Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 7 - Trường TH B Bình Mỹ

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 7 - Trường TH B Bình Mỹ

A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)

-Biết: Trẻ em có bổn phậm tham gia làm những việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà,cha mẹ.

-Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.

-HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng

B-Tài liệu và phương tiện:

-GV: Bảng phụ ghi KL cho HĐ1(như SGV/34)

- HS: VBT, các thẻ màu đỏ,xanh, trắng.

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 7 - Trường TH B Bình Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ,ngày 21 tháng 9 năm 2009
Đạo đức Tiết 7
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)
(CKTKN: 82 ;SGK: 11 )
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) 
-Biết: Trẻ em có bổn phậm tham gia làm những việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà,cha mẹ.
-Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
-HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng
B-Tài liệu và phương tiện:
-GV: Bảng phụ ghi KL cho HĐ1(như SGV/34)
- HS: VBT, các thẻ màu đỏ,xanh, trắng. 
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ:
-Giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi có lợi gì?
-Nhận xét.
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Y/c hs quan sát tranh và trả lời 2 CH ở BT1.
-Chốt lại: Bạn nhỏ đã biết giúp mẹ làm việc nhà.Bạn ấy thât đáng khen.
-Nêu MĐYC-Ghi tựa
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ "Khi mẹ vằng nhà"
Mục tiêu: HS biết một số biểu hiện về chăm làm việc nhà.
-Đọc bài thơ "Khi mẹ vắng nhà" của Trần Đăng Khoa.
-Quan sát tranh và trà lời CH
-1 hs đọc lại
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
-Thảo luận nhóm 2:
+ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
+Luộc khoai, nhổ cỏ
+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
+Thương mẹ.
+Em hãy đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc làm của bạn?
* Đọc kết luận
+Khen: Dạo này ngoan thế.
*Đọc CN,ĐT
Hoạt động 2: Nhận xét tranh
-Gọi hs đọc y/c của BT3
-Cho hs thảo luận theo nhóm 4
-2 em đọc
-Thảo luận nhóm
-Cho hs trình bày.
-Nhận xét chốt lại
 +Tranh 1: cất quần áo đang phơi ngoài sân
 +Tranh 2: tưới cây, tưới hoa.
 +Tranh 3: cho gà ăn.
 +Tranh 4: nhặt rau.
 +Tranh 5: rửa ấm, chén.
 +Tranh 6: lau bàn ghế.
-Đại diện nhóm nêu.
-Nhận xét.
-Hỏi :Các em có thể làm được những việc đó không?
-Nhiều em trả lời. 
*Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
-HDHS làm bài : Dùng các tấm thẻ màu.
+Màu đỏ : Không tán thành.
+Màu xanh :Tán thành.
+Màu vàng: Không biết.
-Gọi hs đọc y/c và các ý kiến của BT4
-Cho hs làm CN
-Nêu lần lượt các ý kiến :
a-Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b-Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
c-Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
d-Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như vắng mặt người lớn.
đ-Tự giác làm những việc nhà phù hợpvới khả năng là yêu thương cha mẹ.
*Kết luận: ý b,d,đ là đúng; ý a,c là sai. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 
-Cho hs đọc lại các ý đúng.
-Ghi vào VBT
-Giơ thẻ màu. 
-Đọc CN,ĐT
D: Củng cố-Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
-Chăm làm việc nhà.
- Chuẩn bị bài sau 
* Rút kinh nghiệm:
Thứ hai ,ngày 21 tháng 9 năm 2009
Toán Tiết 31
LUYỆN TẬP
(CKTKN: 56 ;SGK:31 )
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) 
-Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
- Làm được BT2,3,4
B-Chuẩn bị: 
 - HS: Bảng nhóm,sgk,vở 
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ: 
- KT việc làm BT 3 ở nhà của hs.
- Gọi 2 hs đọc bài làm.
-Mở bài để trên bàn.
- Nhận xét - Ghi điểm.
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC
-Ghi tựa
b-Luyện tập:
BT 2: 
-Gọi HS đọc đề.
-Hỏi : Các em hiểu "Em kém anh" tức là gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
- Trả lời :” kém” tức là "ít hơn".
+ Hướng dẫn HS giải theo nhóm 4
+ Cho các nhóm trình bày.
+ Nhận xét ,chọn bài giải đúng ,đẹp cho lớp xem.
 Bài giải
+Làm vào bảng nhóm
 Tuổi của em là:
 16 - 5 = 11 (tuổi)
 ĐS: 11 tuổi
BT3:
-Gọi hs đọc đề.
+Hỏi:"Anh hơn em" tức là gì? 
+Bài toán thuộc dạng gì?
-Cho hs làm bài theo nhóm 2
-Cho 1 hs lên bảng sửa,nhận xét:
 Bài giải
 Tuổi anh là:
 11 + 5 = 16 (tuổi)
 ĐS: 16 tuổi
+Là "nhiều hơn".
-Làm vào vở
-Nhận xét
-Sửa bài
BT 4:
- Gọi HS đọc đề
-Hướng dẫn HS phân tích,tóm tắt, giải vào vở.
+Bài toán hỏi gì?
+Bài toán toán cho biết gí?
+Bài toán thuộc dạng gì?
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét chốt lại.
-Làm cá nhân. 
 Tóm tắt:
Tòa thứ nhất : 16 tầng
Tòa thứ hai ít hơn : 4 tầng
Tòa thứ 2 : tầng?
Giải:
Số tầng tòa nhà thứ hai là: 
16 + 4 = 20 (tầng).
ĐS: 20 tầng
- Nhận xét.
-Sửa bài.
D: Củng cố-Dặn dò 
-Nhắc lại cách giải bài toán về “ nhiều hơn”, “ít hơn”.
-HDHS về làm BT 1
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học 
* Rút kinh nghiệm:
Thứ hai ,ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc Tiết 19, 20
NGƯỜI THẦY CŨ
(CKTKN: 13 ;SGK: 56)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) 
-Đọc đúng ,rõ ràng toàn bài, biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Biết đọc rõ lời các nhân vật bài.
-Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
-Trả lời được các CH trong bài.
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: bảng phụ ghi từ và câu HDHS luyện đọc;Tranh minh họa bài TĐ.
-HS: sgk
C-Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới.
-Gọi hs đọc bài và trả lời CH về đoạn đã đọc.
-Nhận xét - Ghi điểm.
2: Bài mới
a-Giới thiệu bài:
-Khai thác tranh minh họa chủ điểm và bài đọc ở sgk
-Cho nhiều hs đọc chủ điểm
-Nêu: Những bài học trong tuần 7 gắn với chủ "Thầy cô" sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo với HS và tình cảm biết ơn của HS với thầy, cô giáo.Chúng ta cùng tìm hiểu chủ điểm qua truyện đọc mở đầu chủ điểm mới này với bài “ Người thầy cũ”
 - Ghi tựa 
-Đọc - Trả lời câu hỏi. 
-Nhận xét tranh
b-Luyện đọc:
-Đọc mẫu.
-Gọi 1 hs đọc chú giải.
-HDHS luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
-Theo dõi
-Cả lớp đọc thầm theo
-Đọc CN,ĐT
-Gọi HS đọc nối tiếp từng câu đến hết ;theo dõi ,uốn nắn.
-Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài.
-Hướng dẫn HS đọc,câu đoạn 
-Gọi hs (K,G) đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc CN,ĐT
-Cả lớp đọc thầm.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm tự phân công
-Cho các nhóm thi đọc ( CN,,từng đoạn)
-Nhận xét, bình chọn.
-Các nhóm cử đại diện.
-Nhận xét,bình chon.
Tiết 2
c-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lần lượt các câu hỏi và trả lời:
-Thảo luận,trả lời CH:
+Bố Dũng đến trường làm gì?
+Thăm thầy cũ.
+Khi gặp thầy giáo cũ bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
+Bỏ mũ lễ phép chào thầy.
+Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì về thầy?
+Có lần trèo qua cửa sổ thầy chỉ bảo ban, không phạt.
+Dũng đã nghỉ gì khi bố đã ra về?
d.Luyện đọc lại:
-Gọi HS (yếu) đọc lại từ khó
+Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt
-Đọc CN
-Hướng dẫn HS đọc theo vai.
-Cho các nhóm thi đọc.
-Nhận xét,bình chọn.
-Tự phân vai trong nhóm.
-Các nhóm còn lại nhận xét,bình chọn
D: Củng cố-Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc, trả lời câu hỏi lại bài 
- Chuẩn bị bài sau 
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba,ngày 22 tháng 9 năm 2009
Toán Tiết 32
KI-LÔ-GAM
(CKTKN: 56 ;SGK:32)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) 
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường.
-Biết ki-lô-gam là đơn vị khối lượng ;đọc .viết tên và kí hiệu của nó.
-Biết dụng cụ cân đĩa,thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hiện phép cộng, trừ các số kèm đơn vị đo kg.
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV :Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
-HS :sgk
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ: BT 1.
-Gọi 3 hs đọc bài làm.
-Nhận xét - Ghi điểm.
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài:
-Nêu MĐYC
- Hôm nay các em sẽ làm quen với đơn vị đo lường mới đó là đơn vị ki-lô-gam 
- Ghi bảng. 
b-Giới thiệu nặng hơn, nhẹ hơn:
-Yêu cầu HS tay phải cẩm 1 quyển sách toán, tay trái cầm 1 quyển vở. Hỏi quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
-Thực hiện theo y/c và nêu nhận xét.
*Nêu: Trong thực tế khác, muốn biết 1vật nặng ,nhẹ thế nào thì ta phải cân.
c-Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật:
-Giới thiệu cân đĩa và các quả cân.Nêu: Trong thực tế còn nhiều loại cân khác nữa.
-Quan sát ,nhận xét:
-HDHS so sánh gói kẹo và gói bánh. (như sgk)
-Gói kẹo nhẹ hơn gói bánh. Gói bánh nặng hơn gói kẹo.
d-Giới thiệu kg, quả cân 1kg:
-Cho hs xem các quả cân.
- HDHS cách cân gói kẹo(như sgk)
-Nêu và ghi: Ki-lô-gam viết tắt là kg
-Gọi đọc lại
-Nhiều em đọc 
đ-Thực hành:
 BT 1:
-Gọi hs đọc y/c và mẫu.
- Yêu cầu HS xem hình vẽ và làm bài
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét chốt lại.
-Làm CN vào sgk
-Nhận xét.
-Sửa bài
BT 2:
-Gọi hs đọc y/c và mẫu,nhận xét.
-Hướng dẫn HS làm bài CN
-Gọi 2 hs ( yếu) lên bảng làm.
-Nhận xét 
-Cả lớp làm vào sgk
-Nhận xét.
-Sửa bài
D: Củng cố-Dặn dò 
-Gọi HS đọc, viết: 1kg, 3kg
-Bảng lớp
-HDHS về làm bài 3
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học. 
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba,ngày 22 tháng 9 năm 2009
Chính tả Tiết 13
NGƯỜI THẦY CŨ
( CKTKN: 14 ; SGK: 57 )
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
-Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi
-Làm được BT2;BT3a
B-Đồ dùng dạy học:
-GV:Viết sẵn BT ở bảng phụ. Đoạn chép viết sẵn ở bảng lớp.
-HS: VBTTV,vở CT,bảng con.
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS viết: gà,ghe,gỗ,ghế. 
-Nhận xét - Ghi điểm. 
-Bảng lớp.
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu MT,ghi tựa
b-Hướng dẫn tập chép:
-Đọc bài trên bảng.
-2 em đọc lại.
+Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
+Bố cũng có lần...
+Đoạn chép có mấy câu?
+3 câu.
+Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào?
+Viết hoa.
+Gọi 1 HS đọc cả câu văn có dấu phẩy và dấu hai chấm.
+Cả lớp đọc thầm.
-Hướng dẫn HS viết từ khó: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi 
-Đọc (CN,ĐT).
Viết bảng con.
-HDHS viết vào vở ;lưu ý HS cách viết, cách trình bày
-Cho HS chép vào vở.
-HDHS dò lỗi
-Nhìn bảng chép bài vào vở. 
-Đổi vở dò lỗi.
-Chấm 5-7 bài.(vào cuối tiết)
c-Hướng dẫn làm BT chính tả:
BT 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS làm vào VBT
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Nhận xét : Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy.
-Làm theo nhóm 2.
-Nhận xét
-Sửa bài
BT 3a:
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS làm câu a(như BT2)
-Giải: Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
D: Củng cố-Dặn dò
-Phát bài chấm,nhận xét.
-HDHS sửa lỗi phổ biến.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba,ngày 22 tháng 9 năm 2009
Kể chuyện Tiết 7
NGƯỜI THẦY CŨ
( CKTKN: 13 ; SGK:57)
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
-Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy , Dũng.(BT1)
-Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện (BT2)
-HS khá,giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện;phân vai dựng lại đoạn 2 của ... ằng giấy;gỗ,sắt, nhựa.
+Thuyền bao gồm những phần nào?
+Thuyền có tác dụng gì?
-Nhận xét chốt lại.
c-GV hướng dẫn mẫu:
-Cho hs xem quy trình
-Gọi 2 hs nêu các bước thực hiện.
+mũi,thân,đáy
+Vận chuyển,đi lại trên mặt nước.
-Cả lớp đọc thầm.
-Mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó nêu cách gấp vừa gấp lại cho hs xem.
-Quan sát.
-Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều:
 + Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật mặt kẻ ô ở trên (hình 2), gấp đôi tờ giấy theo chiều dài (được hình 3).
 + Gấp đôi tờ giấy mặt trước theo đường dấu gấp hình 3 (được hình 4), lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi như mặt trước (được hình 5).
-Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền:
 +Gấp theo đường dấu giữa của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài( được hình 6), tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 (được hình 7).
 + Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống hình 5, hình 6 ( được hình 8).
 +Gấp theo dấu gấp của hình 8 (được hình 9).
 + Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước( được hình 10).
-Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui(HD chậm)
 +Luồn 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy( ở 2 mạn thuyền), các ngón còn lại nằm ở 2 bên mép ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong (hình 11), miết dọc theo 2 cạnh được thuyền phẳng đáy không mui (hình 12).
 +Sửa các nếp gấp cho thẳng phẳng.
d.HDHS làm thử:
-Quan sát.
-Gọi 2 hs nêu lại quy trình
-Gọi 1 HS lên gấp mẫu.
-Nhận xét ,uốn nắn.
-Cho cả lớp gấp( nháp) theo nhóm 2.
-Nhận xét.
-Gấp thử theo nhóm
D: Củng cố-Dặn dò 
-Chọ một số sản phẩm cho lớp xem
-Gọi HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
Thứ năm,ngày 24 tháng 9 năm 2009
Toán Tiết 34
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ
6 + 5
( CKTKN: 56; SGK:34)
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5;lập được bảng 6 cộng với một số.
-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống.
-Làm được các BT: 1,2,3
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: 1bó 1 chục, 11 que tính rời và bảng cài,bảng phụ ghi bảng 6 cộng với một số ( như sgk);bảng lớp ghi BT3
-HS:sgk
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH 
1.kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 hs (Y) lên bảng ,tính
 7kg + 6kg = 7kg + 8kg =
 -Nhận xét.ghi điểm.
2.Bài mới:
a-Giới thiệu phép cộng 6 + 5:
-Nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
-Ghi bảng 6 + 5 = 11
-Thao tác trên que tính. Tìm ra kết quả: 11 que.
-Y/c hs nêu nhanh kết quả của phép tính 5 + 6 = 
 -y/c hs (K ,G) giải thích: Vì sao?
- Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng vẫn không đổi.
-Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
-Nhận xét 
6
 +
 5
 ___
 11
- 1 em lên bảng 
-Nhận xét
-Hướng dẫn HS tìm kết quả các phép tính còn lại ,ghi bảng:
6 + 6 = 12 ; 6 + 8 = 14
6 + 7 = 13 ; 6 + 9 = 15
-Giúp hs nhận ra đặc điểm của bảng 6 cộng với một số: Số hạng “kia” tăng 1 thì tổng cũng tăng 1
-Thực hành trên que tính.
-Các em K,G nêu
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng cộng
-Đọc cá nhân. Đồng thanh. 
b-Thực hành:
BT 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu ;cho cả lớp làm vào sgk.
-Gọi hs (Y) trình bày .
-Nhận xét.
-Các em yếu được dùng que .
-Cả lớp nhận xét
6 + 6 =12 ; 6 + 7 = 13 ;
6 + 0 = 6 ; 7 + 6 = 13 ;
BT 2:
-Gọi hs (Y) lên bảng làm. Yêu cầu các HS còn lại làm vào sgk
-Nhận xét 
-Làm CN.
-Nhận xét.
BT 3: 
-Hướng dẫn HS làm mẫu phép tính thứ nhất.
-Gọi 2 hs lên bảng làm 2 phép tính còn lại.
-Nhận xét
-Cả lớp làm vào sgk (nhóm 2)
-Nhận xét 
D: Củng cố-Dặn dò 
-Trò chơi “truyền điện” với bảng 6 cộng với một số.
-HDHS về làm BT 5.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học. 
* Rút kinh nghiệm:
Thứ năm,ngày 24 tháng 9 năm 2009
Chính tả (Nghe-viết) Tiết 14
CÔ GIÁO LỚP EM
( CKTKN: 14 ; SGK: 61 )
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
-Nghe, viết chính xác bài CT ;trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài "Cô giáo lớp em".
-Làm được các bài tập 2,3b
B-Đồ dùng dạy học:
-GV: Viết sẵn BT2 ở bảng.
-HS:VBTTV,bảng con.
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1:Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS viết :vui vẻ,hạt dẻ.
-Nhận xét - Ghi điểm 
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu MT
-Ghi tựa
b-Hướng dẫn nghe - viết:
-Đọc mẫu bài CT
-Bảng lớp
-2 em đọc lại 
-Nêu lần lượt:
 +Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất mến cô giáo?
+Nhữngtho
 +Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+5 chữ.
 +Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+Viết hoa.
-Hướng dẫn HS luyện viết từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc các từ khó,luyện viết bảng con.
-Đọc mẫu lần 2.
-Đọc cho hs viết bài.
-HDHS dò và sửa lỗi.
-Dò lại bài.
-Viết vào vở.
-Đổi vở dò lỗi.
-Thu 5-7 bài.(chấm vào cuối tiết)
c-Hướng dẫn làm bài tập:
BT 2: 
-Gọi hs đọc y/c.
-Hướng dẫn HS làm mẫu ( dòng 1):
-Cho hs làm theo nhóm 2 vào VBT
-Gọi 1 hs lên bảng sửa.
-Nhận xét:
+Thủy: Tàu thủy, thủy chung,thủy thủ
+Núi: Núi non, sông núi, rừng núi,
+Lũy: Lũy tre, tích lũy,
-Làm nhóm 2.
-Nhận xét. 
-Sửa bài.
BT 3b:
-Gọi hs đọc y/c và mẫu.
-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 4.
-Cho các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Theo dõi.
-Làm vào bảng nhóm .
D: Củng cố-Dặn dò
-Phát bài chấm ,nhận xét.
-HDHGS sửa lỗi phổ biến.
- Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau. 
* Rút kinh nghiệm:
Thứ năm,ngày 24 tháng 9 năm 2009
Tập viết Tiết 7
CHỮ HOA : E,Ê
( CKTKN: 14; SGK: )
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
 -Viết đúng 2 chữ hoa E,Ê ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ :E),chữ và câu ứng dụng:Em( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ,Em yêu trường em ( 3 lần)
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV:Mẫu chữ hoa E,Ê ;bảng lớp viết sẵn cụm từ ứng dụng .
-HS:Bảng con và vở TV.
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH 
1: Kiểm tra bài cũ: 
-Cho cả lớp viết chữ hoa : Đ,Đẹp.
- Nhận xét ,uốn nắn.
-Bảng con.
 2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu MT
-Ghi tựa
b-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
*Chữ hoa E:
-Cho hs xem chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
 +Chữ hoa E cao mấy ô li?
+5 ôli
-Nêu các nét của chữ hoa
-Hướng dẫn cách viết.
-Quan sát.
-Viết mẫu và nêu cách viết.
-Gọi 1 hs lên tô khan lại chữ.
-Nhận xét
-Cả lớp nhận xét
*HDHS viết chữ hoa Ê(tương tự chữ hoa E)
-Cho HS viết ở bảng con:E,Ê
 -Nhận xét, uốn nắn.
-Viết bảng con.
c-Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:
-Gọi HS đọc:Em yêu trường em. 
-Giải nghĩa cụm từ.
-2 em đọc.
-Nhận xét:
-Những con chữ nào cao 1 ôli?
 + m, ê, u, ư, ơ, n, e.
-Con chữ nào cao 1,25 ôli?
 + r.
-Con chữ nào cao 1,5 ô li?
 + t.
-Con chữ nào cao 2,5 ôli?
 + E, y, g.
-Các dấu thanh đặt ở đâu?
-Dấu \ đặt ở trên ơ
-Viết mẫu lên bảng :Em
-Gọi 1 hs lên viết tiếp vào dòng.
-Nhận xét,uốn nắn.
-Cho hs viết ở bảng con
-Nhận xét,uốn nắn.
-Quan sát.
-Nhận xét
-Cả lớp viết bảng con.
d-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
-1dòng chữ hoa E,Ê cỡ vừa.
-1dòng chữ E cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Em cỡ vừa.
-1 dòng chữ Em cỡ nhỏ.
-Câu ứng dụng: 3 lần 
-Viết vào vở.
-Chấm bài: 5-7 bài. 
-Nhận xét.
D. Củng cố-Dặn dò
-HDHS viết lại những chữ chưa đúng mẫu.
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học. 
* Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2009.
Toán Tiết 35
26 + 5
( CKTKN: 56; SGK:35)
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 5.
-Biết giải toán về nhiều hơn.
-Biết thực hiện đo độ dài đoạn thẳng.
-Làm được các BT: 1(dòng 1),3,4
B-Đồ dùng dạy học:
-GV: 3 bó 1 chục, 11 que tính rời và bảng cài
-HS:sgk,thước có vạch cm.
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS đọc thuộc lỏng bảng 6 cộng với một số.
-Các em yếu.
-Nhận xét - Ghi điểm.
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu MT
-Ghi tựa .
b-Giới thiệu phép cộng dạng 26 + 5:
-Nêu và thao tác với que tính: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Ghi: 26 + 5 = ?
 26 + 5 = 31
-Thao tác trên que tính, tìm ra kết quả:31
-Hướng dẫn HS đặt tính:
26
 + 
 5
 ____
 31 
6 + 5 = 11, viết 1 nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
-Vài em nhắc lại.
c-Thực hành:
BT 1 : Hướng dẫn HS làm;lưu ý cách trình bày.
-Gọi hs (Y) lên bảng làm.
-Nhận xét
-Theo dõi.
-Các em còn lại làm ở sgk.
-Nhận xét.
-Sửa bài.
BT 3 : 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài:
-Nêu miệng tóm tắt
-Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt, giải.
 +Bài toán hỏi gì?
 +Bài toán cho biết gì?
 +Bài toán thuộc dạng gì?
-Gọi 1 hs lên bảng giải.
-Nhận xét chốt lại:
-Cả lớp giải vào vở
-Nhận xét.
 Bài giải
 Số điểm mười của tổ em tháng này là
 16 + 5 = 21(điểm mười)
 Đáp số:21 điểm mười
BT 4: 
-Gọi HS nêu đề bài. 
-Hướng dẫn HS đo rồi trả lời.
-Nhận xét chốt lại:
Đoạn thẳng AB dài 7 cm.
Đoạn thẳng BC dài 5 cm.
Đoạn thẳng AC dài 12cm.
-Làm vào sgk rồi trả lời.
-Nhận xét.
D: Củng cố-Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
-HDHS về làm BT2
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
* Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2009.
 Tập làm văn Tiết 7
KỂ NGẮN THEO TRANH.
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
( CKTKN: 14; SGK: 62 )
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
-Dựa vào 4 tranh minh họa ,kể lại câu chuyện ngắn có tên "Bút của cô giáo".(BT1)
-Dựa vào thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp để trả lời được các CH trong SGK
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: Bài giả mâu cho BT1;Tranh minh họa BT 1 trong SGK.
-HS:sgk,VBTTV
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc BT2 tiết trước.
- Nhận xét - Ghi điểm.
2: Bài mới
a-Giới thiệu bài:
- Nêu MT
-Ghi tựa.
b-Hướng dẫn làm BT:
BT 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu đề
-Hướng dẫn HS quan sát tranh.
-Quan sát và nêu n/d tranh
-Hướng dẫn HS kể từng tranh.Nhắc các em : Dùng 1-2 câu để kể về mỗi ttranh.
-Các K,G kể.
-Nhận xét
-Nhận xét,uốn nắn.
-Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh:
 +Cá nhân
 +Nhóm 
-Nhận xét,uốn nắn.
-HS khá giỏi kể mẫu rồi đến kể theo nhóm 4.
BT 2:Y/C hs đọc TKB của ngày thứ hai 
-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 2 
-Cho 2 hs (Y) trình bày.
-Nhận xét.
-Đọc TKB 
-Nhận xét.
BT 3: 
-Hướng dẫn HS làm : Hỏi-Đáp theo nhóm 4
-Cho các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Hỏi-Đáp theo nhóm
-Nhận xét
D: Củng cố-Dặn dò 
-Về nhà tập kể lại câu chuyện 
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA.L2.TUẦN 7.doc