Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 2 năm học 2013

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 2 năm học 2013

Tiết 2,3: Tập đọc (TT 4 , 5 )

 PHẦN THƯỞNG

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: trực nhật, lặng yên, trao (MB), nửa, điểm, bàn tán (MN).

 Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, túm tụm, tốt bụng

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.

- Khuyến khích học sinh làm việc tốt.

+ KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng.

- Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 2 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2	Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Tiết 2,3: Tập đọc (TT 4 , 5 )
	PHẦN THƯỞNG 
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: trực nhật, lặng yên, trao(MB), nửa, điểm, bàn tán(MN).
	 Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, túm tụm, tốt bụng	
Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
Khuyến khích học sinh làm việc tốt.
+ KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông. 
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng.
Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi. 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi ? (4’)
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Em cần làm gì để không phí thời gian?
- Bài thơ muốn nói gì với em điều gì?
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phần thưởng 
* Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với một bạn gái, tên là Na. Na học chưa giỏi nhưng cuối năm lại được một phần thưởng đặc biệt. Đó là phần thưởng gì? Truyện đọc này muốn nói với chúng ta điều gì? Chúng ta hãy cùng đọc truyện. Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ (20’)
- Phương pháp: Hỏi đáp – Giảng giải – Luyện tập
GV đọc mẫu toàn bài.
Gọi một học sinh đọc lại.
GV nêu yêu cầu giới hạn của tiết học là đoạn 1, 2.
Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn:
	- Chú ý các từ khó đọc: phần thưởng, sáng kiến, lặng yên, trực nhật.
. Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi một học sinh đọc nối tiếp đoạn 1, 2.
Ò Nhận xét.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Một buổi sáng, / vào giờ chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. //
- Giải nghĩa từ: tốt bụng, túm tụm, bí mật, sáng kiến.
Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn các em đọc theo nhóm đôi. (Trong khi các em đọc, giáo viên đi xung quanh hướng dẫn các em đọc đúng)
Thi đọc giữa các nhóm:
Ò Nhận xét tuyên dương.
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 (10’)
	- Phương pháp: Hỏi đáp
Câu chuyện này nói về ai?
Bạn ấy có đức tính gì?
Vậy em hãy kể những đức tính tốt của bạn Na?
Ò Sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.
Cả lớp bàn tán về điều gì cuối năm học?
Thái độ của bạn Na ra sao?
Vì sao bạn im lặng?
Ò Đó cũng là một đức tính tốt của bạn Na là sự khiêm tốn.
Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
 - Cô giáo nói sao với các bạn?
Ò Cô giáo khen sáng kiến mà các bạn đã bàn bạc về Na.
 	- Kết luận: Na luôn giúp đỡ bạn nên được các bạn và cô giáo đề nghị khen thưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại đoạn 1, 2 (3’) 
	- Phương pháp: Luyện tập 
- Cho học sinh thi đọc 2 đoạn tiếp sức.
Ò Nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc thêm đoạn 1, 2 và tiếp tục đọc đoạn 3, tìm hiểu xem kết cục của câu chuyện là gì ?
- Hát
- 4 HS đứng lên đọc và trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS nhắc lại.
Giở SGK trang 13 – theo dõi
1 Học sinh giỏi đọc toàn bài
Học sinh thực hiện theo bàn
Học sinh đầu bàn đọc nối tiếp nhau (4 lượt)
Nhận xét cách đọc của mỗi bạn
Học sinh dùng bút chì gạch theo giọng đọc của cô để ngắt câu.
Vài học sinh đọc phần chú giải trong SGK trang 14.
2 học sinh đọc
Đại diện dãy lên trìng bày
Nhận xét
Cả lớp thực hiện
- Bạn học sinh tên Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
- Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, nhiều lần Na còn trực nhật giúp bạn
- Về điểm thi và phần thưởng
- Yên lặng nghe các bạn
- Vì bạn biết mình chưa giỏi môn nào.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na với mọi người.
- Đó là sáng kiến hay.
- Mỗi tổ đại diện 2 bạn
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động: (1’)
2. Bài mới: Phần thưởng
- Qua đoạn 1, 2 các em đã học, các bạn đã được cô kiểm tra và trả lời rất đúng là cô giáo cho rằng ý kiến các bạn trong câu chuyện rất hay và bí mật. Vậy để biết cuối cùng câu chuyện này bí mật như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn còn lại của bài Phần thưởng Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc và giải nghĩa từ (19’)
- Phương pháp: Luyện tập – Giảng giải
Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
Yêu cầu 1 HS đọc lại.
Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. (Giáo viên chú ý cách đọc của từng học sinh mà uốn nắn, sửa sai lúc này)
- Gọi một học sinh đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na” //
“Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục” //
- Giải nghĩa từ: 
Hồi hộp: ở trạng thái lòng xao xuyến trước cái gì sắp đến mà mình đang hết sức quan tâm.
Vd: Học sinh hồi hộp nghe cô đọc điểm.
Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn các em đọc theo nhóm đôi. (Trong khi các em đọc, giáo viên đi xung quanh hướng dẫn các em đọc đúng)
Thi đọc giữa các nhóm:
Ò Nhận xét tuyên dương.
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 (10’)
- Phương pháp: Trực quan - Hỏi đáp
- Đưa tranh minh họa:
Trong tranh có những ai?
Các bạn nhỏ đang cầm vật gì ?
Phần thưởng chỉ dành cho những bạn học giỏi vào cuối năm. Còn một phần thưởng mà các bạn trong lớp đã bí mật bàn bạc và đề nghị cô giáo trao cho bạn Na. Vậy em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? Vì sao ?
Ò Na rất xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt.
Giáo viên liên hệ đến các loại phần thưởng trong trường học.
Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng ?
Vui mừng như thế nào ?
Ò Niềm vui của Na, của bạn, của mẹ khi Na nhận phần thuởng.
Ò Na xứng đáng được nhận thưởng vì bạn có tấm lòng tốt.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (3’) 
- Phương pháp: Luyện tập
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
- Học sinh xung phong đọc cá nhân.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: (3’) Củng cố
- Phương pháp: Hỏi đáp
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho bạn Na có tác dụng gì?
Ò GV liên hệ, giáo dục tư tưởng.
3. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài kỹ, quan sát các tranh ở trang 14, đọc yêu cầu kể trong SGK để chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện “Phần thưởng”.
- Hát
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- Học sinh đầu bàn thứ 2 thẳng hàng đọc nối tiếp. (2 lượt)
- 1 HS đọc.
- Mỗi học sinh dùng bút chì ngắt câu theo giọng đọc của giáo viên.
- Học sinh nêu trong SGK trang 14
- 2 Học sinh ngồi cạnh luyện đọc
- Đại diện tổ trình bày
- Các bạn nhận xét
- Cả lớp thực hiện
- Học sinh quan sát
- Học sinh lên bảng dùng thước chỉ vào tranh trả lời.
- Phần thưởng
- Học sinh trả lời theo ý nghĩ cá nhân.
- Na, mẹ, các bạn
- Na tưởng nghe nhầm, đỏ bừng cả mặt.
- Cô giáo và các bạn vỗ tay.
- Mẹ: khóc đỏ hoe cả mắt.
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Lớp nhận xét, bình chọn người đọc hay.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
Tiết 1: Thủ công (TT 2)
GẤP TÊN LỬA (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Hoc sinh biết cách gấp tên lửa đúng mẫu.
Học sinh nắm được quy trình gấp tên lửa. 
Kĩ năng: Gấp được tên lửa với các nếp gấp phẳng, đều, đẹp.
Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích môn gấp hình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng.
Học sinh: Giấy thủ công, bút màu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
 - Cho học sinh nhắc lại các bước gấp.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
Gấp tên lửa (tiết 2) 
* Tiết trước chúng ta đã nắm được cách gấp và quy trình gấp tên lửa. Trong tiết thực hành hôm nay cô sẽ cùng các em gấp và sử dụng tên lửa nhé! Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Thực hành gấp và trang trí (20’) 
 	- Phương pháp: Quan sát – Thực hành
* Học sinh làm mẫu
- Cho 1 học sinh lên thực hiện lại các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Bước 2: Thực hành gấp tên lửa
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp tên lửa.
- Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật.
- GV lưu ý: 
Khi gấp tên lửa các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
Cần lấy chính xác đường dấu giữa.
Để tên lửa bay tốt ta cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau để tên lửa không bị lệch.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí (5’) 
 	- Phương pháp: Thực hành.
* Hướng dẫn trang trí:
- GV gợi ý cho học sinh trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công. (Cắt nhỏ gắn vào tên lửa)
* Trang trí:
- Cho học sinh thực hành trang trí.
- GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm học sinh. Nêu ra những ưu khuyết điểm của sản phẩm HS.
Hoạt động 3: Thi phóng tên lửa (5’) 
 - Phương pháp: Trò chơi
- GV nêu những điểm lưu ý khi phóng tên lửa: mũi tên lửa phải chếch lên không trung.
- GV cho học sinh thi phóng tên lửa.
- GV nhắc học sinh giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi phóng tên lửa.
Ò Nhận xét, tuyên dương
4. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Về nhà tập gấp nhiều lần.
- Chuẩn bị bài: “ Gấp máy bay phản lực”.
- Hát
- 2 bước.
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- 1 HS nhắc lại tựa.
- 1 học sinh lên thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện gấp theo nhóm.
- HS tiến hành trang trí.
- HS thi phóng tên lửa.
Tiết 3: Kề chuyện (TT 2)
PHẦN THƯỞNG
I Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm vững nội dung câu chuyện. 
Kĩ năng: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
Thái độ: Giáo dục học sinh phải biết giúp đỡ mọi người.
 II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên: Các tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. 
Học sinh: Xem và đọc kiõ câu chuyện. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên ... ấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
Học sinh: Bảng con, sách tiếng việt phấn, vở viết, đồ dùng học tập đầy đủ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng (4’)
 - GV mời 3 HS lên bảng, đọc để học sinh viết 
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Làm việc thật là vui
* Trong tiết chính tả hôm nay, chúng ta sẽ luyện nghe rồi viết đoạn cuối của bài Làm việc thật là vui 
Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết (8’) 
- Phương pháp: Vấn đáp. 
GV đọc.
Mời 1 HS đọc lại.
Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?
Trong bài bé làm những việc gì ?
Bé cảm thấy như thế nào ?
Bài có mấy câu ? 
Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? 
- Học sinh đọc từng câu phát hiện từ hay viết sai, nêu phần cần chú ý.
- Yêu cầu HS viết những từ khó vào bảng con.
Ò Nhận xét.
Hoạt động 3: Viết bài (15’) 
 - Phương pháp: Thực hành 
- Giáo viên đọc từ khó, hay viết sai
- GV yêu cầu HS nêu tư thế ngồi và cách viết bài.
- GV đọc chậm rãi 
- GV chấm 10 bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập (4’) 
- Phương pháp: Hỏi đố giữa hai đội. (trò chơi)
- Giáo viên nêu luật chơi: cô đưa ra vần, hai đội tìm tiếng chứa vần đó.
- Giáo viên nhận xét thi đua 
- Giáo viên treo bảng phụ viết quy tắc với g-gh và nhắc lại để học sinh nắm vững hơn. 
Ò Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 5: Sắp tên theo thứ tự (3’) 
- Phương pháp: Thực hành 
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng chữ cái để sắp xếp tên các bạn HS theo thứ tự của bảng chữ cái. 
- Chấm 5 vở 
Ò Nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học, học thuộc thứ tự bảng chữ cái. 
- Về làm bài vở bài tập
- Chuẩn bị Bạn của Nai Nhỏ.
Hát
- Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
- Hoạt động lớp
- Mở SGK
- 1 Học sinh đọc lại
- Làm việc thật là vui
- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em, giúp đỡ mẹ. 
- Làm việc rất bận rộn nhưng rất vui
- 3 câu
- Câu 2
- Quét nhà, Nhặt rau, Luôn luôn bận rộn
- HS viết.
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh viết bảng con quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
- Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vở.
- 1 Bạn đọc toàn bài, cả lớp dò lại.
- Đổi vở, mở SGK. Sửa chéo vở.
- Nhóm.
- 5 Học sinh / đội
- 2 đội thực hiện trò chơi
-Mở VBT
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- 3 Học sinh lên làm VBT
- Cả lớp làm VBT
Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
Tiết 1: Thể dục (TT4)
DÀN HÀNG NGANG , DỒN HÀNG ,
TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI “
1/ MỤC TIÊU :
- Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1 . Yêu cầu HS biết cách tập hợp hàng dọc , HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí ( thấp trên – cao dưới ) : biết dóng thẳng hàng dọc . Biết cách điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ , biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng ( có thể còn chậm ) . 
- Ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “ . HS biết biết tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
 2/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm : Sân trường .
- Phương tiện : còi , GV kẻ sân cho trò chơi .
3/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
- Ôn tập cách báo cáo và HS cả lớp chúc GV khi nhận lớp .
- Giậm chân tại chỗ ,đếm to theo nhịp .
2/ Phần cơ bản :
- Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm , đứng nghỉ , điểm số , quay phải , quay trái ( xoay ).
+ GV điều khiển ( 1 lần ).
+ Cán sự lớp điều khiển ( 1 lần).
- Dàn hàng ngang , dồn hàng : do GV điều khiển .
- Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi ”
 ( 2 - 3 lần).
+ GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi .
+ HS chơi thử ( 1 lần) .
+ HS chơi chính thức ( 1-2 lần ).
3/ Phần kết thúc :
- Đi thường theo nhịp theo 3 hàng dọc .
- GV cùng HS hệ thống bài .
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
5 - 7 phút
18 - 22phút
6 - 8 phút
4 - 6 phút
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
GV
- HStập theo ĐH hàng dọc
lll	l	¡
mmm	¡	¡
¤¤¤ ¤ 	¡
 CB XP	
X X X
X X X
X X X
X X X
X X X
GV
Tiết 3: Tập làm văn (TT 2)
CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết chào mọi người, biết tự giới thiệu mình, biết nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
Rèn học sinh có khả năng tập trung nghe, nói rõ ràng và viết được một bản tự thuật.
+ KNS: Tự nhận thức về bản thân. Giao tiếp. Tìm kiếm và xử lý thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài 2.
Học sinh: VBT.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Tự giới thiệu – Câu và bài. (4’)
 - Em tự giới thiệu về mình?
- Nói lại những điều em biết về 1 bạn.
- Kể lại nội dung mỗi tranh trong SGK bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện.
Ò Nhận xét.
3. Bài mới: Chào hỏi- Tự giới thiệu 
- Trong cuộc sống, khi gặp nhau, người ta cần chào nhau và khi làm quen với nhau lần đầu, người ta cần giới thiệu về mình. Lời chào và lời tự giới thiệu giúp con người thêm hiểu nhau, quý mếm nhau và gần gũi với nhau. Tiết TLV hôm nay sẽ dạy các em biết cách chào hỏi, tự giới thiệu và cách viết tự thuật theo mẫu. Đó là bài Chào hỏi- Tự giới thiệu 
Hoạt động 1: Chào hỏi (7’)
- Phương pháp: Giảng giải – Đàm thoại – Thực hành
Bài tập 1: (Miệng)
- Chào bố, mẹ để đi học.
- Giảng: Khi chào kèm với lời nói, giọng nói thì vẻ mặt phải biểu lộ tươi tắn theo. Như thế mới là người lịch sự, lễ phép.
- Chào mẹ để đi học em phải vui vẻ, nói như thế nào?
- Đến trường, gặp cô, em lễ phép nói như thế nào?
- Gặp bạn ở trường em vui vẻ nói thế nào?
Ò Nhận xét.
Hoạt động 2: Tự giới thiệu (8’) 
- Phương pháp: Đàm thoại.
 Bài tập 2: (Miệng)
Tranh vẽ những ai?
Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
Mít chào bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu thế nào?
- Các em nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Viết bảng tự thuật (15’) 
 - Phương pháp: Luyện tập
Bài tập 3: (Viết)
- Mời 2 em làm miệng.
- Cả lớp mở vở bài tập trang 9, viết tự thuật theo mẫu.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Đọc bài tự thuật.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
4. Tổng kết– Dặn dò: (1’)
- Nhận xét theo tiết học.
- Yêu cầu học sinh chú ý thực hành những điều đã học: Tập kể về mình cho mọi người thân nghe, tập chào hỏi có văn hóa.
- Chuẩn bị: “Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh”
- Hát
- 2 Học sinh
- 1 Học sinh
- 2 em nhìn SGK trang 12 và kể
- 1 Học sinh đọc yêu cầu cả bài. Học sinh thực hiện từng yêu cầu.
- Con chào mẹ, con đi học ạ!
- Con chào bố mẹ ạ!
- Mẹ ơi, con đi học đây mẹ ạ!
- Em chào cô ạ!
- Chào bạn!
- Chào Tuấn!
- Đọc yêu cầu
- Quan sát tranh và trả lời câu các hỏi.
- Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
-Chào cậu chúng tớ là học sinh lớp 2.
- Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon.
-Tự giới thiệu rõ ràng, vẻ mặt vui vẻ
- 1 Học sinh đọc yêu cầu và phần cần phải điền.
- 2 HS thực hiện.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Nhiều HS đọc.
Tiết 4: Taäp vieát (TT 2)
CHỮ HOA : Ă, Â
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết viết chữ cái Ă, Â (theo cỡ vừa và nhỏ) và câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ (theo cỡ nhỏ).
Kĩ năng: Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa)
Bảng phụ hoặc giấy khổ to 
Ăn (1 dòng vừa) - Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ)
Học sinh: Vở tập viết – Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa Ă, Â (4’) 
- Viết bảng con chữ A, Anh.
- Câu Anh em thuận hòa nói điều gì?
- Cho HS xem một số vở.
Ò Nhậân xét – Tuyên dương. 
3. Bài mới: Chữ hoa Ă, Â
- Tiết tập viết hôm nay, các em sẽ tập viết chữ Ă, Â hoa và câu ứng dụng có chữ hoa Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (5’)
- Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp
- Giáo viên treo chữ Ă, Â hoa (đặt trong khung).
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét.
Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A.
Các dấu phụ như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết (8’)
- Phương pháp: Quan sát – Hỏi đáp
Bước 1: 
Nhắc lại cấu tạo nét chữ A.
Nhắc lại cấu tạo nét chữ Ă, Â.
Nêu cách viết chữ Ă, Â.
- Giáo viên chốt ý: Chữ Ă, Â cỡ vừa, viết giống chữ A vừa. Chữ Ă, Â cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. 
Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp.
 Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (5’)
- Phương pháp: Quan sát – Vấn đáp
Bước 1:
- Đọc câu ứng dụng.
- Giảng nghĩa câu Ăn chậm nhai kĩ khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- Các chữ Ă, h, k, cao mấy li?
- Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
- Đặt dấu thanh ở các chữ nào?
- Nêu khoảng cách viết một chữ.
- Giáo viên viết mẫu chữ Ăn (lưu ý nét cuối chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n, viết xong chữ Ăn mới lia bút viết nét lượn ngang của chữ A và dấu phụ trên chữ Ă).
Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Ăn.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
 Nhận xét.
Hoạt động 4: Viết bài (10’)
- Phương pháp: Thực hành
Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém.
- Cuối câu hỏi có dấâu chấm hỏi.
 ( 1dòng ) (1 dòng )
 (1 dòng ) (1 dòng)
 (1 dòng) (1 dòng)
 (2 dòng )
- GV theo dõi, uốn nắn.
 Nhận xét.
5. Nhận xét – Dặn dò: (5’)
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa B
- Hát.
- Viết bảng con
- Khuyên anh em phải thương yêu nhau
- HS xem.
- Hoạt động lớp
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Giống các nét cấu tạo và độ cao. Khác là chữ Ă , Â có dấu phụ .
- Một học sinh nhắc lại
- 2, 3 em nhắc lại
- HS lắng nghe.
Viết bảng con
2 em nhắc lại
- HS quan sát.
 Cao 2,5 li
 Các chữ n , c , â, m , a, i , cao 1 li
Chữ â, i, 
- Bằng con chữ o
- Học sinh quan sát và thực hiện
Học sinh viếât bảng con chữ Ăn (cỡ vừa)
- Học sinh tự nêu
- Học sinh viết vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 2 chuan.doc