu yêu cầu của bài. 
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV giúp HS khắc sâu kiến thức cần thiết sau bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
 - VN hoàn thành nốt bài làm vào vở.
1 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa ( sông, núi, thành phố, học sinh)
+ Các từ ở cột 2 là tên riêng cần phải viết hoa (Cửu Long, BaVì, Huế, Trần Phú Bình).
 Cả lớp nhận xét
- 5 HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.Cả lớp làm bài vào vở BT
- 2 HS làm bảng nhóm. 
 Cả lớp chữa bài.
- Cả lớp làm VBT
- Vài HS đọc kết quả.
VD: + Trường em là Trường Tiểu học Chu Minh.
 + Bạn Hương là một học sinh ngoan và giỏi của lớp em. 
Cả lớp chữa bài.
- 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng
- Chuẩn bị bài sau.
Thủ công
Tiết 5: Gấp máy bay đuôi rời
A. Mục tiêu:
 - HS biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- HS yêu thích gấp hình.
* HS biết cách gấp máy bay đuôi rời
B. Chuẩn bị:
 GV: gấp mẫu máy bay đuôi rời
- Quy trình gấp máy bay đuôi rời. Giấy thủ công, bút màu
 HS: Giấy thủ công, bút màu, kéo
C . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
 1. Quan sát- nhận xét:
 Gv cho hs xem mẫu máy bay đuôi rời đã gấp.
-Nêu hình dáng, các phần của máy bay đuôi rời( đầu, cánh, thân, đuôi ?
 Gv mở dần mẫu gấp máy bay phản lực ,sau đó gấp lại và hỏi hs :
-Nêu cách gấp maý bay đuôi rời? 
-1 tờ giấy làm thân, đuôi
 GV nhận xét câu trả lời của hs.
 2.GV hướng dẫn mẫu: 
 + Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành 1 HV và 1 HCN
 +Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
- Gấp theo hình 3a, 3b, 4, 5, 6, 7, 8,9, 10. 
 + Bước 3:Làm thân và đuôi máy bay.
Dùng tờ giấy còn lại để làm thân, đuôi máy bay( hình 11a, 11b)
Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo( H 12)
+ Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng
- Gọi 1,2 hs lên thao tác các bước gấp đầu và cánh
- GV nhận xét,uốn nắn các thao tác.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Dặn dò học sinh về nhà tập gấp máy bay đuôi rời cho thành thạo.
 HS quan sát và trả lời câu hỏi :
 Các phần của máy bay phản lực : phần đầu, thân, cánh,đuôi .
-HS trả lời: cần tờ giấy HCN,gấp cắt thành 2 phần.Phần HV để gấp đầu và cánh.HCN gấp thân và đuôi
-HS quan sát
 Hs quan sát theo từng bước.
- HS lên thao tác.
 Cả lớp quan sát
- HS tập gấp đầu và cánh máy bay bằng giấy nháp .
- Về nhà tập gấp máy bay
 Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 25: luyện tập
A. Mục tiêu:
Củng cố giải dạng toán về nhiều hơn.
Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn ( toán đơn 1 phép tính).
 * HS giải thành thạo bài toán về nhiều hơn.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, phấn màu
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. KTBC:
 - Kiểm tra vở BT của HS
 - GV nhận xét ý thức học bài ở nhà.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
 +Bài 1: GV nêu yêu cầu, ghi tóm tắt lên bảng
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 + Bài 2: GV ghi tóm tắt lên bảng
 An có : 11 bưu ảnh
 Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh
 Bình có : bưu ảnh?
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng
+ Bài 3: HD tương tự bài 2.
+ Bài 4: 
- Gợi ý cho HS tính độ dài đoạn thẳng CD sau đó thực hành vẽ đoạn thẳng CD.
 C ? cm D
III. Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - VN: làm bài tập ở VBT
- HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu tóm tắt bài toán.
- HS nêu phép tính và câu trả lời
 Số bút chì trong hộp là:
 6 + 2 = 8 ( cái )
 Đáp số: 8 cái
- HS đọc lại tóm tắt 
- HS tìm cách giải và trình bày lời giải.
Bình có số bưu ảnh là:
 11 + 3 = 14 ( bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh
- HS đọc đề, tóm tắt, nêu cách giải.
- HS làm vào vở
- HS chữa bài, ( đọc kết quả) phần a.
- HS vẽ hình phần b vào vở.
Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 5: Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài
 Luyện tập về mục lục sách
A. Mục đích - yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói : Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
 2. Rèn kĩ năng viết : Biết soạn một mục lục đơn giản.
 3. Học sinh nói và viết thành câu.
 * HS ; Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. Biết soạn một mục lục đơn giản.
B. Đồ dùng dạy - học 
 Giáo viên : Bảng phụ , tranh SGK
Học sinh : VBT
C. Các hoạt động dạy - học 
 HĐ của GV HĐ của HS
 I. Kiểm tra bài cũ : 
 Khi nào nói lời cảm ơn cho ví dụ ? - HS trả lời 
 Khi nào nói lời xin lỗi cho ví dụ ?
 II.Dạy bài mới
 1.Giới thiệu bài : Nêu MĐ,YC của tiết 
 2. Giảng bài : Hướng dẫn hs làm bài tập
 Bài tập 1: ( miệng ) : Dựa vào tranh TLCH
 Cho hs đọc yêu cầu	 - Đọc yêu cầu ( Dựa vào tranh 
 để trả lời). nháp, rồi phát biểu. GVcho HS quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân 
vật trong tranh. Sau đó đọc mỗi câu hỏi trong - Bạn trai vẽ ở bức tường của trường
 tranh, thầm trả lời, viết ra nháp - Mình vẽ có đẹp không?
Nhận xét, sửa sai, chốt lời giải đúng. - Vẽ lên tường làm xấu truờng lớp.
GV nhận xét chung khen gợi những em nói tốt - Hai bạn quét vôi bức tường
 cho sạch.
 Bài tập 2 (miệng ) Đặt tên cho câu chuyện 
HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc YC; đặt tên cho
 câuchuyện 
GV cho HS suy nghĩ rồi phát biểu - HS nối tiếp nhau phát biểu
GVnhận xét, kết luận những tên hợp lí - Không vẽ lên tường / Bức vẽ 
 Bài tập 3 (viết) Đọc mục lục sách ở tuần 6.
 Viết tên các bài tập đọc ở tuần đó. - HS đọc yc rồi mở SGK tìm tuần 6
 - HS đọc ND tuần 6 theohàng ngang. 
 - Làm bài vào vở bài tập
GV chấm vài bài và nhận xét
III. Củng cố , dặn dò.
 - Đọc mục lục sách tuần 6 - Đọc mục lục sách tuần 6
 - Nhận xét tiết học 
 - Về nhà tập tra mục lục sách.
Tự nhiên và xã hội
 Tiết 5: Cơ quan tiêu hoá
A. Mục tiêu:
 Sau bài học HS có thể:
 - Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
 - Chỉ và nói tên một số cơ quan tiêu hoá.
 - Giáo dục HS có ý thức tự chăm sóc cơ thể.
 * HS nắm được vị trí và tên gọi một số bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
B. Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh vẽ bài cơ quan tiêu hoá 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
 I. KTBC: 
- Cần làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
- Nhận xét và cho điểm.
 II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho chơi trò chơi khởi động: Chế biến thức ăn.
2. Nội dung:
a. HĐ1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng.
+ Bước 1: Thực hành theo cặp
 GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1 ( SGK - tr 12) và thảo luận : Thức ăn vào miệng rồi đi đâu?
 GV theo dõi, giúp đỡ và gợi ý HS
+ Bước 2: Làm việc cả lớp. GV treo hình vẽ 
b. HĐ2: Quan sát nhận xét các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
+ Bước 1: GV giảng giải
+ Bước 2: Quan sát hình 2 và chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan, mật, tuỵ?
 - Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
* KL: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá.
c. HĐ3: Trò chơi: “Ghép chữ vào hình”
+ Bước 1:GV phát tranh câm và phiếu rời
+ Bước 2: gắn chữ vào hình cho đúng.
+ Bước 3: Các nhóm làm bài tập.
 GV KL: khen ngợi các nhóm làm tốt.
III.Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
 - VN ghi nhớ các điều vừa học.
1 - 2 HS nêu
HS khác nhận xét
Nghe GV giảng giải, làm theo hướng dẫn.
- HS làm việc theo cặp
- 2 HS lên bảng gắn các phiếu rời vào hình.
- Vài HS nêu
- HS quan sát sơ đồ cơ quan tiêu hoá , đọc chú thích và trả lời.
HS nhận tranh theo nhóm.
HS đọc lại các phiếu 
HS làm bài tập
Thể dục
tiết 10: Động tác bụng - Chuyển đội hình hàng ngang
thành đội hình vòng tròn và ngược lại
A. Mục tiêu:
 - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. Học động tác bụng. YC thực hiện từng động tác tương đối chính xác.
 - Học cách chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn và ngược lại. YC thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh và trật tự.
- Giúp HS có thói quen rèn luyện thân thể.
 * HS biết cách và tập tương đối đúng động tác bụng.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. Còi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, YC giờ học.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Cho khởi động nhẹ
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay. Mỗi động tác mỗi chiều 4 -5 lần.
II. Phần cơ bản:
 a) Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại:
- Từ đội hình hàng ngang, GV dùng khẩu lệnh cho HS chuyển đội hình thành vòng tròn và ngược lại. Tiếp theo cho HS quay thành hàng dọc, tập chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn. Sau đó cho đứng lại quay mặt vào tâm, giãn cách một sải tay để tập thể dục.
 b) Động tác bụng: Hướng dẫn như động tác chân 
 c) Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
- Quan sát và hướng dẫn thêm. 
 d) Trò chơi “Qua đường lội”
- GV Hướng dẫn lại cách chơi
- Nhận xét, đánh giá.
III. Phần kết thúc:
 * Trò chơi: Chạy ngược chiều theo tín hiệu.
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng: 5 – 10 lần
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà: 
Lắng nghe
- Tập chậm 1 -2 lần, sau đó giãn cách để tập bài TD phát triển chung. 
- Lần 1 do GV điều khiển, lần 2 do cán sự điều khiển. Sau đó tập lại nhiều lần mỗi lần (2 x 8 nhịp).
- Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp. Lần 2 hô nhịp. Lần 3 cán sự điều khiển.
- HS chia tổ để chơi.
 HS chạy theo vòng tròn, khi có tiếng còi, chạy ngược lại với chiều vừa chạy.
- Tập thả lỏng theo YC
An toàn giao thông
Tiết 5: Bài 3

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 tuan 5.doc